Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1: Trang 151 sgk toán lớp 5

Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân:

a) 0,3 ;       0,72 ;            1,5 ;         9,347.

b) \(\frac{1}{2}\) ;         \(\frac{2}{5}\) ;                \(\frac{3}{4}\) ;           \(\frac{6}{25}\)

Hướng dẫn giải

a) 0,3 = \(\frac{3}{10}\);       0,72 = \(\frac{72}{100}\) =  \(\frac{72:4}{100:4}\) = \(\frac{18}{25}\) ;         

1,5 = \(\frac{15}{10}\) = \(1\frac{5}{10}\) = \(1\frac{1}{2}\)    ;           9,347 = \(\frac{9347}{1000}\) = . \(9\frac{347}{1000}\) 

b) Ta đưa các mẫu số về dạng 10,100, rồi đưa về số thập phân

\(\frac{1}{2}\) =  \(\frac{1 \times 5}{2 \times 5}\) = \(\frac{5}{10}\) = 0,5 ;          

\(\frac{2}{5}\) = \(\frac{2 \times 2}{5 \times 2}\)  = \(\frac{4}{10}\) = 0,4  ;            

\(\frac{3}{4}\) = \(\frac{3 \times 25}{4 \times 25}\) = \(\frac{75}{100}\) = 0,75;           

\(\frac{6}{25}\) = \(\frac{6 \times 4}{25 \times 4}\) = \(\frac{24}{100}\) = 0,24.     

Câu 2: Trang 151 sgk toán lớp 5

a) Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:

0,35 = ....;             0,5 = ...;               8,75 = ....

b) Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân:

45% = ...;              5% = ....;               625% = ....

Hướng dẫn giải

a) Đưa số thập phân về phân số có mẫu là 100 rồi đưa về tỉ số phần trăm

0,35 = \(\frac{35}{100}\) = 35% ;             0,5 = 0,50 = \(\frac{50}{100}\) = 50% ;               8,75 = \(\frac{875}{100}\) = 875%

b) 45% = \(\frac{45}{100}\) =  0,45;              5% = \(\frac{5}{100}\) =  0,05;                          625% = \(\frac{625}{100}\) = 6,25

Câu 3: Trang 151 sgk toán lớp 5

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

a) \(\frac{1}{2}\) giờ ;              \(\frac{3}{4}\) giờ ;               \(\frac{1}{4}\) giờ.

b) \(\frac{7}{2}\) m ;               \(\frac{3}{10}\) km ;              \(\frac{2}{5}\) kg.

Hướng dẫn giải

Ta quy đồng phân số về phân số có mẫu là 10,100 rồi đưa về số thập phân

a) \(\frac{1}{2}\) giờ = \(\frac{1 \times 5 }{2 \times 5}\) giờ = \(\frac{5}{10}\) =  0,5 giờ ;              

\(\frac{3}{4}\) giờ = \(\frac{3 \times 25}{4 \times 25}\) giờ = \(\frac{75}{100}\) giờ = 0,75 giờ ;               

\(\frac{1}{4}\) phút = \(\frac{1 \times 25}{4 \times 25}\) phút = \(\frac{25}{100}\) phút = 0,25 phút.

b) \(\frac{7}{2}\) m = \(\frac{7 \times 5}{2 \times 5}\) m = \(\frac{35}{10}\) m = \(3\frac{5}{10}\) m = 3,5m ;               

\(\frac{3}{10}\) km = 0,3km  ;                 

\(\frac{2}{5}\) kg = \(\frac{2 \times 2}{5 \times 2}\) kg  = \(\frac{4}{10}\) kg = 0,4 kg.

Câu 4: Trang 151 sgk toán lớp 5

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) 4,5 ;           4,23 ;            4,505 ;             4,203.

b) 72,1 ;          69,8 ;           71,2  ;              69,78.

Hướng dẫn giải

a) Ta so sánh phần nguyên: đều là 4

         so sánh phần thập phân: 0,505 > 0,5 > 0,23 > 0,203

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4,203 ;4,23 ;  4,5 ;  4,505 ;    

b) Ta so sánh phần nguyên: 69 < 71 <72

         so sánh phần thập phân của hai số có phần nguyên là 69 : 0,78 < 0,8

 Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:  69,78 ; 69,8 ;  71,2  ;  72,1 ; 

Câu 5: Trang 151 sgk toán lớp 5

Tìm một số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho:

0,1 < ... < 0,2.

Hướng dẫn giải

Ta có 0,1 = 0,10 ; 0,2 = 0,20

Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 ; 0,13; ....0,19.

Ta chọn bất kì một số trong các số trên để điền vào chỗ trống:

Chẳng hạn: 0,1 < 0,15 < 0,2.

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm