Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Ôn tập về số thập phân

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1: Trang 150 sgk toán lớp 5

Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó:

63,42  ;          99,99 ;             81,325 ;              7,081.

Hướng dẫn giải

Số 63,42 : Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai.

  • 63 là phần nguyên, 42 là phần thập phân.
  • Trong đó:
    • Chữ số 6 chỉ 6 chục,
    • Chữ số 3 chỉ 3 đơn vị, chữ số 4 chỉ 4 phần mười,
    • Chữ số 2 chỉ 2 phần trăm.

Số 99,99: chín mươi chín phẩy chín mươi chín

  • 99 (trước dấu phẩy) là phần nguyên, 99 (sau dấu phẩy) là phần thập phân.
  • Trong đó từ trái sang phải:
    • Chữ số 9 chỉ 9 chục,
    • Chữ số 9 chỉ 9 đơn vị,
    • Chữ số 9 chỉ 9 phần mười,
    • Chữ số 9 chỉ 9 phần trăm.

Số 81,325: Tám mươi mốt phẩy ba trăm hai mươi lăm.

  • 81 là phần nguyên, 325 là phần thập phân.
  • Trong đó:
    • Chữ số 8 chỉ 8 chục,
    • Chữ số 1 chỉ 1 đơn vị,
    • Chữ số 3 chỉ 3 phần mười,
    • Chữ số 2 chỉ 2 phần trăm,
    • Chữ số 5 chỉ 5 phần nghìn.

Số 7,081 : Bảy phẩy không trăm tám mươi mốt.

  • 7 là phần nguyên, 081 là phần thập phân.
  • Trong đó:
    • Chữ số 7 chỉ 7 đơn vị,
    • Chữ số 0 chỉ 0 phần mười,
    • Chữ số 8 chỉ 8 phần trăm,
    • Chữ số 1 chỉ 1 phần nghìn.

Câu 2: Trang 150 sgk toán lớp 5

Viết số thập phân có:

a) Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm (tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm).

b) Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn (tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn).

c) Không đơn vị, bốn phần trăm.

Hướng dẫn giải

a) Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm nên:

  • Phần nguyên: 8
  • Phần thập phân là 65

Vậy số thập phân là 8,65 ;        

b) Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn nên:

  • Phần nguyên: 72
  • Phần thập phân là 493

Vậy số thập phân là 72,493 ;            

c) Không đơn vị, bốn phần trăm nên:

  • Phần nguyên: 0
  • Phần thập phân là 04

Vậy số thập phân là 0,04.

Câu 3: Trang 150 sgk toán lớp 5

Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số thập phân để các số thập phân dưới đây đều có hai chữ số ở phần thập phần.

74,6 ;              284,3 ;            401,25 ;              104.

Hướng dẫn giải

74,6  có 1 chữ số phần thập phân nên cần thêm 1 số 0 vào sau: 74,60.             

284,3 có 1 chữ số phần thập phân nên cần thêm 1 số 0 vào sau: 284,30.           

401,25 có 2 chữ số phần thập phân nên không cần thêm.

104 không có chữ số nào phần thập phân nên cần thêm 2 chữ số 0: 104,00.

Câu 4: Trang 151 sgk toán lớp 5

Viết các số sau dưới dạng số thập phân:

a) \(\frac{3}{10}\) ; \(\frac{3}{100}\) ; \(4\frac{25}{100}\) ; \(\frac{2002}{1000}\).

b) \(\frac{1}{4}\) ; \(\frac{3}{5}\) ; \(\frac{7}{8}\) ; \(1\frac{1}{2}\).

Hướng dẫn giải

a)  \(\frac{3}{10}\) = 0,3 ;        \(\frac{3}{100}\)= 0,03 ;           

\(4\frac{25}{100}\) = 4 + 0,25 = 4,25;       \(\frac{2002}{1000}\) = \(2\frac{2}{1000}\) = 2 + 0,02 = 2,002.

b) Ta đưa các mẫu số về dạng 10,100,1000 rồi đưa về số thập phân

 \(\frac{1}{4}\) =  \(\frac{1 \times 25}{4 \times 25}\) = \(\frac{25}{100}\) = 0,25 ;      

\(\frac{3}{5}\) = \(\frac{3 \times 2}{5 \times 2}\) = \(\frac{6}{10}\) = 0,6

\(\frac{7}{8}\) = \(\frac{7 \times 125}{8 \times 125}\) = \(\frac{875}{1000}\) = 0,875; 

\(1\frac{1}{2}\) = \(1\frac{5}{10}\) = 1 + 0,5 = 1,5.

Câu 5: Trang 151 sgk toán lớp 5

Điền dấu “>,<,=” thích hợp vào chỗ trống:

78,6...78,59                               28,300...28,3

9,478...9,48                               0,916...0,906

Hướng dẫn giải

78,6 và 78,59 có cùng phần nguyên, mà phần mười 6>5 nên:  78,6 > 78,59                              

28,300 và 28,3 có cùng phần nguyên, cùng phần mười là 3 nên: 28,300 = 28,3

9,478 và 9,48 có cùng phần nguyên (9), mà phần trăm 7 < 8 nên :  9,478 < 9,48                              

0,916 và 0,906 có cùng phần nguyên (0), phần thập phân: 9 = 9; 1>0 nên: 0,916 > 0,906

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm