Thông tin chung
-
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I
MÔN : TIẾNG ANH LỚP 7
Học sinh cần nắm vững lý thuyết trước mỗi dạng bài tập.
1. The simple present tense ( Thì hiện tại đơn)
Form ( cấu trúc) :
Câu khẳng định.
S + V(s/es)+O;
Câu phủ định .
S + do/does+not+V + O
Câu hỏi nghi vấn.
Do/Does+ S + V+ O?
Chú ý câu khẳng định.
I/We/You/They/ plu.N (số nhiều) +V ….
He/She/ It / N (số ít)
+ Vs/es
Adv:các từ thường sử dụng ở thì này. -Always/usually/ often /sometimes/never/ rarely…
2.The present simple tense (Thì tương lai đơn)
Câu khẳng định.
S+will +V +O
Câu phủ định .
S+will + not+V +O
Câu hỏi nghi vấn.
Will +S+ V +O?
Ex1:We will go(go) to Lan’s house next week.
Ex2:She will visit (visit) her parents tomorrow.
Adv:Các từ thường sử dụng ở thì này: - tomorrow(ngày mai)/tonight (tối nay)/soon(sớm).
- next(Sunday/week/month/year…) …tới…/this afternoon /this evening /tonight/ oneday(1 ngày nào đó)
3. The present progressive ( Thì hiện tại tiếp diễn )
* form:
Câu khẳng định. S+am/is/are +V_ing +O
Câu phủ định .
S+am/is/are +not+V_ing +O
Câu hỏi nghi vấn. Am/Is/Are +S+ V_ing +O ?
Ex1: I’m teaching (teach) now
Ex2: She is reading (read) a book at the moment.
Adv: ( nhận biết):now, at the moment, at the present:bây giờ.
(teach) is/am/are + teaching
(read) is/am/are + reading
(study) is/am/are+ studying
(write) is/am/are +writing
(come) is/am/are+ coming (bỏ “e” cuối )
(chat) is/am/are+ chatting
(swim) is/am/are + swimming
(skip ) is/am/are + skipping
(run) is/am/are + running
4.Suggestions: Lời đề nghị
Let’s + V
Yes ,let’s
Why don’t you/we + V ?
Ok ./ Great / Good idea
What about + V-ing ?
No, let’s not
Shall we + V ?
I’m sorry .I can’t
Lời mời:
1. Would you like + to - V…..?
2. Will you + V…. ?
Answer:
a.Agree:(đồng ý)
b.Disagree:(từ chối)
OK /That’s a good idea .
I’m sorry.Ican’t
I’d love to /All right…
I’m sorry.I’m busy.
I’d love to. But I………
5.Exclaimations: ( Câu cảm thán)
Form :
a. What + a/an + Adj + noun !Eg: - What a beautiful hat !
b. What + adj + UnN/Nouns !
- What expensive hats !
6. Comparative and superlative (Hình thức so sánh)
6.1 comparative (s.s hơn )
a.Short adj (tính từ ngắn):Có 1 âm,hoặc 2 âm nếu tận cùng= “y , er , ow”
S1+be+ADJ+ER+THAN+S2
Ex1:She is taller than I. (tall )
Ex2:Nam’ house is older than mine.(old).
Bất quy tắc :goodbetter ; bad worse
; a little less ; many/much more.
a few / few fewer
b.Long adj (tính từ dài ) 2 âm tiết trở lên
S1+ BE +MORE +ADJ +THAN
+S2
Ex1:The new shoes style is more popular than the normal style.(popular)
Ex2:Mr Green’s house is more comfortable than Mr Black’s house.(comfortable)
6.2 superlative (s.s nhất )
a.short adj : (So sánh nhất với tính từ ngắn)
S+BE +THE
+ADJ+EST
…nhất…
Ex1:The villa is the oldest home .
Ex2:The house is the biggest.
Bất quy tắc: goodthe best ; bad the worst ;a little the least ;many/much the most.
b.Long adj: (so sánh nhất với tính từ dài)
S+BE +THE MOST +ADJ.
Ex1:The villa is the most expensive.(expensive)
Ex2: The house is the most beautiful.(beautiful)
Ex3 :What is the hottest month of the year? (hot)
7/ Prepositions of position: (Giới từ chỉ vị trí, nơi trốn)
in : trong
+ in + trước tỉnh, thành phố (in Binh Dương/ In Viet nam)
+ in + tháng/ năm (in may/ in 2011)
+ in the morning/ afternoon/ evening
+ in the middle of: ở giữa
on:
+ on + thứ trong tuần (on Monday), ngày trong tháng.
+ on + tên con phố (on Tran Hung Dao street)
+ on the first/ second floor: ở tầng thứ nhất/ hai…
+ on time..
+ on the way to: trên đường đến..
+ on the right/ left
+ on T.V/ on radio/ on the phone
at:ở tại
+ at + số nhà (at 123 Tran Hung Dao Street)
+ at + thời gian (at 6 o’clock)
+ at home/ school/ work
+ at night
+ at present/ at the moment
- in front of : ở phía trước
- behind: ở phía sau
- to the right/ left of: bên phải/ bên trái
- next to: bên cạnh
- near: ở gần
- opposite: đối diện
- between.... and: ở giữa…..và…………….
8. Các từ để hỏi: What , when , why, who, which, how, where……..
- What…? (gì ,nghề gì)
- Where…? (ở đâu)
- When…? (khi nào)
- Why…? (tại sao)
- Which +N…? (vật nào,môn nào,lớp nào…?)
- What time…?( Mấy giờ)
- How…?(bằng phương tiện gì/Như thế nào.)
- How far is it from … to…?( bao xa…)
- How Long…? (bao lâu …)
- How much +...? (giá bao nhiêu…)
- How often …?Bao lâu 1 lần?
9. Ask and answer about the time: ( Hỏi và trả lời về thời gian)
What time is it?
It is +giờ + phút
- What time is it ? ( What is the time ? )
Giờ hơn: Cách : It’s + giờ + phút ( 5:20 It’s five twenty / 3:15 It’s three fifteen )
- Cách : It’s +phút + past (hơn ) +giờ :
e.g: 5:10 It’s ten past five /3:15 It’s a quarter past three
Giờ kém: To (kém)
It’s +phút + to (kém ) +giờ
:
e.g: 5:50 It’s ten to six /11:45 It’s a quarter to twelve
- ( 15 phút =a quarter / 30 phút = half past11:30= It’s half past eleven. )
10. Adverbs of frequency: Các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, sometimes, often, never…..
- Đứng trước động từ thường Eg: She usually has breakfast
- Đứng sau động tobe :
Eg: Nam is never late for school.
- Đứng giữa trợ động từ và động từ chính: Eg: What do you often do after school?
11. Câu hỏi khoảng cách.
+ How far is it from + A + to + B ?
(A = địa điểm thứ nhất, B = địa điểm thứ hai.)
It is + number + km/m (kilometer(s)/ meter(s))
E.g: Chúng ta muốn hỏi khoảng cách từ Hà Nội đến Thái Bình.
+ How far is it from Ha Noi to Thai Binh?
It is 120 kilometers.
12. Cách dùng một số từ chỉ số lượng
- much=many= a lot of(lots of) ( nhiều)
* Much +UnN
* Many + N.plu
* a lot of/ lots of + UnN / N.plu
- few = little (ít)
* few + N.plu
* little + Un N
* Xác định từ nhận biết thì
* Xác định cấu trúc câu ( Khẳng định, phủ định hay nghi vấn)
* Xác định một số động từ đặc biệt trong câu
- ( like, love, enjoy, how about, spend … + V_ing )
- ( want, need, would like, take + to_V)
- ( pre + V_ing )
- ( let’s , why don’t we , can, must, should + V ..)
-
Để có những file nghe hỗ trợ trong các bộ đề vui lòng đăng kí kênh youtube ở địa chỉ :
https://goo.gl/TAVd74
Hãy copy địa chỉ dán vào địa chỉ trình duyệt để
truy cập, đừng quyên bấm
chuông thông báo
sau khi đã
đăng kí kênh.
Do kênh vừa làm, chuyên về những tài liệu luyện nghe, nên chưa có nhiều tài nguyên. Chắc chắn đây sẽ là
kênh hỗ trợ file nghe cho quý thầy cô và mọi người một cách đa dạng.
II. Exercises
I. Chia động từ trong ngoặc ở thì đúng :
* Xác định từ nhận biết thì
* Xác định cấu trúc câu ( Khẳng định, phủ định hay nghi vấn)
* Xác định một số động từ đặc biệt trong câu
- ( like, love, enjoy, how about, spend … + V_ing )
- ( want, need, would like, take + to_V)
- ( pre + V_ing )
- ( let’s , why don’t we , can, must, should + V ..)
1. Lan ( not have)…………………… many friends in her new school.
2. Hung (come)………………………from Vinh but he (stay)… ……………………with his relatives in Ho Chi
Minh city at the moment.
3. We (not drive)…………......... to work every day. We (go)…………………. by bus.
4. Trang …………...(not be) in her room at the moment. She…………………………..(cook) in the kitchen.
5. Would you like ………….(have) breakfast with eggs , children?
6. Lien …………….(not go) to the movie theater tomorrow. She ………….. (stay) at home and watch TV.
7. Let’s ……………..(meet) at o’clock in front of the park.
8. Ba can ( fix )……………….the lights.
9. What should we (do)……………this evening ?
10. Next Sunday is Nga’s birthday.She ( invite)………………..some friends for her birthday party.
11. He often (play) _________________ volleyball in his free time.
12. Let’s (visit)_________________ our oldfriends tomorrow.
13. Mai (do) __________________ her homework at the moment.
14. She (go) ____________________ to Nguyen Ba Ngoc school next year.
15. He ( not do) _________________morning exercises regularly.
16. He (meet) __________________the dentist next week.
17. He (not swim) ______________________ overthere now.
18. She (come)_________________________ here next month.
19. He often ……………………… (get) up late.
20. Mr. Brown (listen) _________________to music now
21. What about ( go) …………………………… to Huong Pagoda?
22. Would you like ( play) ……………………….. badminton this afternoon?
23. Why don’t we ( go ) ………………..to Huong pagoda?
II. Em hãy xắp xếp những từ sau đây thành câu có nghĩa.
1. House / is/ the market / far / to / from / how / it / Trang’s ?
…………………………………………………………………………………………………………………………
2. lives / street /grandparents / he / Hoang Quoc Viet / his/ on / with .
………………………………………………………………………………………………..
3. at / the library / English / of / books / in / the back / are / those.
..................................................................................................................…………………….
4. learn / write / literature / about / essays / in / and / we / books / the.
..................................................................................................................…………………….
5. play / the / is / room / the guitar / Ba / in / learning / music / to.
..................................................................................................................…………………….
6. dinner / like / come / would / to house / you / to / for / my?
...............................................................................................................................................
III. Choose the best word or phrase to fill in the blank.
1. …………………….class are you in ? ( Where / What / How many )
2. She doesn’t have ………………picture books. ( some/ any/ lot of )
3. Her parents live…………………….Ha Noi. ( on / at / in)
5. Ha Noi is a big city, but it is…………than Ho Chi Minh City. ( the smaller / smaller / smallest)
6. I live………..24/3B Tran Phu Street. ( in / at / on )
7. …………..is it from here to school ?- About 2 km. ( How far / How high / How long)
8. Minh …………………television every night. ( watchs / watches / watching)
9. ……………………is your telephone number ?
a. When
b. Which
c. What
10. Her birthday is ……………… Friday, August 20th
a. at
b. on
c. in
11. ……..you have a test tomorrow morning ?
a. will
b. Do
c. are
12. She will have a party…………………her birthday.
a. for
b. on
c. in
13. What’s your………………………?
a. birthday
b. day of birth
c. date of birth
14. Will he be free ?............................
a. No, he won’t b. No, he doesn’t c. No, he isn’t
15. We will …………………….our old friends next Sunday.
a. to meet
b. meet
c. meeting
16. …………….you like a cup of tea ?
a. Would
b. Will
c. What
17. What………awful restaurant ?
a. an
b. a
c. the
18. Are there …………………..lamps on the wall ?
a. any
b. a
c. some
19. This dress is the …………………….expensive of the four dresses.
A. best
b. more
c. most
20. Benches are …………………comfortable than armchairs.
A. the most
b. more
c. most
21. Red is my…………..color.
a. favorite
b. interesting
c. beautiful
22. The picture is……………………..the clock.
A. next
b. under
c. at
23. He writes articles for a newspaper. He is……..
a. a journalist b. a teacher
c.a musician
24. He ……….. his teeth after meals
a. brush
b. brushes
c. brushs
25. We have four………………….today.
a. classes
b. class
c. period
26. The class…….at 7 o’clock in the morning.
a. start
b. starts
c. ends
27. ……………….do you go to bed?- At half past ten
a. What
b. When
c. What time
28. …..does Nga have history ? – On Monday and Thursday.
A. When
b. What time c. How long
29. He looks different……………….his father.
A. at
b. with
c. from
30. Students have two…….each day
a. 20- minute breaks b. 20- minutes breaks c. 20 - minute break.
31. It’s time………………….recess.
a. on
b. for
c. to
32. He is a student……………..Le Loi school.
A. at
b. in
c. on
33. Mai learns………………to use a computer.
a. what
b. when
c. how
34. We are………some experiments
a. making
b. learning
c. doing
35. My brother is good………….English
a. at
b. in
c. with
36. Tim and Hoa are the same…….
a. years old
b. tall
c. age
38. Does Nam often play marbles………….recess ?
a. on
b. at
c. in
39. Talking is …………………common way of relaxing
a. more
b. most
c. the most
40. Children should………………to bed early
a. to go
b. go
c. going
42. That’s a good…………….! Let’s go to the beach.
a. thinking
b. answer
c. idea
43. ……………..don’t you come to my house ?
a. Why
b. Let’s
c. What
44. Tam enjoys ………….soccer
a. playing
b. to play
c. play
45. Nga is ………..a play for the school anniversary celebration
a. making
b. rehearsing c. practicing
46. What about…………….Ha Long Bay?
a. to visit
b. visit
c. visiting
47. Would you like……….badminton ?
a. play
b. playing
c. to play
48. The summer vacation……for almost three months.
A. longs
b. lasts
c. is
49. My sister loves …………..stamps
a. collect
b. to collect
c. collecting
50. I…………..come and see you sometime
a. will
b. am
c. don’t
51. What will you do…………………your vacation ?
a. to
b. in
c. during
52. Mr.Tuan has ….days off than Mr. Jones.
a. many
b. less
c. fewer
54. Jane is…………beautiful than her sister
a. more
b. the most
c. fewer
55. Thanh teaches students . She is a ………….
a. doctor
b. musician
c. teacher
56. . …………….there a post office near here ?
a. Is
b. Are
c. Does
58. Could you tell you how …………..to Ben Thanh Market?
a. getting
b. get
c. to get
59. The souvenir shop is ………….the bookstore and the hotel.
a. opposite
b. between
c. next to
60. I’d like ………………this letter to Ha Noi
a. to send
b. sending
c. send
62. How……does it take to get to Ha Noi by coach.
a. far
b. long
c. much
63. It………….about two hours to get there.
A. gets
b. has
c. takes
IV. Nối câu hỏi với câu trả lời
A
B
1. When do you have English classes?
a. twice a week
2. Do you know how to use a computer ?
b. Yes, I do
3.What do you usually do at recess?
c. I’m sorry.I’m busy now.
4.What sports do you like playing ?
d. On Tuesday and Friday.
5. How often do you go swimming?
e. I talk with my friends.
6. Would you like to go to the movies with us ?
f. badminton.
7. Let’s go to the cafeteria
g. Oh, I really don’t like watching videos
8. Should we go home?
h. Good idea! I feel hungry now.
9. Why don’t you come and play volleyball ?
i. No, thanks. I’m not thirsty.
10. Would you like some orange juice ?
j. OK. We are all tired.
11. What about watching videos ?
k. I’d love to. I love pop music.
12. Would you like to listen to music ?
l. I’m sorry.I can’t I am busy now.
1…d………2………b…….3…e…………4……f……….5…a………6………l…..7………h……….8……
j……………9……c………10………i………11…g………12..k.
Hãy truy cập website video6789.com góp ý cho mình vào email: [email protected] để
các bạn có thể trải nghiệm tốt hơn nhé.
TEST 1
I/ Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest.
1. A. capital
B. than
C. small
D. have
2. A. studying
B. much
3. A. children
B. school
C. subject
C.cheap
D. music
D. watching
4. A. time
B. minutes
C. hospital
D. swimming
5. A. teacher
B. each
C. heavy
D. cheap
II/ Choose the best option to complete these following sentences.
6.
Ha Noi is the capital city of Vietnam, but it is ________than Ho chi Minh City.
A. the smaller
7.
B. enjoys
D. small
C. enjoy.
D. enjoyed
Students have two________each day.
A. 20 minutes breaks B. 20-minutes break
9.
C. smallest
Minh ________watching cartoon on television every night .
A. enjoying
8.
B. smaller
C. 20-minute breaks
D. 20- break minutes
They ________English in class at this time.
A. are studying
B. is studying
C. study
D. studies
10. It's time ________recess. Children often play hide-and-seek ________recess.
A. for/at
B. at/at
C. on/at
D. to/at
C. doctor
D. teacher
11. Her father is a ________. He works in a hospital.
A. worker
B. farmer
12. Vietnamese students have ________vacations than American ones.
A. few
B. fewer
C. fewest
D. a few
C. bigger
D. small
C. drawing
D. draw
13. This house is more ________than that one.
A. cheap
B. expensive
14. He enjoys________pictures.
A. to draw
B. draws
15. Don’t work too much, Mai. You ________now
A. relax
B. can relax
C. should relax
D. will relax
16. How many hours a day does Mr John usually work, Lucy?
A. she usually works 8 hours a day.
B. he usually works 8 hours a day.
C. Lucy usually works 8 hours a day.
D. I usually work 8 hours a day.
17. How far is it ________your house ________school? - It is about 2 kilometers.
A. from/on
B. from /in
C. from /at
D. from/ to
III/ Use the given words to make sentences.
18. They / soccer / play / often / recess / at
@_______________________________________________________________________________
19. his new friends/is/talking/Nam/to/.
@_______________________________________________________________________________
20. goes/bus/My father/work/to/every day/by/.
@_______________________________________________________________________________
21. do / you / physics / When / have?
@_______________________________________________________________________________
22. school/We/to/from/to/ Monday/go/Saturday/in Vietnam./
@_______________________________________________________________________________
IV/ Match a question in column A with a suitable answer in column B.
A
B
Answers
23. What time does the library open?
A. Yes, I’d love to
23-
24. Where do you live?
B. It’s science
24-
25. How often do you go swimming?
C. at 7 A.M
25-
26. Would you like to listen to music?
D. Next Monday.
26-
27. What’s your favorite subject?
E. By electric bike.
27-
28. When is her birthday?
F. It’s on 25th May
28-
29. How do you go to school?
G. Twice a week
29-
30. When will your birthday be?
H. At 12 Ly Tran Phu Street
30-
V/ Read the passage and do the tasks that follow.
Lan’s father is a doctor. He works in a hospital in the city. He (31)_______work at 7.00 and returns home
at 5.00 every day. He stays in the hospital at night twice a week. He doesn’t have many (32)_______.
In his free time, he often plays (33)_______. It’s also (34)_______favorite sport. He gets about 7 public
(35)_______each year.
A. Choose the best option to complete each blank.
31.
A. start
B. starts
C. starting
32.
A. days off
B. day off
C. off days
D. off day
33.
A. tennis
B. skipping
C. games
D. chess
34.
A. his
B. her
35.
A. vocations
B. vocation
C. its
C. holiday
D. started
D. their
D. holidays
B. Read the passage again and then answer the following questions.
36. Where does Lan’s father work?
@_______________________________________________________________________________
37. Does he have many days off?
@_______________________________________________________________________________
38. What does he often do in his free time?
@_______________________________________________________________________________
39. How many public holidays does he have each year?
@_______________________________________________________________________________
40. What is his favorite sport?
@_______________________________________________________________________________
TEST 2
I/ Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest.
1.
A. so
B. no
C. go
2.
A. score
B. favorite
C. author
D. do
D. portable
II/ Choose the best option to complete each of the following sentences.
3.
Look! Here is Nam. He __________the guitar in the room.
A. play
4.
B. plays
C. is playing
D. will play
She __________some of her friends to her birthday party next week.
A. invites
5.
B. inviting
C. will invite
D. going to invite
I have English class__________seven o’clock __________Monday.
A. at / on
6.
B. on / on
C. in / at
D. at / at
C. It
D. When
__________a lovely living room!
A. How
7.
B. What
Let’s __________to school.
A. going
8.
B. to go
C. go
D. goes
Mr. Jones has __________summer vacation every year.
A. a three-week
9.
B. a three weeks
C. a three- weeks
D. a week- three
There isn’t __________water in the bottle. It’s empty.
A. a
B. any
C. many
D. some
10. I’m going to stay __________my grandparents.
A. with
B. to
C. at
D. on
11. It’s __________in the winter and__________ in the summer.
A. cold/hot
B. hot/cold
C. warm/cold
D. hotter/warm
12. What about __________fishing?
A. go
B. going
C. to go.
D. to going
13. __________a cup of coffee? –Yes, I’d love to.
A. Would you to like B. Do you would
C. Would you like
D. Would you
14. There is __________work in the city than in the country so her father often goes there.
A. less
B. few
C. more
D. much
15. We study about different countries in ______ class.
A. literature
B. geography
C. history
III/ Choose the underlined words that need correcting.
16. It take me ten minutes to go to school every day.
A
B
C
D
17. I’ll go and seeing mom and dad on their farm.
A
B
C
D
18. We work very hardly but we enjoy our work very much.
A
B
C
D
19. Theater programs usually have lots of informations.
D. math
A
B
C
D
20. There will be more than 8 billion people on the world in 2020.
A
B
C
D
IV/ Match column A with column B
A
21.
22.
23.
24.
25.
How often you clean the room?
Let’s go to the circus.
What do you often do after school?
What is she doing now?
Where are Nam and Minh?
B
Answer
A. Great!
B. She is rehearsing a play.
C. They are in the garden.
D. Twice a week
E. I usually play soccer.
2122232425-
V/ Read this passage and choose the word to fill each gap with only one word.
A year, or a calendar year (26)
1st January to 31st December, has 365 or 366 days, which are
divided into twelve (27)
. The (28)
month of the year is January and the last month is
(29)
. February has twenty-eight days. April, June, September and November have thirty days. All
the rest have thirty-one (30)
.
26.
A. from
B. between
C. among
D. to
27.
A. years
B. weeks
C. months
D. days
28.
A. one
B. first
C. last
D. only
29.
A. December
30.
A. years
B. November
C. May
B. days
C. weeks
VI/ Give the correct form of the verbs in brackets.
31. Tomorrow, she (invite)
32. My father (not listen)
D. June
C. months
all friends to her birthday.
to the radio everyday.
33. He (do) _____________________ Math now.
34. Jane (play)
the piano at the moment.
35. Look and Listen! The boys (not play)
the guitar.
VII/ Read the passage and answer the following sentences.
Both Nam and Minh are students in grade 7A at Nguyen Van Troi Primary School. Nam is taller and
bigger than Minh. Minh is not as good at English as Nam. Nam always studies well and willingly helps
worse classmates. Different from Nam, Minh is a bit lazier. He doesn’t even do his homework at home
and often goes to internet services to play games. At the end of the first semester, Nam is the best
student in his class while Minh is the worst.
36. Which grade are Nam and Minh in?
@______________________________________________________________________________
37. Who is the shorter student?
@______________________________________________________________________________
38. Who studies well?
@______________________________________________________________________________
39. Who often play games?
@______________________________________________________________________________
40. Who is the best student?
@______________________________________________________________________________
TEST 3
I/ Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest.
1. A easy
B please
C people
D already
2. A study
B subject
C computer
D difficult
3. A music
B lesson
C listen
D answer
4. A price
B ring
C right
D science
5. A marbles
B games
C exercises
D earphones
II/ Choose the best answer to complete the sentences.
6.
Her full name is Vo Thi Sau so her ________name is Thi.
A. family
7.
D. full
B. long
C. much
D. high
B. Where
C. How
D. What
C. playing
D. plays
________a lovely view!
A. When
9.
C. last
How ________is it from the hospital to the nearest bus stop.
A. far
8.
B. middle
They will ________badminton next Sunday.
A. play
B. to play
10. Which is the ________apartment?
A. best
B. better
C. more
D. most
C. to go
D. goes
11. Children should ________to bed early.
A. going
B. go
12. ________don’t you come to my house? –OK. Let’s go.
A. When
B. Let’s
C. What
D. Why
C. playing
D. play
C. visit
D. visits
13. Tam enjoys ________soccer so much.
A. plays
B. to play
14. What about ________Ha Long Bay?
A. to visit
B. visiting
15. Would you like ________badminton?
A. to play
B. play
C. plays
D. playing
16. Mai learns how ________a computer.
A. uses
B. using
C. use
D. to use
17. My brother is good ________English.
A. from
B. with
C. at
D. in
18. Hoa________more friends in Hanoi than in Hue.
A. have
B. has
C. had
D. to have
C. good
D. good at
19. Lan is________student in my class.
A. the best
B. better
20. She________at 12 Tran Hung Dao Street.
A. live
B. lives
C. living
III/ Use a suitable preposition to complete each of the following sentences.
D. to live
21. American students take part ________different activities at recess.
22. They often go swimming ________ Sunday morning.
23. The nurse takes care _________ sick people.
24. I get up ________6 o'clock________the morning.
25. I have Music________Saturday.
IV/ Read and choose the best option for each blank.
The Vietnamese students take part in different after-school (26)______. Some students play sports.
They often play soccer, table (27)______badminton. Sometimes they go (28)______in the swimming
pools. Some students like music, drama and movies. They often practice playing musical instruments in
the school music room. They join in the school theater group and usually rehearse plays. Some are
members of the stamp collectors’ club. They often get (29)______and talk about their stamps. A few
students stay at home and play video games or computer (30)______. Most of them enjoy their activities
after school hours.
26. A. actions
B. action
C. active
D. activities
27. A. tennis
B. volleyball
C. ping pong
D. basketball
28. A. walking
B. swimming
C. running
D. fishing
29. A. in
B. each other
C. together
D. another
30. A. tools
B. science
C. equipment
D. games
V/ Read and then answer the questions
John Robinson is an English teacher in the USA. He teaches English at a high school in Hanoi. Now he
is looking for an apartment near the school. There are three empty apartments. The first one is the big
apartment. It’s comfortable, but it’s very expensive. The second one is also a lovely apartment, but it’s
quite expensive, too. The last one is smaller than the other two, but it’s the cheapest of the three. It has a
bright living room, two bedrooms, and a large modern kitchen. Mr. Robinson thinks the third apartment
is the most suitable for his family.
31. Where is John from?
@_____________________________________________________________________________
32. What does he teach in Hanoi?
@_____________________________________________________________________________
33. What is he looking now?
@_____________________________________________________________________________
34. Which is the most expensive apartment?
@_____________________________________________________________________________
35. Is the cheapest apartment the most suitable for his family?
@_____________________________________________________________________________
VI/ Rewrite the following sentences as directed.
36. Lan / studying / be / English now.
(use the given words to make a sentence)
@_____________________________________________________________________________
37. He is an intelligent boy.
@ What an______________________________________________________________________
38. Let’s go to the movies.
@ How about____________________________________________________________________
39. His address is 23 Le Loi Street. (make question for the underlined part)
@_____________________________________________________________________________
40.
No one in the class is taller than Nam.
@ Nam is_______________________________________________________________________
------THE END-----TEST 4
I/ Choose the best option to complete these following sentences.
1.
________does Lan have science class? -At 8:40
A. When
2.
C. don’t wear
D. wears
B. at
C. in
D. back
B. Electronic
C. Biology
D. Math
B. How often
C. How
D. When
B. much
C. some
D. a lot
Would you like ________to my house for lunch?
A. come
9.
B. wearing
There aren’t ________good movies at the moment.
A. any
8.
D. on
________do you go to the library? - once a week
A. How long
7.
C. Shelf
Ba learns to repair household appliances in________class.
A. Physics
6.
B. back
They are interested________literature.
A. on
5.
D. Why
In the USA, students________school uniforms.
A. wear
4.
C. How long
Those books at the ________of the library are in English.
A. front
3.
B. What time
B. coming
C. to come
D. go
What about ________to the zoo on Sunday?
A. to go
B. going
C. goes
D. go
10. Ba and Hoa usually ________cartoon on TV on weekenks.
A. watch
B. are watching
C. watches
D. to watch
C. speaks
D. to speak
11. They are interested in ________Chinese.
A. speaking
B. speak
12. Science books are on the shelves ________the left of the room.
A. at
B. in
C. on
D. to
13. My uncle enjoys________, but he doesn’t like________.
A. dancing/singing
B. dance/sing
C. dancing/sing
D. dancing/sing
14. He ________a play for school anniversary celebration at present.
A. rehearses
B. is rehearsing
C. rehears
D. to rehears
15. In________, we do some experiments.
A. Math
B. History
C. Music
D. Chemistry
16. How is her new school ________her old school?
A. different from
B. different
C. from
D. from different
17. Will you ________free tomorrow evening?- Yes, I will.
A. are
B. be
C. is
D. am
C. an
D. a
18. What ________expensive dress !
A. is
B. are
19. In her ________class, she studies maps and learns about different countries.
A. English
B. Math
C. Literature
D. Geography
20. Why ________you come along? – Yes, maybe I will.
A. do
B. are
C. don’t
D. will
II/ Choose the underlined part that needs correcting.
21. It take ten minutes to go from my house to school.
A
B
C
D
22. Maybe I’ll go and seeing mom and dad on their farm
A
B
C
D
23. We work very hardly but we have fun working together.
A
B
C
D
24. I think we have few vacations than American students.
A
B
C
D
25. Many people think that students have a easy life.
A
B
C
D
III/ Read the passage again and then answer the following questions.
John and Peter are twin brothers in an American family. Their characters are quite different. John is
outgoing, generous and helpful. He likes school far more than Peter does. He spends his free time
reading, sometimes helping her mother with the household chores. Different from John, Peter is quite
reserved in public and lazy, too. He spends all his free time playing computer games and he takes no
care of his study. At the end of the first semester, John is the best student in his class while Peter is the
worst.
26. What are their names?
@____________________________________________________________________________
27. Where do they live?
@____________________________________________________________________________
28. Who likes school?
@____________________________________________________________________________
29. What does John spend his free time doing?
@____________________________________________________________________________
30. What does Peter spend his free time doing?
@____________________________________________________________________________
IV/ Rewrite these following sentences as directed.
31. Tim’s father has more holidays than Hoa’s father.
@ Hoa’s father has _______________________________________________________________
32. Why don’t we go to the cafeteria?
@ What about __________________________________________________________________
33. Let’s go shopping with us.
@ Why don’t you ________________________________________________________________
34. Where do you live?
@ What’s ______________________________________________________________________
35. We have a break that lasts thirty minutes.
@ We have a ___________________________________________________________________
36. He goes to the library three times a week. (make question for the underlined part).
@____________________________________________________________________________
-
Để có những file nghe hỗ trợ trong các bộ đề vui lòng đăng kí kênh youtube ở địa chỉ :
https://goo.gl/TAVd74
Hãy copy địa chỉ dán vào địa chỉ trình duyệt để truy cập, đừng quyên bấm
chuông thông báo
sau
khi đã đăng kí kênh.
Do kênh vừa làm, chuyên về những tài liệu luyện nghe, nên chưa có nhiều tài nguyên. Chắc chắn đây sẽ là
kênh hỗ trợ file nghe cho quý thầy cô và mọi người một cách đa dạng. - PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 2019 Môn kiểm tra: Địa lí 7 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề kiểm tra gồm: 03 trang) A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ SỐ 1 Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương…) Môi trường đới ôn hòa Nhận biết TN Nhận biết qua ảnh Nhận biết qua ảnh Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Môi trường hoang mạc Nhận biết qua ảnh Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Môi trường đới lạnh Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Vận dụng Cấp độ thấp Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Ô nhiễm môi trường đới Ôn hòa Thông hiểu Nhận biết qua ảnh TL TN TL TN TL Cộng Cấp độ cao TN TL Hiểu đặc điểm môi trường Số câu:1 Số điểm:1 10% Nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm môi trường không khí, MT nước Số câu:1 Số điểm: 1 10% Hiểu đặc điểm môi trường Số câu:1 Số điểm:1 10% Hiểu đặc điểm môi trường Số câu:1 Số điểm:1 10% Hiểu đặc điểm môi trường Số câu:1 Số điểm:1 10% Hiểu đặc điểm môi trường Số câu:1 Số điểm:1 10% Giải thích Số câu:1 Số điểm:1 10% Giải thích Số câu:1 Số điểm:1 10% Các bài vận dụng Vẽ biểu đồ cột Nhận xét Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Tổng số câu:8 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ: 100% Số câu:1 Số điểm:3 30% 1 3 30% 1 1 10% B. ĐỀ KIỂM TRA 4 4 40% 1 1 10% 1 1 10% 8 10 100% PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 2019 Môn kiểm tra: Địa lí 7 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề kiểm tra gồm: 03 trang) ĐIỂM Họ và tên:……………………………. Lớp:……… ĐỀ SỐ 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất (1 điểm) A. Đặc điểm nổi bật của khí hậu đới lạnh là a. nóng ẩm quanh năm. b. thời tiết diễn biến thất thường. c. vô cùng lạnh lẽo và khắc nghiệt. d. nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa. B. Hoang mạc trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở a. vùng ven biển. b. dọc 2 chí tuyến. c. khu vực hoạt động của gió mùa. d. xích đạo. C. Hậu quả để lại do ô nhiễm môi trường nước ở đới Ôn hòa là a. mưa axit. b. triều kém. c. triều cường. d. thủy triều đen và thủy triều đỏ. D. Nhiệt độ không quá cao, không quá thấp, lượng mưa không quá nhiều, không quá ít là biểu hiện của tính chất a. trung gian của đới Ôn hòa. b. thất thường của đới Ôn hòa. c. ổn định của đới Ôn hòa. d. đa dạng của khí hậu đới Ôn hòa. Câu 2: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng (1 điểm). C ột A 1. Đới nóng 2. Đới Ôn hòa 3. Đới lạnh 4. Hoang mạc C ột B A.phân bố ở hầu hết các châu lục, chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên Trái đất. B. từ 2 vòng cực về 2 cực (66033’BN đến 900BN). C. từ 2 chí tuyến về 2 vòng cực (23027’BN đến 66033’BN). D. nằm giữa 2 chí tuyến. Đáp án: 1…………….., 2……………….., 3…………………., 4……………………… Câu 3: Hoàn thành sơ đồ sau (1 điểm) Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa (1)………………………. (2)…………………………... (3)………………………… Hậu quả ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa Mưa a xít (4)…………………………... Câu 4: Cho các cụm từ: mưa axit, núi băng, bão cát, ốc đảo, rừng rậm xanh quanh năm, rừng lá kim, đài nguyên… chọn từ phù hợp để đặt tên tranh sao cho đúng (1 điểm) 1…………………… 2…………………… 3……………………. 4……………………. . Câu 5: Gạch chân từ, cụm từ sai rồi sửa lại sao cho đúng. (0.5 điểm) STT Gạch chân từ, cụm từ sai 1 Yếu tố gây mưa cho khí hậu ở đới ôn hòa là gió tây ôn đới và dòng hải lưu lạnh. 2 Đới lạnh là một hòn ngọc Viễn đông của Trái đất Sửa lại cho đúng Câu 6: (0.5 điểm) Điền hướng gió thổi, hướng dòng sông vào sơ đồ để thấy được sự hợp lý trong việc bố trí khu dân cư của Cảng Đuy – xbua trên sông Rai-nơ (Đức) Cảng Đuy – xbua trên sông Rai-nơ (Đức) II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) Trình bày đặc điểm khí hậu môi trường hoang mạc. Nêu 1 s ố biện pháp đang đ ược s ử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… III. PHẦN THỰC HÀNH (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Mật độ dân số các châu lục trên Thế giới năm 2015 (người/km2). Châu lục Châu Đại Dương Mật độ dân số 142 34 40 25 5 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện mật độ dân số các châu lục trên Thế giới năm 2015. b. Từ biểu đồ đã vẽ nêu nhận xét. ……………………………………………………………………………………………… Châu Á Châu Âu Châu Phi Châu Mĩ ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn kiểm tra: Địa lí 7 Thời gian làm bài: 45 phút Đề kiểm tra gồm: (03 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Họ và tên:……………………………. Lớp:……… ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất (1 điểm) A. Đặc điểm nổi bật của khí hậu môi trường hoang mạc là a. nóng ẩm quanh năm. b. khô hạn và khắc nghiệt. c. nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa. d. thời tiết diễn biến thất thường. B. Hậu quả của ô nhiễm môi trường không khí ở đới ôn hòa là a. triều kém. b. triều cường. c. mưa axit. d. thủy triều đỏ. C. Yếu tố gây nhiễu loạn thời tiết ở đới ôn hòa là a. đợt khí nóng và đợt khí lạnh. b. gió tây ôn đới, dòng hải lưu nóng. c. cả 2 đáp án a, b sai. d. cả 2 đáp án a, b đúng. D. Vào mùa hè ở đới lạnh thường xảy ra hiện tượng a. băng trôi. b. triều cường. c. bão cát. d. sạt lở đất. Câu 2: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng (1 điểm). C ột A 1. Đới nóng 2. Đới Ôn hòa 3. Đới lạnh 4. Hoang mạc C ột B A. phân bố ở hầu hết các châu lục, chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên Trái đất. B. từ 2 vòng cực về 2 cực (66033’BN đến 900BN) C. từ 2 chí tuyến về 2 vòng cực (23027’BN đến 66033’BN) D. nằm giữa 2 chí tuyến Đáp án: 1…………….., 2……………….., 3…………………., 4……………………… Câu 3: Hoàn thành sơ đồ sau (1 điểm) Nguyên nhân gây ô nhiễm (1)…………………………... Hậu quả ô nhiễm (3) …………………………... Phân hóa học, thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng (4) …………………………... (2)…………………………... Câu 4: Cho các cụm từ: mưa axit, núi băng, bão cát, rừng cận nhiệt địa trung hải, ốc đảo, rừng lá kim, đài nguyên… chọn từ phù hợp để đặt tên tranh sao cho đúng (1 điểm) 1…………………… 2………………… 3…………………... 4…………………... Câu 5: Gạch chân ý sai rồi sửa lại sao cho đúng. (0.5 điểm) STT Gạch chân ý sai 1 Khí hậu đới Ôn hòa mang tính chất trung gian và tính chất đa dạng. 2 Hoang mạc phân bố ở hầu khắp các châu lục trên Thế giới trừ châu Nam Cực. sửa lại cho đúng Câu 6: (0.5 điểm) Điền hướng gió thổi, hướng dòng sông vào sơ đồ để thấy được sự hợp lý trong việc bố trí khu dân cư của Cảng Đuy – xbua trên sông Rai-nơ (Đức) Cảng Đuy – xbua trên sông Rai-nơ (Đức) PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh. Tại sao nói: “ Đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất” ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… PHẦN III: THỰC HÀNH (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Dân số các châu lục trên Thế giới năm 2015 (triệu người). Châu lục Châu Á Châu Âu Châu Phi Châu Mĩ Châu Đại Dương Dân số 4391 738 1186 992 39 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số các châu lục trên Thế giới năm 2015 b. Từ biểu đồ đã vẽ nêu nhận xét. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 2019 Môn kiểm tra: Địa lí 7 Thời gian làm bài: 45 phút I. Hướng dẫn chung Chấm theo đáp án và thang điểm bên dưới, trong quá trình chấm bài GV có thể linh động cho điểm nếu HS có ý tưởng hay, sáng tạo. II. Đáp án và thang điểm ĐỀ SỐ 1 Phần Câu 1 2 Phần I Trắc nghiệm (5 điểm) 3 4 5 6 Phần II tự luận (2 điểm) 2 điểm 3 điểm Nội dung/đáp án Điểm A – c. B - b. C – d. D-a (1) D (2) C (3) B (4) A (1) Sự phát triển của công nghiệp (2) Gia tăng các phương tiện giao thông (3) Thủng tầng o dôn (4) Tăng hiệu ứng nhà kính (1) Bão cát (2) Đài nguyên (3) Núi băng (4) Rừng rậm nhiệt đới (1) Hải lưu nóng (2) Vùng hoang mạc lạnh (5) (đồng ruộng) (6) (đông bắc – tây nam) - Đặc điểm khí hậu hoang mạc - Giải thích - Vẽ biểu đồ: Hình cột đúng, có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải… - Nhận xét: 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1 1 2 1 ĐỀ SỐ 2 Phần Câu 1 2 Phần I Trắc nghiệm (5 điểm) 3 4 5 6 Phần II tự luận (2 điểm) 2 điểm 3 điểm Nội dung/đáp án Điểm A – b. B - c. C – d. D-a (5) D (6) C (7) B (8) A (5) Tai nạn tàu chở dầu (6) Nước thải từ các nhà máy, khu dân cư (7) Thủy triều đen (8) Thủy triều đỏ (7) Ốc đảo (8) Rừng lá kim (9) Mưa a xít (10) Rừng cận nhiệt Địa trung hải (3) Thất thường (4) Châu Âu (11) (đồng ruộng) (12) (đông bắc – tây nam) - Đặc điểm khí hậu đới lạnh - Giải thích - Vẽ biểu đồ: Hình cột đúng, có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải… - Nhận xét: 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1 1 2 1
-
- recognize /ˈrekəɡnaɪz/(v): nhận ra
- harbour /ˈhɑːbə(r)/ (n): cảng
- UNESCO: tổ chức UNESCO
- heritage /ˈherɪtɪdʒ/(n): di sản
- sugar cane / ʃʊɡə(r) ˈkeɪn /(n): cây mía
- magnificent /mæɡˈnɪfɪsnt/(n): lộng lẫy, đầy ấn tượng
- luggage /ˈlʌɡɪdʒ/(n): hành lý
- cave /keɪv/(n): cái hang
- tourist /ˈtʊərɪst/(n): khách du lịch
- limestone /ˈlaɪmstəʊn/(n): đá vôi
- expression /ɪkˈspreʃn/(n): sự diễn tả
- sand /sænd/(n): cát
- sunbathe /ˈsʌnbeɪð/(v): tắm nắng
- suggest /səˈdʒest/(v): gợi ý
suggestion /səˈdʒestʃən/(n): sự gợi ý
- florist /ˈflɒrɪst/(n): người bán hoa
- import /ɪmˈpɔːt/(v): nhập khẩu
- revolutionary /ˌrevəˈluːʃənəri/(n): cánh mạng
- adventure /ədˈventʃə(r)/(n): cuộc phiêu lưu
- seaside /ˈsiːsaɪd/(n): bờ biển
- canoe /kəˈnuː/(n): ca nô, xuồng
- resort /rɪˈzɔːt/(n): vùng, khu nghỉ mát
- hire /ˈhaɪə(r)/(v): thuê
- oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/(a): thuộc về đại dương
- rescue /ˈreskjuː/(v): cứu hộ
- institute /ˈɪnstɪtjuːt/(n): học viện, viện nghiên cứu
- giant /ˈdʒaɪənt/(a): to lớn, khổng lồ
- buddha /ˈbʊdə/(n): phật
- lean/liːn/(v): nghiêng đi, dựa, tựa
- offshore /ˌɒfˈʃɔː(r)/(n): ngoài khơi
- overturn/ˌəʊvəˈtɜːn/ (v): lật đổ, lật úp
- island /ˈaɪlənd/(n): hòn đảo
- accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃn/(n): chỗ ở
- stumble /ˈstʌmbl/(v): vấp, ngã
- realize /ˈriːəlaɪz/(v): nhận ra
- make in (v): sản xuất tại
- eternal /ɪˈtɜːnl/(n): vĩnh cửu
- keep in (v): giữ
- wrap in (v): gói, bọc, quấn
- tribe /traɪb/(n): bộ tộc, bộ lạc
- cigarette /ˌsɪɡəˈret/(n): thuốc lá
- slope /sləʊp/(n): sườn, dốc
- jungle stream /ˈdʒʌŋɡl - striːm/(n): suối trong rừng -
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 (10 ĐỀ)
ĐỀ SỐ 1
KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
Nội dung kiểm tra: Gồm các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 33, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. mỗi học sinh đọc 1 đoạn ( trong bài bốc thăm đươc sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc hiểu: (7 điểm):
Đọc thầm bài văn sau:
Công việc đầu tiên
Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:
- Út có dám rải truyền đơn không?
Tôi vừa mừng vừa lo, nói :
- Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!
Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:
- Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!”
Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen:
- Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!
Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba:
- Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh!
Theo Hồi ký của bà Nguyễn Thị Định
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành bài tập sau:
Câu 1: (0,5 điểm):Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? Viết câu trả lời của em:…………………………Câu 2: (0,5 điểm): Anh Ba Chẩn hỏi : Út có dám rải truyền đơn không? Chị Út nói:
a. Được
b. Mừng
c. Lo
d. Không
Câu 3: (0,5 điểm): Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên?
a. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
b. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
c. Đêm đó chị ngủ yên, trong giấc ngủ chị nghĩ cách giấu truyền đơn.
d. Suốt đêm chị không ngủ, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Câu 4: (0,5 điểm): Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
a. Chị ngủ không yên, dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
b. Chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
c. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần.
d. Chị rảo bước, truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
Câu 5:( 1 điểm): Vì sao chị Út muốn được thoát li?
a. Vì Chị Út yêu nước, yêu nhân dân.
b. Vì Chị Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng.
c. Vì chị muốn rời khỏi gia đình.
d. Vì chị muốn rải truyền đơn.
Câu 6: ( 1 điểm): Nội dung cùa bài văn trên là gì?
Câu 7: (0,5điểm): Câu: “ Út có dám rải truyền đơn không?” thuộc kiểu câu gì?
a. Câu hỏib. Câu cầu khiến
c. Câu cảm
d. Câu kể
Câu 8: (0,5 điểm): Dấu phẩy trong câu: “ Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền
đơn tại chợ Mỹ Lồng” có tác dụng gì?
a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
c. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
d. Ngăn cách các từ cùng làm chủ ngữ.Câu 9: (1điểm): Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy
cho biết tám chữ đó là gì?
Câu 10: (1điểm): Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp vào chỗ chấm
( đất nước, ngày mai)
Trẻ em là tương lai của…………….Trẻ em hôm nay, thế giới ……………
B. KIỂM TRA VIẾT: 60 PHÚT
I.Viết chính tả (nghe- viết): 2 điểm
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Chiếc áo của ba
Chiếc áo sờn vai của ba dưới bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành cái áo xinh xinh, trông rất oách của tôi . Những đường khâu đều đặn như khâu máy, thoáng nhìn qua khó mà biết được đấy chỉ là một cái áo may tay. Hàng khuy thẳng tắp như hành quân trong đội duyệt binh. Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ thương. Mẹ còn may cả cái cầu vai y hệt như cái áo quân phục thực sự. Cái măng – sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
II. Tập làm văn: 8 điểm
Đề bài: Hãy tả một người bạn thân của em ở trường.
ĐỀ SỐ 2
Đọc thành tiếng.
Đọc thầm và làm bài tập.
Đọc thầm bài văn:
Công việc đầu tiên
Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:
- Út có dám rải truyền đơn không?
Tôi vừa mừng vừa lo, nói:
- Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!
Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:
- Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sang, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!”
Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen:
- Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!
Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba: Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh !
Theo Hồi ký của bà Nguyễn Thị Định
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1. Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên ? (0,5 điểm)
A. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn.
C. Đêm đó chị ngủ yên.
Câu 2. Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” thuộc kiểu câu gì? (0,5 điểm)
A. Câu cầu khiến.
B. Câu hỏi.
C. Câu cảm.
D. Câu kể.
Câu 3. Vì sao chị Út muốn thoát li ? (0,5 điểm)
A. Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân.
B. Vì chị Út không muốn ở nhà nữa.
C. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
Câu 4. Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? (0,5 điểm)
A. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, vừa đi truyền đơn vừa rơi.
C. Tuy hơi lo nhưng tôi suy nghĩ một hồi lâu rồi ngủ thiếp đi lúc nào không hay.
Câu 5. Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên.” có tác dụng gì? (0,5 điểm)
A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
B. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? (0,5 điểm)
A. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định yêu nước, yêu nhân dân.
B. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
C. Tâm sự của bà Nguyễn Thị Định.
Câu 7. Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? (1,0 điểm) : ……………………….
Câu 8. Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì ? (1,0 điểm)
Câu 9. Chị Út đã trả lời thế nào khi anh Ba Chẩn hỏi : “Út có dám rải truyền đơn không?” (1,0 điểm)
Câu 10. Viết 1 câu tục ngữ, ca dao nói đến truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta (1,0 điểm)
PHẦN KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (Nghe - viết) (2,0 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Tà áo dài Việt Nam
Viết đoạn: Từ những năm... thanh thoát hơn.
(Sách Tiếng Việt 5, tập 2, trang 122)
2. Tập làm văn (8 điểm)
Đề bài: Ngôi trường đã gắn bó với em trong suốt những năm học qua. Em hãy tả cảnh ngôi trường và nói lên tình cảm của mình trước lúc xa trường.
ĐỀ SỐ 3
KIỂM TRA ĐỌC
I- Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Giáo viên cho học sinh gắp phiếu chọn bài đọc và câu hỏi nội dung của đoạn đó theo quy định.
II – Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
CHIẾC KÉN BƯỚM
Có một anh chàng tìm thấy một cái kén bướm. Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ. Anh ta ngồi hàng giờ nhìn chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu. Rồi anh ta thấy mọi việc không tiến triển gì thêm. Hình như chú bướm không thể cố được nữa. Vì thế, anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ. Anh ta lấy kéo rạch lỗ nhỏ cho to thêm. Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm. Còn chàng thanh niên thì ngồi quan sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để nâng đỡ thân hình chú. Nhưng chẳng có gì thay đổi cả ! Thật sự là chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân hình sưng phồng. Nó sẽ không bao giờ bay được nữa. Có một điều mà người thanh niên không hiểu: cái kén chật chội khiến chú bướm phải nỗ lực mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy luật của tự nhiên tác động lên đôi cánh và có thể giúp chú bướm bay ngay khi thoát ra ngoài.
Đôi khi đấu tranh là điều cần thiết trong cuộc sống. Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được. Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua nhiều áp lực và căng thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn.
Theo Nông Lương Hoài
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. Chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi chiếc lỗ nhỏ xíu để làm gì?
a. Để khỏi bị ngạt thở.
b. Để nhìn thấy ánh sáng vì trong kén tối và chật chội.
c. Để trở thành con bướm thật sự trưởng thành.
Câu 2. Vì sao chú bướm nhỏ chưa thoát ra khỏi chiếc kén được?
a. Vì chú yếu quá.
b. Vì không có ai giúp chú.
c. Vì chú chưa phát triển đủ để thoát ra khỏi chiếc kén.
Câu 3. Chú bướm nhỏ đã thoát ra khỏi chiếc kén bằng cách nào?
a. Chú đã cố hết sức để làm rách cái kén.
b. Chú đã cắn nát chiếc kén để thoát ra.
c. Có ai đó đã làm lỗ rách to thêm nên chú thoát ra dễ dàng.
Câu 4. Điều gì xảy ra với chú bướm khi đã thoát ra ngoài kén?
a. Bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân hình sưng phồng.
b. Dang rộng cánh bay lên cao.
c. Phải mất mấy hôm nữa mới bay lên được.
Câu 5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
a. Đừng bao giờ gắng sức làm điều gì, mọi chuyện tự nó sẽ đến.
b. Phải tự mình nỗ lực vượt qua khó khăn, khó khăn giúp ta trưởng thành hơn.
c. Đừng bao giờ giúp đỡ ai việc gì, vì chẳng có sự giúp đỡ nào có lợi cho mọi người.
Câu 6. Câu nào sau đây là câu ghép?
a. Vì thế, anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ.
b. Còn chàng thanh niên thì ngồi quan sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để nâng đỡ thân hình chú.
c. Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được.
Câu 7. Dấu hai chấm trong câu: “Có một điều mà người thanh niên không hiểu: cái kén chật chội khiến chú bướm phải nỗ lực mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy luật của tự nhiên tác động lên đôi cánh và có thể giúp chú bướm bay ngay khi thoát ra ngoài.” có nhiệm vụ gì?
a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật.
b. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận câu đứng trước.
c. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là sự liệt kê.
Câu 8. Dấu phảy trong câu sau có tác dụng gì?
“Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được.”
a. Ngăn cách các vế câu.
b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
c. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
Câu 9. Từ “kén” trong câu: “Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ.” là:
a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ
Câu 10. Từ in đậm trong câu: “Anh ta lấy kéo rạch lỗ nhỏ cho to thêm.” là:
a. Hai từ đơn b. Một từ ghép c. Một từ láy
B. KIỂM TRA VIẾT.
I. Chính tả (5 điểm) Nghe – viết.
Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn trong bài “Út Vịnh” SGK TV5 - Tập 2, trang 136 (Từ đầu đến … chuyến tàu qua)
II. Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy tả một loại trái cây mà em thích.
ĐỀ SỐ 4
I . Phần đọc : ( 10 điểm )
1/ Đọc thành tiếng : ( 3 điểm )
Học sinh bốc thăm đọc thành tiếng một đoạn với 1 trong 3 bài tập đọc sau ( 2 điểm )
Giáo viên nêu ra một câu hỏi ứng với nội dung đoạn vừa đọc để HS trả lời. ( 1 điểm)
a / Bài Một vụ đắm tàu - SGK TV 5, tập 2, trang 108 .
+ Đọc đoạn 1( Từ Trên chiếc tàu đến với họ hàng)
1/ Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu – li – ét – ta ?
+ Đọc đoạn 2( Từ Đêm xuống đến băng cho bạn)
2/ Giu – li-ét –ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương ?
b/ Bài Con gái - SGK TV 5, tập 2, trang 112.
+ Đọc đoạn 1( Từ Mẹ sắp sinh em bé đến buồn buồn.)
1/ Tìm câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh em gái ?
+ Đọc đoạn 2( Từ Đêm, Mơ trằn trọc đến Tức ghê.)
2/ Tìm những chi tiết cho thấy Mơ không thua gì các bạn trai ?
c / Bài Công việc đầu tiên- SGK TV 5, tập 2, trang 126
+ Đọc đoạn 1( Từ Một hôm đến không biết giấy gì .)
1/ Công việc đầu tiên anh Ba Chẩn giao cho chị Út là gì ?
+ Đọc đoạn 2( Từ Nhận công việc đến vừa sáng tỏ.)
2/ Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rãi hết truyền đơn ?
2/ Đọc hiểu: ( 4 điểm )
Học sinh đọc thầm bài “ Tà áo dài Việt Nam ”, SGK TV 5, tập 2- trang 122. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng ở các câu sau :
Câu 1:( 1 đ) Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại ?
A. Áo tứ thân và áo năm thân
B. Áo hai thân và áo ba thân
C. Áo một thân và áo hai thân
Câu 2:( 1 đ) Áo tứ thân, được may từ ?
A. Hai mảnh vải
B. Bốn mảnh vải
C. Ba mảnh vải
Câu 3:( 0,5đ) Chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời. Từ những năm ... của thế kỉ .....?
A.Từ những năm 20 của thế kỉ XIX
B. Từ những năm 30 của thế kỉ XIX
C. Từ những năm 30 của thế kỉ XX
Câu 4: ( 0,5 đ) Áo dài trở thành biểu tượng cho y phục truyền thống của ?
A. Người phụ nữ
B. Người phụ nữ Việt Nam
C. Người phụ nữ và phụ nam Việt Nam
Câu 5 : ( 1đ) Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa ?
Câu 6 : ( 1 đ ) Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài ?
3/ Luyện từ và câu : ( 3 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng ở các câu sau :
Câu 1:( 1 đ) Điền những chữ còn thiếu trong câu tục ngữ, ca dao sau ?
Muốn sang thì bắc .................
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
A. cầu kiều
B. cầu tre
C. cầu dừa
Câu 2:( 0,5 đ) Chọn quan hệ từ nào dưới đây cho thích hợp với chỗ trống trong câu sau:
Thầy phải kinh ngạc ............... chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
nhờ
vì
bởi
Câu 3:( 0,5 đ) Câu nêu cách hiểu đúng nhất về từ trẻ em:
A. Trẻ từ sơ sinh đến 6 tuổi.
B. Trẻ từ sơ sinh đến 11 tuổi .
C. Người dưới 16 tuổi.
Câu 4: ( 1 đ) Đặt một câu với từ “ trẻ em ”
II . Phần viết : ( 10 điểm )
1 / Chính tả : ( 2 điểm ).
Nghe viết bài : Tà áo dài Việt Nam ( từ Áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời ) SGK TV 5, tập 2, trang 122
2 / Tập làm văn : ( 8 điểm ) Em hãy tả trường em trước buổi học.
ĐỀ SỐ 5
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
Đọc thầm và làm bài tập.
Cây chuối mẹ
Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối con mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, đâm thẳng lên trời. Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột hiên. Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm. Chưa được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ. Sát chung quanh nó, dăm cây chuối bé xíu mọc lên từ bao giờ. Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết rằng hoa chuối ngoi lên đến ngọn rồi đấy.
Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. Nó càng ngày càng to thêm, nặng thêm, khiến cây chuối nghiêng hẳn về một phía.
Khi cây mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn.
Để làm ra buồng, ra nải, cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía. Lẽ nào nó đành để mặc cái hoa to bằng cái chày giã cua hoặc buồng quả to bằng cái rọ lợn đè giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó?
Không, cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa sang cái khoảng trống không có đứa con nào.
Phạm Đình Ân
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập
Cho học sinh đọc thầm bài " Cây chuối mẹ". Dựa vào nội dung bài, khoanh vào câu trả lời đúng cho các câu 1, 2, 5, 7, hoàn thành yêu cầu bài tập câu 3, 4, 6, 8, 9, 10.
Câu 1: (0,5 điểm). Cây chuối con được tác giả tả như thế nào ?
a. Mới ngày nào là cây chuối con với tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm.
b. Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối con mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, đâm thẳng lên trời.
c. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết rằng hoa chuối ngoi lên đến ngọn rồi đấy.
Câu 2: (0,5 điểm) Đoạn văn: “Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột hiên. Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm.” cho ta biết đó là:
a. Cây chuối con
b. Cây chuối mẹ
c. Cây chuối trưởng thành
Câu 3: (0,5 điểm). Chi tiết nào cho em biết cây chuối đã thành cây chuối mẹ?
Câu 4: (0,5 điểm) Hoa chuối được tác giả tả như thế nào?
Câu 5: (0,5 điểm) Cây chuối mẹ bảo vệ bầy con của mình ra sao?
a. Để làm ra buồng, ra nải, cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía.
b. Nó để mặc cái hoa to bằng cái chày giã cua hoặc buồng quả to bằng cái rọ lợn đè giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó?
c. Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa sang cái khoảng trống không có đứa con nào.
d. Cả 3 ý trên.
Câu 6: (0,5điểm) Từ hình ảnh cây chuối mẹ, em liên tưởng đến ai?
Câu 7: (0,5 điểm) Biện pháp so sánh được thể hiện qua:
a. 2 câu
b. 3 câu
c. 4 câu
Câu 8: (0,5 điểm) Tác giả sử dụng giác quan nào để tả?
Câu 9: (0,5 điểm) Em hãy cho biết câu: “Lẽ nào nó đành để mặc cái hoa to bằng cái chày giã cua hoặc buồng quả to bằng cái rọ lợn đè giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó?” là câu hỏi hay câu cảm ? Vì sao?
Câu 10: (0,5 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ và cặp quan hệ từ trong câu ghép sau:
Khi cây mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn.
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (nghe – viết) (5điểm)
Cây gạo ngoài bến sông
2. Tập làm văn (5điểm)
Đề bài : Em hãy tả thầy giáo hoặc cô giáo trong một tiết học mà em thích nhất.
ĐỀ SỐ 6
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ (khoảng 100 đến 120 tiếng) trong số các bài tập đọc đã học và trả lời câu hỏi tương ứng từng đoạn (từ tuần 27 đến tuần 35) ở sách Tiếng Việt 5 tập 2.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: (Thời gian: 35 phút)
Hai mẹ con
Lần đầu mẹ đưa Phương vào lớp 1, cô giáo kêu mẹ ký tên vào sổ, mẹ bẽn lẽn nói: “Tôi không biết chữ!”. Phương thương mẹ quá! Nó quyết định học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ cách ký tên.
Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường. Mẹ nói: “Tội nghiệp cụ sống một mình”. Rồi mẹ bảo Phương giúp mẹ một tay đỡ cụ lên, chở vào bệnh viện.
Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ, cô giáo lấy làm lạ, hỏi mãi, Phương không dám nói, trong đầu nó nghĩ: Lỗi tại mẹ! Nó lo bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy. Nó thấy giận mẹ. Về nhà, Phương không ăn cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy. Mẹ dịu dàng dỗ dành, Phương vừa khóc vừa kể lại chuyện. Mẹ nói: “Không sao đâu con, để ngày mai mẹ xin lỗi cô giáo.”
Hôm sau, mẹ dẫn Phương đến lớp. Chờ cô giáo tới, mẹ nói điều gì với cô, cô cười và gật đầu. Tiết chào cờ đầu tuần đã đến. Phương giật thót mình khi nghe cô hiệu trưởng nhắc tên mình: “Em Trần Thanh Phương… Em còn nhỏ mà đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn… Việc tốt của em Phương đáng được tuyên dương”.
Tiếng vỗ tay làm Phương bừng tỉnh. Mọi con mắt đổ dồn về phía nó. Nó cúi gầm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ. Vậy mà nó đã giận mẹ!
(Theo: Nguyễn Thị Hoan)
Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng: (0,5 điểm)
Phương thương mẹ quá! Nó quyết định……. cách ký tên.
Câu 2: Vì sao sau buổi đi học muộn, Phương cảm thấy giận mẹ? (0,5 điểm)
A.Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị vi phạm nội quy.
B. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị cô giáo hỏi mãi.
C. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương ngượng nghịu xấu hổ.
D. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương đã bị nêu tên ở tiết chào cờ.
Câu 3: Theo em, vì sao khi được tuyên dương về việc giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn Phương lại cảm thấy “ngượng nghịu và xấu hổ”? (0,5 điểm)
A. Vì Phương nghĩ đó là thành tích của mẹ.
B. Vì Phương trót nghĩ sai về mẹ và đã giận mẹ.
C. Vì Phương nghĩ việc đó không đáng khen.
D. Vì Phương thấy mọi người đều nhìn mình.
Câu 4: Dựa vào bài tập đọc, xác định các câu tục ngữ dưới đây đúng hay sai?
(0,5 điểm) Khoanh vào “Đúng” hoặc “Sai”
-
Thông tin
Trả lời
Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ.
Đúng / Sai
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Đúng / Sai
Thương người như thể thương thân.
Đúng / Sai
Thương nhau củ ấu cũng tròn.
Đúng / Sai
Câu 5: Theo em, Chuyện gì xảy ra khiến Phương đến lớp trễ? (1 điểm)
Câu 6: Vào vai Phương, viết vào dòng trống những điều Phương muốn nói lời xin lỗi mẹ. (1 điểm): …………………………
Câu 7: Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ các cách liên kết câu trong đoạn đầu của bài (từ: “Lần đầu mẹ đưa…………………cách ký tên” )? (0,5 điểm)
A. Lặp từ ngữ; thay thế từ ngữ.
B. Lặp từ ngữ; dùng từ ngữ nối.
C. Thay thế từ ngữ; dùng từ ngữ nối.
D. Lặp từ ngữ; thay thế từ ngữ; dùng từ ngữ nối.
Câu 8: Đoạn thứ ba của bài (“Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ…….thấy giận mẹ.”) có mấy câu ghép? (0,5 điểm)
A. 1 câu ghép
B. 2 câu ghép
C. 3 câu ghép
D. 4 câu ghép
Câu 9: Bộ phận vị ngữ trong câu: “Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường”. là những từ ngữ nào? (1 điểm)
Câu 10: Tìm từ đồng nghĩa với từ “giúp đỡ” rồi đặt một câu với từ vừa tìm được. (1 điểm)
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả Nghe - viết (2 điểm) (20 phút)
Bài viết: “Cây chuối mẹ” (SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 96)
Viết đầu bài và đoạn: “Mới ngày nào nó chỉ là……………đến ngọn rồi đấy.”
2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút)
Đề bài: Em hãy tả một người bạn thân mà em yêu thích nhất.
ĐỀ SỐ 7
I. Kiểm tra đọc: (5 điểm)
Đọc thành tiếng: (1 điểm)
Đọc hiểu: (4 điểm) Đọc thầm bài “Công việc đầu tiên” SGK TV 5 tập II trang 126. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên chị Út nhận làm cho Cách mạng? Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên?
Chị thấy bồn chồn, thấp thỏm.
Đêm đó chị ngủ không yên.
Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Tất cả các ý trên.
Câu 3: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
Khoảng 3 giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm.
Bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần và khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
Cả hai ý trên đều đúng.
Cả hai ý trên đều sai.
Câu 4: Vì sao chị Út muốn thoát li?
Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân.
Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng.
Cả hai ý trên đều sai.
Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 5: Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu hỏi
B. Câu cảm
C. Câu cầu khiến
Câu 6: Bài văn trên thuộc chủ đề nào?
A. Người công dân
B. Nam và nữ
C. Nhớ nguồn
Câu 7: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên.” có tác dụng gì?
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Ngăn cách các vế trong câu ghép.
Câu 8: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau:
Tay tôi bê rổ cá ……… bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần.
II.Kiểm tra viết: (5 điểm)
Chính tả (2 điểm) Nghe - viết: Tà áo dài Việt Nam (Từ Áo dài phụ nữ…. đến chiếc áo dài tân thời)
Tập làm văn (3 điểm)
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
ĐỀ SỐ 8
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 29 đến tuần 34, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
CON ĐƯỜNG
Tôi là một con đường, một con đường nhỏ thôi, nhưng cũng khá lớn tuổi rồi. Hàng ngày đi qua tôi là bao nhiêu con người với biết bao bước chân khác nhau. Tôi ôm ấp những bước chân ấy trong lòng đầy yêu mến!
Tôi có một thú vui, đó là mỗi buổi sáng thức dậy, nghe tiếng chân của các bác trong hội người cao tuổi, vừa đi bộ tập thể dục, vừa chuyện trò rôm rả, vui vẻ mà tình cảm biết bao. Lúc đó tôi thấy tâm hồn mình thư thái, dễ chịu, tôi khẽ vươn vai, lấy sức để chuẩn bị tinh thần giữ an toàn cho mọi người tới giờ đi học, đi làm. Vì đó luôn là thời khắc căng thẳng nhất trong một ngày của tôi.
Mỗi buổi chiều về, tiếng người đi chợ gọi nhau, những bước chân vui đầy no ấm, đi qua tôi, cho tôi những cảm xúc thật ấm lòng.
Buổi tối, đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy, tôi say mê ngắm những thiên thần bé nhỏ, và lắng nghe từng bước chân để kịp nâng đỡ mỗi khi có thiên thần nhỏ nào bị ngã. Những lúc đó tôi thấy mình trẻ lại vì những niềm vui. Tôi thấy tuổi già của mình vẫn còn có ích.
Còn bây giờ đêm đã về khuya. Các anh chị công nhân dọn dẹp, quét đi bụi bẩn, lá rụng và tôi trở nên sạch sẽ, thoáng mát. Tôi vươn vai ngáp dài. Chắc cũng phải ngủ một chút cho một ngày mới đầy vui vẻ sắp bắt đầu. Sáng mai, tôi sẽ lại được sống một ngày ngập tràn tình yêu và hạnh phúc!
Đọc thầm bài “Con đường” và làm bài tập:
Câu 1. (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
a) Nhân vật xưng tôi trong bài là ai?
A. Một bác đi tập thể dục buổi sáng. B. Một con đường.
C. Một cô công nhân quét dọn vệ sinh. D. Một bạn học sinh
b) Thời gian nào con đường thấy thư thái, dễ chịu?
A. Buổi sáng B. Buổi trưa
C.Buổi chiều. D. Buổi tối.
c) Khi nào con đường thấy mình trẻ lại?
A. Nghe tiếng bước chân của các bác tập thể dục.
B. Có những bước chân vui đầy no ấm của người đi chợ.
C. Đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy.
D. Có các anh chị công nhân dọn dẹp.
d) Bài văn viết theo trình tự thời gian nào?
A. Từ sáng đến trưa. B. Từ sáng đến chiều.
C. Từ sáng đến tối. D. Từ sáng đến đêm khuya.
e) “Tôi say mê ngắm những thiên thần bé nhỏ.”
Thay từ in đậm trong câu trên bằng từ nào phù hợp nhất?
A. nhìn. B. xem. C. ngắm nhìn. D. ngắm xem
g) Câu ghép sau có mấy vế câu.
“Buổi tối, đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy, tôi say mê ngắm những thiên thần bé nhỏ, và lắng nghe từng bước chân để kịp nâng đỡ mỗi khi có thiên thần nhỏ nào bị ngã.”
A. Có 1 vế câu B. Có 2 vế câu. C. có 3 vế câu. D. Có 4 vế câu.
Câu 2. (1 điểm) Điều gì làm cho con đường có những cảm xúc thật ấm lòng?
Câu 3. (1 điểm) Thú vui của con đường là gì?
Câu 4. (1 điểm) Nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy trong câu ghép sau:
“Buổi tối, đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy, tôi say mê ngắm những thiên thần bé nhỏ, và lắng nghe từng bước chân để kịp nâng đỡ mỗi khi có thiên thần nhỏ nào bị ngã.”
- Dấu phẩy thứ nhất:
- Dấu phẩy thứ hai:
- Dấu phẩy thứ ba:
Câu 5. (1 điểm) Đặt 1 câu ghép có cặp quan hệ từ “Tuy ... nhưng...”.
...........................................................
B. Kiểm tra viết:
1. Chính tả: Nghe viết (2 điểm) - Thời gian: 20 phút
Giáo viên đọc cho học sinh Nghe viết bài : “Tà áo dài Việt Nam” (từ Áo dài phụ nữ... đến chiếc áo dài tân thời.)
2. Tập làm văn: (8 điểm) - Thời gian: 40 phút
Đề: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích
ĐỀ SỐ 9
A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10đ)
I. Đọc thành tiếng (3đ )
- Nội dung kiểm tra: GV cho HS đọc một đoạn văn khoảng 150 chữ thuộc chủ đề : Nam và nữ, Những chủ nhân tương lai (Từ tuần 29 đến tuần 33). Kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Hình thức kiểm tra: Cho HS đọc đoạn văn, thơ trong các bài tập đọc thuộc chủ đề nói trên bằng hình thức bốc thăm .
II. Đọc thầm (7đ) (35 phút)
Đọc thầm bài : “ Chim họa mi hót” (TV lớp 5 tập 2 trang 123)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1 (1đ) Tác giả cảm nhận tiếng hót của chim họa mi rất hay qua chi tiết nào?
a) Hót vang lừng chào nắng sớm.
b) Khi êm đềm, khi rộn rã, như một điệu đàn.
c) Làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ.
d) Nó kéo cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn gần xa đâu đó lắng nghe.
Câu 2 (1đ) Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, chim họa mi làm gì?
a) Tìm vài con sâu ăn lót dạ.
b) Xù lông rũ hết những giọt sương.
c) Hót vang lừng chào nắng sớm.
d) Chuyền từ bụi nọ sang bụi kia.
Câu 3 (1đ) Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu văn sau :
Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng.
Câu 4 (0,5đ) Hai từ đồng nghĩa với từ “êm đềm” là:
Câu 5 (1đ) Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ láy ?
a) êm đềm, rộn rã, mờ mờ, cỏ cây, say sưa.
b) êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sưa, vừa vẩn.
c) êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sưa, từ từ.
d) êm đềm, rộn rã, mờ mờ, xa gần, nhanh nhẹn.
Câu 6 (0,5đ) Hai từ trái nghĩa với từ “tĩnh mịch” là:
Câu 7 (0,5đ) Dấu phẩy trong câu : “Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.” có tác dụng :
a) Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
b) Ngăn cách các vế câu ghép.
c) Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ.
d) Ngăn cách các chủ ngữ trong câu.
Câu 8 (0,5đ) Trong các cụm từ: nhắm hai mắt, kéo dài cổ, thu đầu, những từ mang nghĩa gốc là:
a/ Chỉ có từ mắt mang nghĩa gốc.
b/ Chỉ có từ cổ mang nghĩa gốc.
c/ Chỉ có từ đầu mang nghĩa gốc.
d/ Cả ba từ: mắt, cổ, đầu mang nghĩa gốc.
Câu 9 (1đ) Đặt 1 câu ghép có cặp quan hệ từ: Tuy… nhưng …
B. KIỂM TRA VIẾT : (10đ)
I. Viết chính tả : ( 2đ) Bài viết : Thuần phục sư tử (20 phút)
(SGKTV5 T2/tr117&118) - ( Viết đoạn: Một tối, …… đến con sư tử hung dữ.)
II- Tập làm văn : (8đ) Chọn một trong hai đề sau: (35 phút)
* Đề 1: Em hãy tả một người bạn mà em quý mến nhất.
* Đề 2: Em hãy tả ngôi nhà em đang ở.
ĐỀ SỐ 10
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm )
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 34, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
a. Đọc thầm bài văn sau:
ÚT VỊNH
Nhà Út Vịnh ở ngay bên đường sắt. Mấy năm nay, đoạn đường này thường có sự cố. Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Lắm khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu.
Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. Vịnh nhận việc khó nhất là thuyết phục Sơn - một bạn rất nghịch, thường chạy trên đường tàu thả diều. Thuyết phục mãi, Sơn mới hiểu ra và hứa không chơi dại như vậy nữa.
Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi. Vịnh đang ngồi học bài, bỗng nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi dài như giục giã. Chưa bao giờ tiếng còi tàu lại kéo dài như vậy. Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn :
- Hoa, Lan, tàu hỏa đến !
Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét.
Đoàn tàu vừa réo còi vừa ầm ầm lao tới. Không chút do dự, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tất.
Biết tin, cha mẹ Lan chạy đến. Cả hai cô chú ôm chầm lấy Vịnh, xúc động không nói nên lời.
Theo TÔ PHƯƠNG
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? (0,5 điểm)
A. Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố.
B. Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường, lúc thì tháo cả ốc gắn các thanh ray.
C. Nhiều khi bọn trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu chạy qua.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? (0,5 điểm)
A. Thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy thả diều trên đường tàu.
B. Đã thuyết phục bạn này không thả diều trên đường tàu nữa.
C. Cả hai ý trên đều sai.
D. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3: Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? (0,5 điểm)
A. Thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
B. Thấy tàu đang chạy qua trên đường trước nhà Út Vịnh.
C. Thấy tàu đang đỗ lại trên đường trước nhà Út Vịnh.
D. Thấy hai bạn nhỏ đứng trong nhà nhìn tàu chạy qua trên đường tàu.
Câu 4: Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? (0,5 điểm)
A. Hai bạn nhỏ đang chơi trên đường tàu, Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn.
B. Hai bạn nhỏ đang chơi trên đường tàu, Vịnh chạy ra khỏi nhà chặn tàu lại.
C. Hai bạn nhỏ đang chơi trên đường tàu, Vịnh khóc và la lớn.
D. Hai bạn nhỏ đang chơi trên đường tàu, Vịnh cùng chơi với hai bạn nhỏ.
Câu 5: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? (0,5 điểm)
A. Yêu hai bạn nhỏ quê em và đường sắt.
B. Yêu hai bạn nhỏ quê em.
C. Yêu đường sắt quê em.
D. Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông.
Câu 6: Ý nghĩa của câu chuyện này là : (0,5 điểm)
A. Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai.
B. Thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt.
C. Dũng cảm cứu em nhỏ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 7: Câu “Hoa, Lan, tàu hỏa đến !” (0,5 điểm)
A. Câu cầu khiến.
B. Câu hỏi
C. Câu cảm.
D. Câu kể
Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “Mấy năm nay, đoạn đường này thường có sự cố.” có tác dụng gì ? (0,5 điểm)
A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
D. Ngăn cách các vế trong câu đơn.
Câu 9: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì ? (2 điểm)
Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm)
(ngày mai; đất nước)
Trẻ em là tương lai của.......................................... Trẻ em hôn nay, thế giới....................................;
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Tà áo dài Việt Nam. (Đoạn viết từ Áo dài phụ nữ có hai loại: ……. đến chiếc áo dài tân thời.). (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 122).
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Tả người bạn thân của em.
-
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2018 - 2019
Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1. Cho hàm số y = x 3 - 6 x 2 + 9 x có đồ thị như hình 1. Đồ thị hình 2 là của hàm
số nào dưới đây
Hình 1
Hình 2
A. y = x - 6 x 2 + 9 x .
B. y = x + 6 x 2 + 9 x .
C. y = -x 3 + 6 x 2 - 9 x .
D. y = x 3 - 6 x 2 + 9 x .
3
3
Lời giải. Đồ thị Hình 2 có được bằng cách lấy đối xứng phần đồ thị phía bên phải trục
tung của Hình 1 qua trục tung. Chọn A.
Câu 2. Nếu hàm số y = f ( x ) đồng biến trên khoảng (-1;2 ) thì hàm số y = f ( x + 2 )
đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau đây?
B. (1;4 ).
C. (-3;0 ).
A. (-1;2).
D. (-2; 4 ).
Lời giải. Tịnh tiến đồ thị hàm số y = f ( x ) sang trái 2 đơn vị, ta sẽ được đồ thị của
hàm số y = f ( x + 2). Khi đó, do hàm số y = f ( x ) liên tục và đồng biến trên khoảng
(-1;2) nên hàm số y = f ( x + 2) đồng biến trên (-3;0). Chọn C.
Câu 3. Cho hàm số y = ( x 2 + x ) e x xác định trên . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hàm số chỉ có một cực đại không có cực tiểu.
B. Hàm số có một cực đại và một cực tiểu.
C. Hàm số chỉ có một cực tiểu không có cực đại.
D. Hàm số không có cực trị.
Lời giải. Ta có y ¢ = ( x 2 + 3 x + 1) e x . Phương trình y ¢ = 0 có hai nghiệm đơn. Chọn B.
ax + b
với a > 0 có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh
cx + d
đề nào sau đây đúng?
B. b > 0, c < 0, d < 0.
A. b > 0, c > 0, d < 0.
Câu 4. Hàm số y =
C. b < 0, c < 0, d < 0.
D. b < 0, c > 0, d < 0.
1
Lời giải. Từ đồ thị hàm số, ta thấy
b
b
a>0
b >0
● Khi y = 0 ¾¾
x = - < 0 ¾¾
¾
b > 0. ● Khi x = 0 ¾¾
y = < 0 ¾¾
¾
d < 0 .
a
d
d
d <0
c > 0.
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = - > 0 ¾¾¾
c
Vậy b > 0, c > 0, d < 0. Chọn A.
Câu 5. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x 2 + a ( a là tham số) trên đoạn [1;2 ].
B. min y = a.
A. min y = 0.
[-1;2 ]
[-1;2 ]
C. min y = a + 1.
[-1;2 ]
D. min y = a + 4.
[-1;2 ]
Lời giải. Có y ¢ = 2 x > 0, "x Î [1;2 ]. Do đó min y = y (1) = a + 1. Chọn A.
[-1;2 ]
Câu 6. Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số
y = x 4 + mx 2 + n với m , n Î , biết phương trình
x 4 + mx 2 + n = 0 có k nghiệm thực phân biệt, k Î * .
Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
A. k = 2 và mn < 0.
B. k = 2 và mn > 0.
D. k = 4 và mn < 0.
C. k = 4 và mn > 0.
Lời giải. Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy phương trình x 4 + mx 2 + n = 0 có 4 nghiệm
phân biệt, suy ra k = 4.
Do đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị nên m < 0, ta thấy hàm số cắt trục tung tại điểm
có tung độ dương nên n > 0 ¾¾
mn < 0. Chọn D.
Câu 7. Gọi n, d lần lượt là số đường tiệm cận ngang và số đường tiệm cận đứng của
đồ thị hàm số y =
1- x
( x -1) x
A. n = d = 1.
. Khẳng định nào sau đây là đúng?
B. n = 0; d = 1.
C. n = 1; d = 2.
Lời giải. TXĐ: D = (0;1) ¾¾
không tồn tại
D. n = 0; d = 2.
lim y và lim y . Suy ra đồ thị hàm số
x -¥
x +¥
éx = 0
. Ta có:
không có tiệm cận ngang. Xét phương trình ( x -1) x = 0 « ê
êx = 1
ë
1- x
= ¥ ¾¾
x = 0 là TCĐ;
• lim+
x 0 ( x - 1) x
• lim
x 1-
1- x
( x -1) x
= limx 1
-1
x -1 x
= ¥ ¾¾
x = 1 là TCĐ.
Vậy n = 0; d = 2. Chọn D.
Câu 8. Cho một từ giấy hình chữ nhật với chiều dài
12cm và chiều rộng 8cm. Gấp góc bên phải của tờ
giấy sao cho sau khi gấp, đỉnh của góc đó chạm dưới
như hình vẽ. Gọi độ dài nếp gấp là y thì giá trị nhỏ
nhất của y là bao nhiêu?
3
A. 3 5.
B. 3 7.
C. 6 2.
D. 6 3.
Lời giải. Gọi các điểm như hình vẽ, kẻ PQ vuông góc với
CD. Đặt BM = x ( x £ 8).
Để N chạm đáy CQ thì MB > MC nên x > 4.
MN
NC
Ta có DMNC ∽ DNPQ nên
=
NP
PQ
x
NC
=
PB
8
2
x
y2 - x 2
=
x 2 - (8 - x )
8
y2 =
x3
.
x -4
Ta chú ý thêm điều kiện PB £ AB = 12 y 2 - x 2 £ 12
x3
- x 2 £ 12 18 - 6
x -4
x3
trên
Xét hàm f ( x ) =
x -4
x £8
5 £ x £ 18 + 6 5 ¾¾
¾
18 - 6 5 £ x £ 8.
é18 - 6 5;8ù , ta được
êë
úû
min f ( x ) = f (6) = 108.
é18-6 5;8ù
úû
ëê
Suy ra ymin = 108 = 6 3. Chọn D.
ì
ï
log (sin x ) + log (cos x ) = -1
ï
ï
Câu 9. Cho số tự nhiên n thỏa í
. Giá trị của n là
1
ï
log (sin x + cos x ) = (log n -1)
ï
ï
2
ï
î
A. 9.
B. 10.
C. 11.
D. 12.
Lời giải. Ta có
æ1
ö
1
1
1
log (sin x ) + log (cos x ) = -1 log çç sin 2 x ÷÷÷ = -1 sin 2 x =
sin 2 x = . (1)
çè 2
ø
2
10
5
1
• log (sin x + cos x ) = (log n -1) 2 log (sin x + cos x ) = log n - log10
2
n
n
n
2
2
log (sin x + cos x ) = log (sin x + cos x ) =
sin 2 x = -1.
(2 )
10
10
10
1
n
Từ (1) và (2), ta có = -1 n = 12. Chọn D.
5 10
•
Câu 10. Kí hiệu max {a; b } là số lớn nhất trong hai số a, b. Tập nghiệm S của bất
ïì
ïü
phương trình max ïílog 2 x ;log 1 x ïý < 1 là
ïîï
ïï
3 þ
æ1 ö
B. S = çç ;2÷÷÷.
A. S = [1;2).
çè 3 ø
æ1
ö
C. S = çç ; +¥÷÷÷.
çè 3
ø
1
Lời giải. • Nếu log 2 x ³ log 1 x log 2 .log 1 x ³ log 1 x log 1
3
3
3
3
3
ì
ï
Khi đó max íïlog 2 x ;log 1
ï
3
ï
î
D. S = (0;2).
æ
1 ö
x ççlog 2 -1÷÷÷ ³ 0 x ³ 1.
çè
3 ø
üï
x ýï < 1 log 2 x < 1 x < 2. Do đó S1 = [1;2 ).
ï
ï
þ
4
æ
1
1 ö
• Nếu log 2 x £ log 1 x log 2 .log 1 x £ log 1 x log 1 x ççlog 2 -1÷÷÷ £ 0 x £ 1.
çè
3
3 ø
3
3
3
3
ìï
üï
æ1 ù
1
Khi đó max ïílog 2 x ;log 1 x ïý < 1 log 1 x < 1 x > . Do đó S2 = çç ;1ú .
ïï
ïï
èç 3 úû
3
3 þ
3
î
æ1 ö
Vậy S = S1 È S2 = çç ;2÷÷÷. Chọn B.
çè 3 ø
Câu 11. Cho a, b, c là các số thực dương khác 1 và đồ thị
của ba hàm số y = a x , y = log b x , y = c x trên cùng một
hệ trục tọa độ như hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây
đúng?
A. a > b > a.
B. c < a < b.
D. b > c > a.
C. c < b < a.
Lời giải. Dựa vào đồ thị ta thấy: Hàm số y = a x và
y = log b x là các hàm đồng biến nên a > 1, b > 1. Hàm số
y = c x là hàm nghịch biến nên 0 < c < 1.
Vẽ đồ thị hàm số y = log a x bằng cách lấy đối xứng đồ thị
hàm số y = a x qua đường thẳng y = x (như hình vẽ). Đến
đây ta kẻ đường thẳng y = 1 dễ dàng so sánh được a < b.
Vậy c < a < b. Chọn B.
Câu 12. Nguyên hàm của hàm số f ( x ) = sin 2 x .cos 2 x là
1
1
x - sin 4 x + C .
4
16
1
1
C. x + sin 4 x + C .
8
32
1
1
x - sin 4 x + C .
8
8
1
1
D. x - sin 4 x + C .
8
32
1
1 1 - cos 4 x
1
dx = ò (1 - cos 4 x ) dx
Lời giải. Ta có ò sin 2 x .cos 2 xdx = ò sin 2 2 xdx = ò
4
4
2
8
1æ
sin 4 x ÷ö
1
1
= çç x + C = x - sin 4 x + C . Chọn D.
÷
÷
8 çè
4 ø
8
32
B.
A.
5
Câu 13. Biết I = ò
2 x - 2 +1
1
x
dx = 4 + a ln 2 + b ln 5 với a, b Î . Tính S = a + b.
B. S = 5 .
ì x - 2 khi x ³ 2
ï
Lời giải. Ta có x - 2 = ï
.
í
ï
2
x
khi
x
£
2
ï
î
A. S = -3 .
2
Do đó I = ò
1
2 x - 2 +1
x
5
dx + ò
2
2 x - 2 +1
x
C. S = 9 .
dx
5
D. S = 11 .
2
=ò
1
2 (2 - x ) + 1
x
5
dx + ò
2 ( x - 2) + 1
x
2
5
æ5
ö÷
æ
3ö
ç
dx = ò ç - 2÷÷ dx + ò çç2 - ÷÷÷ dx
çè
èç x
ø
xø
1
2
5
1
2
= (5 ln x - 2 x ) + (2 x - 3 ln x )
2
2
ìïa = 8
= 4 + 8 ln 2 - 3 ln 5 ïí
S = 5. Chọn B.
ïïîb = -3
Câu 14. Cho hàm số f ( x ) liên tục trên và có đồ thị như
hình vẽ bên. Biết rằng diện tích các hình phẳng ( A ), ( B )
p
2
lần lượt là 3 và 7. Tích phân I = ò cos x. f (5sin x -1) dx
0
bằng
4
B. - .
5
A. -2.
C.
4
.
5
D. 2.
é x = 0 u = -1
ê
du
= cos x dx . Đổi cận ê
Lời giải. Đặt u = 5 sin x -1 du = 5cos x dx
.
p
êx = u = 4
5
êë
2
4
1
4
ù
1
1é
Khi đó I = ò f (u ) du = êê ò f (u ) du + ò f (u ) du úú .
5 -1
5 êë -1
úû
1
Dựa vào đồ thị ta suy ra
1
•
ò
f (u ) du = 3 (vì diện tích hình phẳng ( A) nằm bên trên trục hoành);
-1
4
•
ò
f (u ) du = -7 (vì diện tích hình phẳng ( B ) nằm dưới trục hoành).
1
1
4
Vậy I = .[3 - 7 ] = - . Chọn B.
5
5
Câu 15. Cho số phức z = z12 + z1
2
với z1 là số thuần ảo. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. z là số thực âm.
B. z = 0.
C. z là số thực dương.
D. z ¹ 0.
2
ì
ï
z12 = (m.i ) = m 2 .i 2 = -m 2
ï
ï
.
Lời giải. Gọi z1 = m.i (m Î ) ¾¾
í
2
2
2
2
ï
z
0
m
m
z
m
=
+
=
¾¾
=
ï
1
ï
î 1
Khi đó z = z12 + z1 = -m 2 + m 2 = 0. Chọn B.
2
Câu 16. Gọi M , N lần lượt là hai điểm biểu diễn số phức z1 , z 2 trong mặt phẳng tọa
độ. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. z1 - z 2 = OM + ON .
C. z1 - z 2 = OM + MN .
B. z1 - z 2 = MN .
D. z1 - z 2 = OM - MN .
6
Lời giải. Giả sử z1 = a + bi (a; b Î ) và z 2 = x + yi ( x ; y Î ).
Khi đó M (a; b ) và N ( x ; y ).
Suy ra z1 - z 2 = (a - x ) + (b - y )i = (a - x ) + (b - y ) .
2
2
Lại có MN = MN = (a - x ) + (b - y ) . Vậy z1 - z 2 = MN . Chọn B.
2
2
Câu 17. Xét các số phức z thỏa mãn điều kiện z -1 = 2. Giá trị lớn nhất của biểu
thức P = z + i + z - 2 - i bằng
A. 4.
B. 4 2.
C. 8.
D. 8 2.
Lời giải. Tập hợp các số phức z thỏa mãn z -1 = 2
là đường tròn (C ) có tâm I (1;0 ), bán kính R = 2.
Gọi M , A (0; -1) và B (2;1) lần lượt là điểm biểu diễn
số phức z , z1 = -i và z 2 = 2 + i . Ta thấy A Î (C ),
B Î (C ) và AB là đường kính của (C ) nên ta có
2
MA 2 + MB 2 = AB 2 = (2 R ) = 8.
Khi đó P = z + i + z - 2 - i = MA + MB
£ 12 + 12 . MA 2 + MB 2 = 2. 8 = 4. Chọn A.
Cách 2. Đặt z = x + yi ( x ; y Î ) .
Từ giải thiết z -1 = 2 ta có ( x -1) + y 2 = 2 x 2 + y 2 = 2 x + 1.
2
Khi đó P = z + i + z - 2 - i = x + ( y + 1)i + x - 2 + ( y -1)i
2
2
2
= x + ( y + 1) + ( x - 2) + ( y -1)
2
x 2 + y 2 = 2 x +1
=
2 ( x + y ) + 2 + 6 - 2 ( x + y ).
Đặt t = x + y, khi đó P = f (t ) = 2t + 2 + 6 - 2t với t Î [-1;3].
Khảo sát hàm f (t ) = 2t + 2 + 6 - 2t trên [-1;3], ta được f (t )max = f (1) = 4.
Câu 18. Cho phương trình
sin x (2 - cos 2 x ) - 2 (2 cos3 x + m + 1) 2 cos3 x + m + 2 = 3 2 cos3 x + m + 2.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình trên có đúng một
é 2p ö
nghiệm thuộc ê 0; ÷÷÷ ?
êë 3 ø
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải. Phương trình tương đương với
2 sin 3 x + sin x = 2 (2 cos3 x + m + 2) 2 cos3 x + m + 2 + 2 cos3 x + m + 2.
Xét hàm f (t ) = 2t 3 + t với t 0. Ta có f ¢ (t ) = 6t 2 + 1 > 0 ¾¾
f t đồng biến.
Mà f (sin x ) = f
(
)
2 cos3 x + m + 2 suy ra
7
ì
ïsin x ³ 0
(1)
sin x = 2 cos3 x + m + 2 ï
.
í 2
3
ï
sin
x
2
cos
x
m
2
2
=
+
+
(
)
ï
î
é 2p ö
• (1) luôn đúng với mọi x thuộc ê 0; ÷÷÷.
êë 3 ø
• (2) tương đương với 1 - cos 2 x = 2 cos 3 x + m + 2 m = -2 cos3 x - cos 2 x - 1.
é 2p ö
æ 1 ù
Đặt t = cos x , vì x Î ê 0; ÷÷÷ t Î çç- ;1ú . Phương trình trở thành m = -2t 3 - t 2 -1.
êë 3 ø
èç 2 úû
æ 1 ù
é 2p ö
(Nhận xét: Ứng với một nghiệm t Î çç- ;1ú cho ta một nghiệm duy nhất x Î ê 0; ÷÷÷. )
êë 3 ø
èç 2 úû
æ 1 ù
Xét g (t ) = -2t 3 - t 2 - 1 trên çç- ;1ú , ta có bảng biến thiên
çè 2 úû
-
t
1
2
-
g ¢ (t )
-
1
3
-
-
0
-1
0
-1
g (t )
1
0
28
27
-4
é m = -1
ê
Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình có nghiệm khi ê
28
ê-4 £ m < 27
ëê
m Î
¾¾¾
m Î {-4;-3;-2;-1}. Chọn D.
Câu 19. Có bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn 3 Ax2 - A22x + 42 = 0 ?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 6.
Lời giải. Điều kiện: x ³ 2 và x Î .
Ta có 3 Ax2 - A22x + 42 = 0 3.
(2 x )!
x!
+ 42 = 0
( x - 2)! (2 x - 2)!
é x = -7 (loaï i)
3.( x -1).x - (2 x -1).2 x + 42 = 0 x 2 + x - 42 = 0 êê
. Chọn B.
êë x = 6 (thoû a maõ n)
8
Câu 20. Hệ số của x 8 trong khai triển của éëê1 + x 2 (1 - x )ùûú bằng
A. 70.
B. 168.
8
C. 238.
8
D. 11760.
8
k
k
Lời giải. Ta có éëê1 + x 2 (1 - x )ùûú = å C 8k éêë x 2 (1 - x )ùûú = å C 8k x 2 k (1 - x )
k =0
k =0
8
k
k =0
l =0
8
k
= å C 8k x 2 k .å C kl (-x ) = åå C 8k C kl (-1) x 2 k +l .
l
8
k =0 l =0
l
ì
2k + l = 8
ï
ï
ï
ï0 £ k £ 8
ìk = 4
ìk = 3
ï
ï
Từ giả thiết bài toán, ta cần có ïí
hoặc ïí
¾¾
ï
.
í
ï
ï
ï
£
£
=
0
l
k
l
2
l
=
0
ï
ï
ï
î
î
ï
ï
Î
k
,
l
ï
ï
î
8
Vậy hệ số của x trong khai triển là C 83C 32 + C 84C 40 = 238. Chọn C.
Câu 21. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 4 người đàn ông, 3 phụ nữ và 2 em bé vào ghế
dài 12 chỗ ngồi sao cho 2 em bé ngồi xen kẽ (liên tiếp nhau) giữa 3 người đàn ông?
B. 241920.
A. 80640.
C. 322560.
D. 483840.
Lời giải. Chọn 5 ghế liên tiếp từ 12 ghế: có 8 cách.
Chọn 3 người đàn ông xếp ngồi vào 5 ghế cùng với 2 đứa trẻ thỏa mãn bài toán: có
A43 .2! cách.
Cuối cùng chọn 4 ghế từ 7 ghế còn lại xếp 4 người (gồm 1 người đàn ông và 3 phụ
nữ): có A74 cách.
Vậy có 8´ A43 .2!´ A74 = 322560 cách. Chọn C.
ì
ïu1 = 1
Câu 22. Cho dãy số (un ) xác định bởi ïí
. Tìm số hạng thứ 2018 của dãy.
ï
ï
îun +1 = 2un + 5
A. u2018 = 3.2 2017 - 5.
B. u2018 = 3.2 2017 + 5.
C. u2018 = 3.2 2018 - 5.
D. u2018 = 3.2 2018 + 5.
Lời giải. Ta có
u1 = 1
u2 = 2.1 + 5
u3 = 2.(2 + 5) + 5 = 2 2 + 2.5 + 5
u4 = 2.(2 2 + 2.5 + 5) + 5 = 23 + 2 2.5 + 2.5 + 5
u5 = 2.(23 + 2 2.5 + 2.5 + 5) + 5 = 2 4 + 23.5 + 22.5 + 2.5 + 5
un = 2 n-1 + (2 0 + 21 + 2 2 + ..... + 2 n-2 ) 5
Suy ra u2018 = 2 2017 + (2 0 + 21 + 2 2 + ..... + 2 2016 ) 5.
Dãy số trong ngoặc là tổng của một CSN với số hạng đầu bằng 1, công bội bằng 2 (có
æ1 - 2 2017 ÷ö
2017
ç
÷ 5 = 3.2 2018 - 5. Chọn C.
2017 số hạng) ¾¾
u2018 = 2 + çç
÷
÷
è 1- 2 ø
Cách 2. Từ hệ thức truy hồi, ta có un +1 + 5 = 2 (un + 5).
ïìv1 = 6
Đặt vn = un + 5 ¾¾
ïí
¾¾
(vn ) là một cấp số nhân với công bội bằng 2 nên
ïïîvn +1 = 2vn
vn = v1q n-1 = 6.2 n-1 = 3.2 n. Suy ra un = vn - 5 = 3.2 n - 5. Do đó u2018 = 3.2 2018 - 5.
9
æ 2 x ö÷ 3 x - 5
3
x
¹
Câu 23. Cho hàm số y = f ( x ) thỏa mãn f çç
với
và x ¹ -1.
=
÷
çè x + 1÷ø 5 x + 3
5
Giới hạn lim f ( x ) bằng
x +¥
A. -4.
B. -2.
C.
3
.
5
D. 4.
2x
t
8t -10
x=
. Khi đó f (t ) =
.
x +1
2-t
2t + 6
8 x -10
= 4. Chọn D.
Do đó lim f ( x ) = lim
x +¥
x +¥ 2 x + 6
Lời giải. Đặt t =
Câu 24. Biết từ điểm A (-2;3) kẻ được hai tiếp tuyến đến đồ thị của hàm số
y=
x +m
với hoành độ các tiếp điểm lần lượt là a và b. Mệnh đề nào sau đây đúng?
x +1
2
4
3
4
B. a + b + ab = - .
A. a + b + ab = - .
3
3
2
3
2
11
3
11
D. a + b + ab = - .
C. a + b + ab = - .
3
3
2
3
Lời giải. Đường thẳng qua A (-2;3) có dạng y = k ( x + 2) + 3.
ìï x + m
ïï
= k ( x + 2) + 3 (1)
ïï x + 1
Hệ điều kiện tiếp xúc: í
.
ïï 1 - m
=k
(2 )
ïï
2
ïî( x + 1)
ì
2m - 6
ï
ï
= m -3
a +b =
ï
ï
2
2
Vi-et
ï
Thay (2) vào (1), ta được 2 x - (2m - 6) x + 5 - 3m = 0 ¾¾¾
í
.
ï
5 - 3m
ï
ab =
ï
ï
2
ï
î
2
4
Khi đó a + b + ab = - . Chọn A.
3
3
Câu 25. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, SA vuông góc với
mặt phẳng ( ABCD ). Gọi H , K lần lượt là hình chiếu của A lên các đường thẳng SB
= 40 . Góc giữa hai mặt phẳng (SBC ) và (SCD ) bằng
và SD . Biết HAK
A. 20 .
B. 40 .
C. 60 .
Lời giải. Dễ dàng chứng minh được
AK ^ (SCD ) và AH ^ (SCB ).
= 40 . Chọn B
Khi đó éë
AH , AK ) = HAK
(SBC ),(SCD )ùû = (
10
D. 80 .
Câu 26. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a . Tam giác SAB
đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng ( ABCD ). Gọi M là trung
điểm của SD . Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và SC bằng
A. a .
B.
a
.
2
C.
a 3
.
2
D.
a 5
.
5
Lời giải. Gọi H , I lần lượt trung điểm của AB, CD.
Suy ra HC AI và MI SC .
Do đó d ( AM , SC ) = d éëSC , ( AMI )ùû
= d éëC ,( AMI )ùû = d éë H ,( AMI )ùû = HP với P
là hình chiếu của H trên AI .
a
a 5
a 5
và SDAHK = .
AK =
8
2
4
2S
a
. Chọn D.
Suy ra HP = DAHK =
AK
5
Tính được: AI =
Câu 27. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là nửa lục giác đều nội tiếp đường tròn
đường kính AB = 2a . Cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA = a 3 . Tan của góc giữa
hai mặt phẳng (SAD ) và (SBC ) bằng
A.
5.
B.
C.
6.
7.
D.
8.
Lời giải. Kéo dài AD và CB cắt nhau tại E .
Gọi H là trung điểm của DE CH ^ DE (do DCDE đều).
Lại có CH ^ SA CH ^ (SAD ) ¾¾
CH ^ SE .
(1)
Kẻ CI ^ SE .
(2 )
Từ (1) và (2 ), suy ra HI ^ SE . Khi đó
j = éë(SAD ), (SBC )ûù = CIH
.
a 3
, AE = 2a, SE = a 7.
2
IH
SA
a 21
Ta có DEAS ∽ DEIH ¾¾
=
IH =
.
HE SE
14
CH
Vậy tan j =
= 7 . Chọn C.
HI
Ta tính được CH =
Câu 28. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA
vuông góc với mặt đáy, góc giữa (SAB ) và (SCD ) bằng 45. Gọi M là trung điểm của
SB, khoảng cách giữa AM và SD bằng
11
a 3
a 3
D.
.
.
3
6
. Suy ra SA = AD = a.
Lời giải. Xác định được 450 = (
SAB ), (SCD ) = SA
, SD = ASD
A. a.
B.
a 2
.
2
C.
Gọi N là trung điểm AB, suy ra MN ^ ( ABCD ); O = AC Ç BD. Suy ra MO SD.
Khi đó d [ AM , SD ] = d éë( AMO ), SD ùû
= d éë D,( AMO )ùû = d éë B, ( AMO )ùû = 2d éë N ,( AMO )ùû .
Gọi E là trung điểm AO, suy ra NE ^ AO.
Kẻ NK ^ ME , khi đó ta chứng minh được NK ^ ( AMO )
nên d éë N , ( AMO )ùû = NK =
NE .MN
NE 2 + MN 2
=
a 3
. Chọn C.
6
Câu 29. Tứ diện đều có bao nhiêu mặt đối xứng?
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 9.
Lời giải. Có 6 mặt (mặt phẳng chứa 1 cạnh và trung điểm cạnh đối diện). Chọn C.
Câu 30. Cho tứ diện ABCD có thể tích bằng 24 và G là trọng tâm của tam giác
BCD. Thể tích của khối chóp G. ABC bằng
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 12.
Lời giải. Ta có VG . ABC = VA.GBC .
1
Vì G là trọng tâm tam giác BCD nên SDGBC = SDDBC .
3
1
1
Suy ra VA.GBC = VABCD = .24 = 8. Chọn C.
3
3
Câu 31. Cho tứ diện ABCD có BD = 3. Hai tam giác ABD và CBD có diện tích lần
lượt là 6 và 10. Biết thể tích của tứ diện ABCD bằng 11, số đo góc giữa hai mặt
phẳng ( ABD ) và (CBD ) là
æ 11 ö
A. arcsin çç ÷÷÷.
çè 40 ø
æ 33 ö
B. arcsin çç ÷÷÷.
çè 40 ø
æ 11 ö
C. arccos çç ÷÷÷.
çè 40 ø
Lời giải. Gọi O là chân đường vuông góc kẻ từ A
đến mặt phẳng ( BCD ) , kẻ OH ^ BD ( H Î BD ) .
Ta có
AO ^ BD ü
ï
ï
ý BD ^ ( AOH ) BD ^ AH .
OH ^ BD ï
ï
þ
.
Suy ra (
ABD ), ( BCD ) = AHO
12
æ 33 ö
D. arccos çç ÷÷÷.
çè 40 ø
Ta có AH =
3V
2SDABD
33
= 4, AO = ABCD = .
BD
SDBCD
10
=
Khi đó ta tính được sin AHO
AO 33
= arcsin æç 33 ö÷÷. Chọn B.
=
¾¾
AHO
çç ÷
è 40 ø
AH
40
Câu 32. Cho khối trụ có độ dài đường sinh gấp đôi bán kính đáy và có thể tích bằng
16p. Diện tích toàn phần của khối trụ đã cho bằng
B. 12p.
C. 16p.
D. 24 p.
ì
ìr = 2
ïh = 2r
ï
ï
Lời giải. Ta có ïí 2
. Khi đó S tp = 2pr 2 + 2prh = 24 p. Chọn D.
í
ï
ï
=
h
4
ïîpr h = 16 îï
A. 8p.
Câu 33. Một ngôi biệt thự có 10 cây cột nhà hình trụ tròn, tất cả đều có chiều cao
4,2m. Trong đó, 4 cây cột trước đại sảnh có đường kính 40cm và 6 cây cột còn lại
bên thân nhà có đường kính 26cm. Chủ nhà dùng loại sơn giả đá để sơn 10 cây cột
đó. Nếu giá của một loại sơn giả đá là 380.000 đồng/ m 2 (gồm cả tiền thi công) thì
người chủ nhà phải chi bao nhiêu tiền để sơn 10 cây cột đó? (số tiền làm tròn đến
hàng nghìn).
B. 14.647.00 đồng.
A. 13.627.000 đồng.
C. 15.844.000 đồng.
D. 16.459.000 đồng.
Lời giải. Diện tích cần sơn là tổng diện tích xung quanh của các hình trụ.
Tổng diện tích xung quanh của 4 cây cột đường kính 40cm là S1 = 4.2pr1h.
Tổng diện tích xung quanh của 6 cây cột đường kính 26cm là S 2 = 6.2pr2 h.
Số tiền cần dùng là
æ 0, 40
0,2 ö÷
T = (S1 + S2 )´380.000 = 2p.4,2.çç4.
+ 6.
÷´ 380.000 » 15.844.000 đồng. Chọn D.
çè
2
2 ÷ø
Câu 34. Một cái phễu có dạng hình nón, chiều cao của phễu là
20 cm (Hình 1). Người ta đổ một lượng nước vào phễu sao cho
chiều cao của cột nước trong phễu là 10 cm. Nếu bịt kín miệng
phễu rồi lật ngược lên (Hình 2). Khi đó chiều cao cột nước
trong phễu bằng giá trị nào sau đây?
A. 0,87 cm.
B. 1,07 cm.
C. 5 cm.
D. 10 cm.
Lời giải. Xét phần mặt cắt và kí hiệu các điểm như hình vẽ.
Gọi V , V1 , V2 lần lượt là thể tích của phễu, của phần chứa
ì
1
ï
ï
V = p HM 2 . AH
ï
ï
3
nước, và phần không chứa nước. Ta có ïí
.
ï
1
2
ï
V1 = p PN . AP
ï
ï
3
ï
î
3
3
2
æ AP ö÷ æ 1 ö÷
V
V
1
7
PN .AP
çç
Suy ra 1 =
=
2 = .
÷÷ = ççç ÷÷ = ¾¾
2
ç
8
8
V
V
HM .AH è AH ø è 2 ø
13
3
3
æ AK ö÷
V
7 æ AK ÷ö
7
Khi lật ngược phễu, ta có 2 = çç
= çç
AK = 3 . AH » 19,13 (cm ).
÷
÷
÷
÷
V èç AH ø
8 çè AH ø
8
Suy ra HK = 0,87 (cm ). Chọn A.
Câu 35. Cho hình chóp tứ giác đều S . ABCD có cạnh bên và cạnh đáy đều bằng a. Tỉ
số thể tích khối cầu ngoại tiếp và thể tích khối cầu nội tiếp khối chóp S . ABCD bằng
A. 8.
A. 1 + 3.
B. 7 + 5 2.
C. 10 + 6 3.
Lời giải. Gọi VR , Vr lần lượt là thể tích khối cầu ngoại tiếp và nội tiếp khối chóp.
Ta có: OA = OB = OC = OD = OS =
a 2
.
2
a 2
là bán kính mặt cầu ngoại tiếp.
2
Kí hiệu M , N lần lượt là trung điểm AB, CD ;
Suy ra R =
J là tâm đường tròn nội tiếp tam giác SMN . Do
S . ABCD là hình chóp tứ giác đều nên J là tâm
mặt cầu nội tiếp hình chóp.
S
6- 2
SO.MN
Ta có r = DSMN =
=
a.
4
p
SM + SN + MN
3
æRö
V
Tỉ số cần tính: R = çç ÷÷÷ = 10 + 6 3. Chọn D.
Vr çè r ø
Câu 36. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , lập phương trình của các mặt phẳng
song song với mặt phẳng (b ) : x + y - z + 3 = 0 và cách (b ) một khoảng bằng
A. x + y - z + 6 = 0; x + y - z = 0.
B. x + y - z + 6 = 0.
C. x - y - z + 6 = 0; x - y - z = 0.
D. x + y + z + 6 = 0; x + y + z = 0.
3.
Lời giải. Mặt phẳng cần tìm có dạng (a ) : x + y - z + c = 0.
Do d éë(a ),(b )ùû = 3 d éë A, (a )ùû = 3 (với A (0;0;3) Î (b ) )
é c = 6 ¾¾
(a ) : x + y - z + 6 = 0
c -3
= 3 êê
. Chọn A.
3
c
a
x
y
z
=
0
¾¾
:
+
=
0
(
)
êë
ì
x = 1 + at
ï
ï
ï
ï
và
Câu 37. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai đường thẳng d1 : í y = t
ï
ï
ï
ï
î z = -1 + 2 t
ïìï x = 1 - t ¢
ï
d 2 : ïí y = 2 + 2t ¢ . Với giá trị nào của a thì d1 và d 2 cắt nhau?
ïï
ïïî z = 3 - t ¢
14
A. a = 0.
1
B. a = .
2
C. a = 1.
D. a = 2.
ìï1 + at = 1 - t ¢
(1)
ïï
Lời giải. Để d1 và d 2 cắt nhau ïít = 2 + 2t ¢
(2) có nghiệm duy nhất.
ïï
ïïî-1 + 2t = 3 - t ¢ (3)
ïìt = 2
. Thay vào (1), ta được a = 0. Chọn A.
Từ (2) và (3), ta có ïí
ïïît ¢ = 0
Câu 38. Trong không gian Oxyz , cho tứ diện OABC . Biết A (a; b; c ), AB = (1;2;3) và
AC = (-1;4;-2); điểm G (3; -3;6) là trọng tâm tứ diện OABC . Tổng a + b + 3c bằng
17
.
3
B. 21.
C. 25.
D. 33.
Lời giải. Ta có GA + GB + GC + GO = 0
GA + GA + AB + GA + AC + GA + AO = 0
AB + AC + AO = 4 AG.
(1)
Mà AB + AC + AO = (-a;6 - b;1 - c ), 4 AG = (12 - 4 a;-12 - 4b;24 - 4c ).
A.
(
) (
) (
)
ïìï12 - 4 a = -a
23
ï
Do đó (1) ïí-12 - 4b = 6 - b a = 4; b = -6; c = . Chọn B.
ïï
3
ïïî24 - 4 c = 1 - c
Câu 39. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng ( P ) : x + 2 y - 2 z - 3 = 0
và mặt cầu (S ) : ( x + 1) + ( y - 2) + ( z -1) = 1. Giả sử M Î ( P ) và N Î (S ) sao cho
vectơ MN cùng phương với vectơ u = (1;0;1). Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M
2
và N bằng
2
A. .
3
B.
2
5
.
3
2
C. 3 2.
D. 5 2.
Lời giải. Mặt cầu (S ) có tâm I (-1;2;1), bán kính R = 1.
Gọi H là hình chiếu của N trên ( P ).
u.nP
1
Ta có sin ( MN ,( P )) = =
u . nP
3 2
¾¾
MN =
NH
= 3 2 NH .
sin ( MN ,( P ))
5
Do đó MN max NH max . Mà NH max = R + d éë I , ( P )ùû = . Suy ra MN max = 5 2 Chọn D.
3
15
Câu 40. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số y = x 3 - 3 x 2 + mx + 10 đồng
biến trên (-1;1) ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Lời giải. Xét f ( x ) = x - 3 x + mx + 10. Ta có f ¢ ( x ) = 3 x - 6 x + m.
3
2
2
Yêu cầu bài toán tương đương với
ïìï f ¢ ( x ) ³ 0, "x Î (-1;1) ïìï3 x 2 - 6 x + m ³ 0, "x Î (-1;1)
• Trường hợp 1. í
í
ïï f (-1) ³ 0
ïï6 - m ³ 0
î
î
{-3x 2 + 6 x } ìïïm ³ 3
ïìïm ³ -3 x 2 + 6 x , "x Î (-1;1) ìïïïm ³ max
-1;1)
(
í
í
í
3 £ m £ 6.
ïïm £ 6
ïïm £ 6
ïïîm £ 6
î
ïî
ïìï f ¢ ( x ) £ 0, "x Î (-1;1) ïìï3 x 2 - 6 x + m £ 0, "x Î (-1;1)
• Trường hợp 2. í
í
ïï f (-1) £ 0
ïï6 - m £ 0
î
î
ìïm £ -3 x 2 + 6 x , "x Î (-1;1) ìïïm £ min {-3 x 2 + 6 x } ìïm £ -9
(-1;1)
ï
ï
ïí
m Î Æ.
í
í
ïïm ³ 6
ïïm ³ 6
ïïîm ³ 6
î
ïî
Qua hai trường hợp, suy ra có 4 giá trị nguyên của m thỏa. Chọn B.
Câu 41. Cho hàm số y = f ( x ). Đồ thị hàm số
y = f ¢ ( x ) như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá
trị nguyên của tham số m để hàm số
g ( x ) = f ( x + m) có 5 điểm cực trị ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. Vô số.
é x = -2
ê
Lời giải. Từ đồ thị ta có f ¢ ( x ) = 0 ê x = 1 . Suy ra bảng biến thiên của f ( x )
ê
êx = 2
ë
Yêu cầu bài toán hàm số f ( x + m ) có 2 điểm cực trị dương (vì khi đó lấy đối xứng
qua Oy ta được đồ thị hàm số f ( x + m) có đúng 5 điểm cực trị).
Từ bảng biến thiên của f ( x ), suy ra f ( x + m ) luôn có 2 điểm cực trị dương tịnh
tiến f ( x ) (sang trái hoặc sang phải) phải thỏa mãn
m < 1.
• Tịnh tiến sang trái nhỏ hơn 1 đơn vị ¾¾
16
• Tịnh tiến sang phải không vượt quá 2 đơn vị ¾¾
m ³ -2.
m Î
Suy ra -2 £ m < 1 ¾¾¾
m Î {-2;-1;0}. Chọn B.
Câu 42. Cho hàm số y = f ( x ) có f (-2) = m + 1; f (1) = m - 2. Hàm số y = f ¢ ( x ) có
bảng biến thiên như hình bên dưới
Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình
1
2x +1
f ( x )= m có
x +3
2
nghiệm x Î (-2;1) là
A. (-2;0).
Lời giải. Xét hàm số g ( x ) =
Ta có g ¢ ( x ) =
æ 7 ö
C. çç- ;7÷÷÷.
çè 2 ø
B. (-2;7).
æ
7ö
D. çç-5;- ÷÷÷.
çè
2ø
1
2x +1
với x Î (-2;1).
f ( x )2
x +3
1
5
f ¢ ( x )< 0, "x Î (-2 ;1) (vì max f ( x ) = 0 ).
2
(-2 ;1)
2
( x + 3)
Do đó hàm số g ( x ) nghịch biến trên (-2;1)
m +1
m +7
1
1
3 m - 2 3 2m - 7
f (-2) + 3 =
+3 =
- =
, g (1) = f (1) - =
.
2
2
2
2
4
2
4
4
Bảng biến thiên
Ta có g (-2) =
Dựa vào bảng biến thiên, suy ra phương trình g ( x ) = m có nghiệm x Î (-2;1)
ìï m + 7
ïï
>m
7
ï 2
ï
í
- < m < 7. Chọn D.
ïï 2m - 7
2
- Tình yêu truyền thống và hiện đại trong Sóng – Xuân Quỳnh Đề ra: Qua bài thơ Sóng, Xuân Quỳnh “đã thể hiện được một tình yêu có tính chất truyền th ống nh ư tình yêu muôn đời nhưng vẫn mang tính chất hiện đại như tình yêu hôm nay” ( Hà Minh Đức) Anh/ chị hãy phân tích bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh để làm rõ ý kiến trên. DÀN Ý I. Mở bài: dẫn dắt vấn đề II. Thân bài 1. Giải thích ý kiến: + “Tình yêu mang tính chất truyền thống như tình yêu muôn đời” là tình yêu g ắn li ền v ới nh ững đ ặc đi ểm cảm xúc, tình cảm có tính quy luật. Đó là quy luật tình cảm thường gặp trong tình yêu của lứa đôi nh ư nh ớ nhung, giận hờn, khao khát … + Tình yêu “hiện đại” là tình yêu đề cao cái tôi cá nhân, đề cao những cảm xúc, khao khát mãnh liệt vượt qua những giới hạn. Đó là cá tính mạnh mẽ của người phụ nữ thế kỷ hai mươi b ứt phá nh ững nh ỏ h ẹp đ ời thường để đến với tình yêu rộng lớn bao la. Hiện đại ở đây gắn li ền v ới quan ni ệm tình yêu t ự do ch ứ không phải là thụ động như tình yêu truyền thống. 2. Chứng minh 2.1. Trước hết, “Sóng” thể hiện một tình yêu có tính chất truyền thống như tình yêu muôn đời”: – Tình yêu ấy có nhiều trạng thái biểu hiện, khi lặng lẽ dịu êm, hiền hòa, êm dịu. Đó là chất nữ tính – m ột phẩm chất di truyền từ ngàn đời ở phụ nữ. Khi lại ồn ào, dữ dội với những ghen tuông, giận h ờn vô c ớ (cung bậc muôn đời khi yêu). Hai trạng thái cảm xúc ấy “Dữ dội – dịu êm/Ồn ào – l ặng l ẽ” là đ ối c ực c ủa sóng nhưng cũng là những cảm xúc nội tâm đầy phức tạp, mâu thuẫn nhưng cũng rất thống nh ất hài hòa trong tâm hồn của người phụ nữ khi yêu. (2 câu đầu khổ 1) – Tình yêu truyền thống không thể thiếu nỗi nhớ thương và sự thủy chung. N ếu thủy chung là th ước đo c ủa tình yêu thì nỗi nhớ lại là sức sống của tình yêu (khổ 5-6) – Đã yêu là tin và người phụ nữ trong tình yêu ngàn đời luôn tin điều đó. Niềm tin ấy đặt vào nh ững con sóng biển. Sóng ở mãi tận giữa vô cùng, gặp muôn ngàn bão tố nhưng cuối cùng “Con nào chẳng tới b ờ/Dù muôn vời cách trở” thì cuối cùng em tin tình yêu của chúng ta sẽ đến được cùng nhau (khổ 7) 2.2. “Tính hiện đại như tình yêu hôm nay”. – Qua hình tượng sóng và toàn bộ bài thơ, ta cảm nhận được vẻ đẹp tâm h ồn c ủa ng ười ph ụ n ữ trong tình yêu. Đó là sự mạnh bạo, chủ động bày tỏ những khát khao yêu đương mãnh liệt và rung động rạo rực trong lòng mình. Ở đây không còn sự thụ động, chờ đợi (như trong truyền thống) nữa. Nếu “Sông không chịu hiểu mình” thì sóng dứt khoát từ bỏ nơi chật hẹp đó, “tìm ra tận bể”, đến với cái cao rộng, bao dung. (2 câu cu ối khổ 1) – Tình yêu hiện đại đó còn là khao khát tự lý giải bản thân: khổ 3.4 và khao khát đ ược dâng hi ến và hi sinh (khổ 9) 3. Bình luận 1 – Cả hai ý kiến đều đúng, ý kiến thứ nhất thiên về những đặc điểm của tình yêu truyền thống. Ý kiến th ứ hai thiên về khẳng định bản lĩnh ở người phụ nữ – là vẻ đẹp của tình yêu hiện đại. Tuy bàn về hai vấn đ ề khác nhau của “Sóng” nhưng cả hai ý kiến không tách rời nhau, tình yêu hiện đ ại không tách r ời truy ền thống; chúng bổ sung cho nhau làm sáng tỏ giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. III. KẾT BÀI 2
- Phân tích Tây Tiến – Bài 4 Trong quãng đời người lính của Quang Dũng và có lẽ trong suốt cả đời của người nghệ sĩ tài hoa ấy - những năm tháng chiến đấu trong đoàn quân Tây Tiến chắc chắn là quãng thời gian đáng nhớ nhất, in dấu sâu đậm hơn. Và thật là may mắn cho Quang Dũng và cho chúng ta, bao nhiêu kỉ niệm sâu sắc, bao nhiêu vẻ đẹp và cả sự bi tráng của một quãng đời không thổ quên ở nơi miền Tây Tổ quốc cùng những người đồng đội đã được nhà thơ lưu giữ mãi mãi với thời gian trong một thi phẩm xuất sắc: Tây Tiến. Bài thơ mang chứa gần như trọn vẹn những gì là đặc trưng nhất của hồn thơ Quang Dũng, để khi nói tới Quang Dũng là nhớ ngay tới Tây Tiến, mặc dù ông cũng còn có những thi phẩm đặc sắc khác. Bài thơ được hình thành và kết tinh từ một nỗi nhớ, nỗi nhớ da diết về những người đồng đội và những ngày tháng, những kỉ niệm không thể nào quên của chính nhà thơ trong đoàn quân Tây Tiến, gắn với vùng đất miền Tây hùng vĩ, hiểm trở và thơ mộng. Nỗi nhớ ấy đã đánh thức mọi ấn tượng, kí ức để kết tinh thành những hình ảnh sống động. Thường thì những hình ảnh trong kí ức được gợi ra khó mà có một trật tự rõ ràng, nó có thể xáo trộn trình tự thời gian, không gian nhưng vẫn có một trình tự khác, đó là mạch cảm xúc của chủ thể. Ở đây mạch hồi tưởng đã làm lần lượt hiện lên những hình ảnh về Tây Tiến theo một trình tự vận động của tâm lí. Khởi đầu là hình ảnh những cuộc hành quân dãi dầu gian khổ giữa một khung cảnh miền Tây Tổ quốc hoang sơ, hùng vĩ, bí ẩn. Tiếp đó nỗi nhớ gợi vể những hình ảnh tươi đẹp, rực rỡ, mểm mại và thơ mộng. Nổi bật lên trong đó là hình ảnh những thiếu nữ miền Tây trong đêm liên hoan lửa trại và vẻ đẹp huyền ảo trong sương khói buổi chiều tiễn biệt nơi Châu Mộc. Đến đây nỗi nhớ phải được kết tinh lại trong sự khắc hoạ tập trung, cận cảnh bức chân dung người lính Tây Tiến và sự hi sinh của họ. Nỗi nhớ đã đi trọn mạch hồi tưởng của nhà thơ, đến kết thúc, tác giả muốn gửi trọn hồn mình lên với Tây Tiến và mảnh đất miền Tây. Nếu xem hành động sáng tạo thi ca là một sự giải toả những cẩm xúc tràn đđy trong tâm hồn nhà thơ (cảm xúc ấy được ngưng kết từ sự sống đã chất chứa trải nghiệm của chính tác giả) thì Tây Tiến có thể coi là một ví dụ điển hình. Bài thơ bắt đầu bằng nỗi nhớ, nỗi nhớ chất đầy trong lòng nhà thơ, cất lên thành lời: “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!” Câu thơ vang lên như một lời bộc-bạch, lại như lời gọi trong đó chứa đựng cả sự nhớ nhung, tiếc nuối. Câu thơ bảy chữ mà có bốn chữ là tên riêng, và đó cũng là nơi gửi, chốn vể của nỗi nhớ vùng đất miẻn Tây (mà sông Mã là đại diện) và đoàn quân Tây Tiến. Câu thơ mở đầu này đã định hướng cho toàn bộ cảm xúc của bài thơ. Toàn bài sẽ là sự thể hiện cụ thể của hai hình tượng kết đọng nỗi nhớ của tác giả: miền Tây và người lính Tây Tiến. Nỗi nhớ về một miền rừng núi đưa nhà thơ vào tráng thái đăc biệt, được gọi tên là nỗi "nhớ chơi vơi". Trong nỗi nhớ ấy mọi kí ức hiộn lên thành hình ảnh khi thì rõ nét, khi lại mờ ảo, nhưng đều sống động, lung linh. Hình ảnh hiện lên trước hết là những cuộc hành quân của đoàn quân Tây Tiến trên nên cảnh thiên nhiên vừa hùng vĩ, dữ dội vừa thơ mộng của miền Tây: “Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm Heo hút cồn mây súng ngửi trời Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.” Câu thơ đầu bảy chữ có đến năm chữ là thanh trắc (sắc, hỏi), gợi tả rất thành công con đường hành quân với những đèo dốc quanh co, khúc khuỷu, lên cao mãi. Câu thơ tiếp theo vẽ ra được độ cao thăm thẳm của đỉnh núi ngập vào trong những cồn mây. "Súng ngửi trời" vừa rất thực, lại vừa là cách nói rất tự nhiên, đậm chất lính. Câu thơ thứ ba như được ngắt làm đôi, vẽ ra hai chặng của con đường hành quân: "Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống". Câu thứ tư chỉ toàn thanh bằng chủ yếu là thanh không, mở ra một không gian xa, rộng ở bên dưới tầm mắt. Trong màn mưa phủ khắp đất trời, thấp thoáng hiện lên một vài đốm nhà, như bổng bềnh trên một biển mưa giăng khắp núi rừng. Bốn câu thơ tả cuộc hành quân này thuộc số những câu đặc sắc nhất của bài thơ. Bút pháp tạo hình gần với lối vẽ tranh thuỷ mặc, vừa làm nổi lên một vài điểm nhấn trên bức tranh bằng các chi tiết đậc tả, lại vừa tạo được không gian với ba chiều: cao, rộng, xa, bằng những nét vẽ mờ ảo, những khoảng trắng. Những cuộc hành quân gian khổ, khắc nghiệt, triển miên đã khiến các chiến sĩ phải vắt kiệt sức lực và không ít người đã ngã xuống trên con đường hành quân. Cảm hứng lãng mạn của Quang Dũng không hề bỏ qua sự khốc liệt ấy. “Anh bạn dãi dầu không bước nữa Gục lên súng mũ bỏ quên đời!” Lâu nay, hai câu thơ này vẫn được hiểu là nói về sự hi sinh của người lính trên đường hành quân. Nhưng cũng có ý kiến cho rằng đây chỉ là hình ảnh vẽ sự mệt mỏi, kiệt sức với những giây phút thiếp đi của người lính giữa chặng hành quân. Dù là cách hiểu nào thì cũng đểu nói lên sự gian khổ, khắc nghiệt của những cuộc hành quân. Cần chú ý giọng điệu và từ ngữ ở hai câu thơ này: vừa thấm thìa, có một chút xót xa, nhưng lại có cái cứng rắn, hơi chút ngang tàng (bỏ quên đời). Cái dữ dội, hoang sơ và âm u, bí ẩn của thiên nhiên miền Tây được diễn tả rất ấn tượng trong các câu thơ 11, 12: Chiều chiều oai linh thác gầm thét Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người. Đó cũng là những ấn tượng in đậm trong kí ức người lính Tây Tiến về miền Tây qua những cuộc hành quân, đặc biệt là ở những chiều, những đêm - có lẽ chính bởi trong những thời khắc này, cái hoang dã, bí ẩn, thâm u của rừng núi mới hiện ra rõ nhất. Hai câu cuối của đoạn 1 tạo một bước ngoặt về hình ảnh và cảm xúc, đồng thời lại chuẩn bị cho đoạn 2. Điểm đến của các cuộc hành quân, cũng là nơi đoàn quân có thể dừng lại nghỉ ngơi, thường là những làng bản. Một bữa cơm nóng bốc khói, hương vị ngọt thơm của xôi nếp, đó là niềm mong mỏi, niềm vui ấm áp của người lính sau một chặng dài hành quân. Bây giờ nó đã hiên ra trong kí ức, trong nỗi nhớ như có cả hương vị ngọt ngào: “Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói Mai Châu mùa em thơm nếp xôi.” Cần chú ý nét đặc sắc của câu thơ cuối đoạn 1: các kết hợp từ mới mẻ, việc lặp lại phụ âm đầu ở hai từ "Mai Châu", "mùa em", câu thơ gồm hầu hết các tiếng có thanh bằng gợi cảm giác vương vấn, lan toả. Đoạn 2 của bài thơ mở ra những vẻ đẹp khác nhau của thiên nhiên và con người nơi miền Tây: nét đẹp thơ mộng, mơ màng của thiên nhiên và cái đẹp của tình quân dân thắm thiết, đậm đà. Một đêm liên hoan thắm tình quân dân được tả bằng những hình ảnh lung linh, rực rỡ dưới ánh đuốc và say sưa, lôi cuốn trong tiếng nhạc, điệu khèn. Những chữ bừng lên, hội đuốc hoa, kìa em liên tiếp nhau đã diễn tả niềm hào hứng, say sưa, ngỡ ngàng, thích thú của người lính trong đêm liên hoan và trước sự xuất hiện của các cô gái trong những bộ trang phục dân tộc rực rỡ. Bút pháp lãng mạn tạo nên vẻ đẹp quyến rũ đầy tình tứ : Các cô gái dân tộc hiện ra đẹp lộng lẫy trong xiêm y rực rỡ, dừới ánh lửa đuốc lung linh, nhưng vẫn giữ nguyên vẻ e ấp; tất cả những vẻ dẹp ấy càng sống động, lôi cuốn trong tiếng khèn, điệu nhạc đặc trưng của các dân tộc. Chất tình tứ còn được thể hiện ở những hình ảnh, từ ngữ gợi liên tưởng đến một lễ cưới, hội đuốc hoa, nàng e ấp. Câu thơ "Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ" có thể gợi cho thấy cuộc liên hoan này diễn ra ở bên kia biên giới Việt - Lào. Nên nhớ rằng địa bàn hoạt động của đoàn quân Tây Tiến không chỉ ở các tỉnh Tây Bắc Việt Nam mà còn ở cả nhiều vùng thuộc các tỉnh Sầm Nứa, Xiêng Khoảng của Lào (ở đoạn kết bài có câu: "Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi"). Bốn câu thơ tiếp theo (từ câu 19 đến 22) tả một cuọc tiễn đưa người đi Châu Mộc trong một chiều sương. Những câu thơ này lại mở ra một vẻ đẹp thật thơ mộng của thiên nhiên, cảnh vật đều nhoè mờ nhưng dường như chính vì thế mà có hồn hơn, mềm mại hơn. Những bông lau chập chờn, lay động trên những bến bờ như cũng có hồn, hay chính tâm hồn nhà thơ đã nhập cảm vào cảnh vật mà thấy dược hồn của cảnh trong mỗi bông lau khẽ lay động, phơ phất. Cũng như vậy, những bông hoa dập dềnh trên dòng nước lũ cũng mang hồn cảnh vật, quyến luyến, tình tứ (hoa đong đưa chứ không phải là đung đưa). Nổi lên trên nền cảnh của bức tranh thiên nhiên thơ mộng là hình ảnh một dáng người vững chãi trên con thuyền độc mộc, giữa dòng nước lũ. Hình ảnh ấy tạo thêm một nét đẹp rắn rỏi, khoẻ khoắn cho bức tranh thiên nhiên thơ mộng, mềm mại. Bút pháp trong đoạn 2 cũng có những biến đổi so với đoạn 1. Nét bút linh động, biến ảo, sử dụng ánh sáng và âm thanh tạo nên vẻ lung linh và nồng nàn tình cảm của một đêm liên hoan quân dân. Ở những câu thơ về một chiều Châu Mộc, vẻ đẹp thơ mộng, mơ màng trong chiều sương của ngàn lau, thác lũ lại được vẽ bằng những nét bút tinh tế, mềm mại như những nét vẽ trong một bức tranh lụa hay tranh thuỷ mặc xen với đôi nét chấm phá tạo ấn tượng. Cao trào trong mạch cảm xúc của bài thơ và cũng là hình ảnh trung tâm trong nỗi nhớ về Tây Tiến của tác giả là ở đoạn 3, khắc hoạ hình ảnh người lính Tây Tiến hào hùng, lẫm liệt và bi tráng. Bức chân dung người lính Tây Tiến được vẽ bằng những nét có vẻ phi thường, khác lạ: “Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc Quân xanh màu lá dữ oai hùm.” Cảm hứng lãng mạn, anh hùng đã giúp cho nhà thơ phát hiện và khắc hoạ được vẻ đẹp kiêu hùng của người lính, vượt lên, xem thường mọi khổ ải, thiếu thốn. Hai câu thơ có âm hưởng độc đáo. Chữ đoàn binh có âm vang và mạnh hơn chữ đoàn quân, còn không mọc tóc thì gợi ra nét ngang tàng, độc đáo, như là người lính không cần, không thèm mọc tóc (mà thực ra thì chủ yếu là vì sốt rét làm rụng hết tóc). Câu thơ tạo được một hình ảnh mang vẻ hiên ngang, dữ dội, lẫm liệt của đoàn quân Tây Tiến. Câu tiếp theo: "Quân xanh màu lá dữ oai hùm" càng tỏ đậm thêm hình ảnh ấy. "Xanh màu lá" là nước da xanh xao do sốt rét, thiếu thốn, gian khổ nhưng qua cảm hứng anh hùng và bút pháp lãng mạn của Quang Dũng thì màu xanh ấy lại mang vẻ dữ dội của núi rừng chứ không hề gợi lên vẻ tiều tuy, ốm yếu. Hai câu thơ tiếp theo lại bổ sung một nét đẹp khác cho hình ảnh người lính Tây Tiến: nét hào hoa của những chàng trai Hà Nội với tâm hồn giàu mơ mộng. Trong những ngày tháng chiến đấu ở nơi núi rừng miền Tây xa thẳm và cực kì gian lao, khắc nghiệt, Hà Nội với những dáng kiều thơm vẫn hiện về trong giấc mơ là nỗi nhớ da diết, là cõi đi về trong mộng. Người lính cách mạng trong thơ Nguyễn Đình Thi cũng đã từng bộc lộ nỗi nhớ bồn chồn về đôi mắt người yêu giữa đêm dài hành quân. Nhưng Tây Tiến thuộc số ít những bài thơ nói về điều đó một cách thấm thía bằng cảm hứng bi tráng. Cái chết, dù là sự hi sinh, cũng không thể nào không gợi lên cảm xúc bi thương. Hình ảnh những nấm mồ rải rác nơi biên cương viễn xứ lại càng nhân lên cảm xúc bi thương ấy. Nhưng câu thơ tiếp đã khẳng định mạnh mẽ khí phách của tuổi trẻ một thời không chỉ tự nguyện chấp nhận, mà còn vượt lên cái chết, sẵn sàng dâng hiến cả sự sống, tuổi trẻ cho nghĩa lớn của dân tộc: "Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh". Đây không phải là một cách nói của thi ca mà thực sự đã là dũng khí tinh thần và hành động của nhiều thế hệ Việt Nam trong những năm kháng chiến. Cũng hiếm có trong thơ những câu thơ tả trực tiếp giờ phút vĩnh biệt những người đồng đội, như hai câu: “Áo bào thay chiếu anh về đất Sông Mã gầm lên khúc độc hành.” Người lính ngã xuống nơi chiến trường thiếu thốn, đồng đội chỉ có thể khâm liệm bằng chính áo quần đơn sơ của những chiến sĩ ấy ("Áo bào thay chiếu" cũng có người hiểu là dùng chiếu thay cho áo bào bọc thây, nhưng cách hiểu ấy có lẽ không đúng với hiện thực của đoàn quân Tây Tiến). Chữ áo bào gợi lên một nét cổ kính, trang trọng, nhưng không quá xa cách. Chữ về gợi tình cảm gần gũi, yêu thương: người lính hi sinh là trở về với đất mẹ, trong lòng Tổ quốc. Trong giây phút thiêng liêng về với đất mẹ của những linh hồn chiến sĩ, cũng là giây phút vĩnh quyết những người đồng đội, vang lên tiếng gầm của dòng sông Mã như một khúc độc hành bi tráng. Chỉ bằng âm thanh ấy, Quang Dũng đã truyền dược vào câu thơ tất cả cái bi tráng của sự hi sinh và nỗi đau xót trong lòng người chiến sĩ khi phải vĩnh biệt đồng đội. Nhiều nhà thơ cũng dùng hình ảnh thiên nhiên để nói về sự hi sinh của người chiến sĩ. Tố Hữu khẳng định sự bất tử của những người cách mạng đã hi sinh bằng những hình ảnh thiên nhiên rộng lớn, trường tồn: "Những hồn Trần Phú vô danh - Sóng xanh biển cả, cây xanh núi ngàn". Vũ Cao mượn hình ảnh bông hoa để bất tử hoá sự hi sinh của cô gái làng Xuân Dục: “Em sẽ là hoa trên đỉnh núi Bốn mùa thơm mãi đoá hoa thơm.” Còn Nguyễn Đức Mậu thì ví cây trầm với cuộc đời người chiến sĩ: “Sống tươi tốt bao niềm tin bình dị Thân hi sinh thơm đất, thơm trời.” Những hình ảnh biểu tượng như thế thiên về ngợi ca sự cao cả và bất tử của sự hi sinh, làm mờ đi nỗi đau mất mát. Với hình ảnh "Sông Mã gầm lên khúc độc hành", Quang Dũng nói được nỗi đau thương ghê gớm nhưng không bi luỵ mà mãnh liệt, đầy sức mạnh. Đến đây, mạch hồi tưởng những kỉ niệm về Tây Tiến đã đi trong quá trình vận động của nó, và nhà thơ lại trở về với hiện tại. Hiện tại, đó là sự xa cách vời vợi với những người đồng đội cũ, với mảnh đất miền Tây Tổ quốc: “Tây Tiến người đi không hẹn ước Đường lên thăm thẳm một chia phôi” Đó là sự xa cách dằng dặc trong không gian và thời gian. Nhưng vượt lên mọi sự xa cách, Tây Tiến đã trở thành một phần không thể chia lìa trong tâm hồn nhà thơ. Hay nói một cách mạnh mẽ và thấm thìa hơn, thì tâm hồn nhà thơ đã mãi mãi lưu luyến với mảnh đất miền Tây, với Tây Tiến. Câu thơ chuyển sang dùng dại từ phiếm chỉ "ai", bởi điều đó không chỉ riêng cho nhà thơ mà cũng là chung của tất cả những ai đã từng gắn bó với đoàn quân Tây Tiến và miền Tây. Tây Tiến là một thi phẩm xuất sắc, kết tinh tâm hổn tài hoa và tài năng sáng tạo của cây bút thơ Quang Dũng trên nhiều phương diện nghệ thuật: hình ảnh, ngôn ngữ, giọng điệu. Hình ảnh trong bài thơ khá đa dạng và dược sáng tạo bằng nhiều bút pháp khác nhau, tạo nên sắc thái thẩm mĩ phong phú. Trong bài thơ có hai loại hình ảnh chính: thiên nhiên miền Tây và người lính Tây Tiến, đồng thời còn có hình ảnh về cuộc sống của đồng bào miền Tây gắn với người lính Tây Tiến. Xem xét kĩ hơn, có thể nhận thấy ở mỗi loại hình ảnh (thiên nhiên, con người) cũng lại có hai dạng chính, tạo nên hai sẳc thái thẩm mĩ phối hợp, bổ sung cho nhau. Thiên nhiên thì có cái dữ dội, khắc nghiệt, hoang sơ, hùng vĩ ("Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm - Heo hút cồn mây súng ngửi trời"; "Chiều chiều oai linh thác gầm thét - Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người", "Sông Mã gầm lên khúc độc hành"). Bên cạnh đó lại có những hình ảnh thiên nhiên đầy thơ mộng, ẩn hiện trong sương khói, trong màn mưa, đong đưa bóng hoa... ("Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi - Mường Lát hoa về trong đêm hơi", "Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi", "Châu Mộc chiều sương", "hồn lau nẻo bến bờ", "dòng nước lũ hoa đong đưa"). Hình ảnh con người cũng hiện ra với nhiều sắc thái, mà chủ yếu là hào hùng và hào hoa. Hào hùng là ở ý chí, tư thế hiên ngang, vượt lên và coi thường những gian khổ, thiếu thốn, hi sinh. Còn hào hoa là ở tâm hồn nhạy cảm trước thiên nhiên, đằm thắm tình người và cả những khát khao, mơ mộng. Tác giả đã sử dụng nhiều bút pháp trong miêu tả, dựng hình ảnh. Có khi tả cận cảnh, dừng lại ở những chi tiết khá cụ thể, có khi lại lùi xa để bao quát khung cảnh rộng, mở ra bức tranh phóng khoáng và hùng vĩ của miền Tây. Nếu hình dung theo cách của hội hoạ thì có thể thấy hai bút pháp chính: có những nét bút mạnh, bạo, khoẻ, lại có những nét vờn mềm mại tạo nên vẻ đẹp ẩn hiện mờ nhoà. Đặc sắc trong ngôn ngữ của Tây Tiến là sự phối hợp, hoà trộn của nhiều sắc thái phong cách với những lớp từ vựng đặc trưng. Có thứ ngôn ngữ trang trọng, có màu sắc cổ kính (chủ yếu là ở đoạn 3 miêu tả trực tiếp hình ảnh người lính Tây Tiến và sự hi sinh bi tráng của họ; lại có lớp từ ngữ thông tục, sinh động của tiếng nói hằng ngày, in đậm trong phong cách người lính: nhớ chơi vơi, súng ngửi trời, anh hạn, bỏ quên đời, cọp trêu người, ...). Một nét sáng tạo trong ngôn ngữ của bài thơ là có những kết hợp từ độc đáo, mới lạ, tạo nghĩa mới hoặc sắc thái mới cho từ ngữ (ví dụ: nhớ chơi vơi, đêm hơi, súng ngửi trời, mưa xa khơi, Mai Châu mùa em, hoa đong đưa, dáng kiều thơm, về đất, ...). Sử dụng địa danh cũng là một nét đáng chú ý trong ngôn ngữ của bài thơ. Các địa danh vừa tạo ấn tượng vế tính cụ thể, xác thực của bức tranh thiên nhiên và cuộc sống con người, lại vừa gợi được sự hấp dẫn của xứ lạ phương xa. Cả bài thơ được bao trùm trong nỗi nhớ. Nỗi nhớ ấy gợi về những kỉ niệm, những hình ảnh với nhiều trạng thái cảm xúc khác nhau, được diễn tả bằng những giọng điệu phù hợp với mỗi trạng thái cảm xúc. Ở đoạn 1, giọng chủ đạo là tha thiết, bồi hồi được cất lên thành những tiếng gọi, những từ cảm thán ("Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!", "Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói"). Ở đoạn 2, khi tái hiện kỉ niệm về những đêm liên hoan thắm tình quân dân thì giọng thơ chuyển sang hồn nhiên tươi vui, rồi lại bâng khuâng, man mác khi gợi lại cảnh chia tay trong một chiều sương mờ bao phủ nơi Châu Mộc. Giọng thơ trở nên trang trọng, kiêu hùng., rồi lắng xuống bi tráng ở đoạn 3, tái hiện hình ảnh người lính Tây Tiến và sự hi sinh của họ. Ở đoạn cuối, giọng thơ trở lại bâng khuâng, đau đáu một nỗi nhớ da diết trong sự xa cách, chia phôi với những người đồng dội và miền Tây. Tây Tiến là một đài kỉ niệm bất hủ bằng thơ, khắc ghi những hình ảnh và rung động của một thời hào hùng, khốc liệt, của một thế hệ trẻ đã từng "Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh".
- CHƯƠNG II : CÁC NƯỚC ÂU - MĨ ( TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX) TIẾT 37: BÀI 32: CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CHÂU ÂU I. Mục tiêu. + Giúp HS nắm được: Những tiền đề của cách mạng công nghiệp, ý nghĩa của việc phát minh máy móc. Những hệ quả của cách mạng công nghiệp. + Cảm thông với đời sống của người LĐ bọn áp bức bóc lột. + Phân tích, đánh giá. II. Phương tiện: 1 số hình ảnh về thành tựu của cách mạng công nghiệp. III.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: 1. Vì sao nói giai đoạn chuyên chính Gia cô banh là đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp ? 2. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII đối với nước Pháp ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trũ ? Tại sao cách mạng công nghiệp lại diễn ra trước tiên ở Anh? GVnhắc lại sự kiện cuộc chính biến 1688 -1689 và kết quả của nó. GV: đây gọi là quá trình tích luỹ TB (1) - Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn (thuận lợi cho tư sản tích luỹ vốn đầu tư vào trong nước) Nội dung cần đạt 1. Cách mạng công nghiệp ở Anh. a. Tiền đề. - Chính trị: Cách mạng tư sản nổ ra sớm ChỚnh quyền về tay TS. - Kinh tế: KT TBCN phỎt triển mạnh tạo điỀU kiện đẩy mạnh sẢN XUẤT : TB, nhân công, kĩ thuật. - Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn (thuận lợi cho tư sản tích luỹ vốn đầu tư vào trong nước) -> Anh tiến hành cách mạng công nghiệp TK XVIII, hệ thống thuộc địa mở rộng trên qui mô lớn: Bắc Mĩ: 13 thuộc địa. ? Thời gian bắt đầu và kết thúc của CMCN Anh? ? Cách mạng công nghiệp Anh được tiến hành trước hết ở ngành nào ? Tại sao ? ( Đòi hỏi ít vốn, thu hồi nhanh) - Nghề truyền thống của Anh và thu nhIỀU lãi - Thị trường tiêu thụ rộng lớn) ? Máy hơi nước ra đời có tác dụng như thế nào ? đầu tiên. b. Thời gian ? - Bắt đầu từ những năm 60 của TK XIX. - Kết thúc vào những năm 40 của TK XIX. c. Những phát minh máy móc. - Ngành dệt: + Máy kéo sợi: 1764, 1769, 1779 + Máy dệt: 1785 + Kĩ thuật nhuộm màu, in hoa. - Máy hơi nước (1784), => Tác dụng : Các nhà máy được xây dựng. - Công nghiệp nặng. ? Mối liên quan giữa các ngành chế tạo + Chế tạo máy. máy với luyện kim ? + Luyện kim: 1735, 1784 - Giao thông vận tải : xe lửa, tàu thủy GV giới thiệu H60,61,62 tr 160 chạy bằng hơi nước. Nhận xét: CMCN bắt đầu từ CN nhẹ. ? Trong các phát minh máy móc, phát minh nào quan trọng nhất? (máy hơi nước) ? Tại sao nói ?Anh là công xưởng của TG? -> Giữa Tk XIX: Anh là “công xưởng GV yêu cầu HS đọc chữ in nhỏ SGK TG” tr161. 2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức. ? Tác dụng của CMCN với kinh tế a. Pháp Pháp? - BẮt đầu từ những năm 30 của thế kỉ GV yêu cầu HS đọc chữ nhỏ SGK XIX, phỎt triển mạnh: năm 1850-1870. tr162. - Tác dụng. + Kinh tế Pháp vươn lên mạnh mẽ đứng thỨ 2 T/G + Bộ mặt Pa - ri và các thành phố khác thay đổi rõ rệt. b. Đức. - Bắt đầu từ những năm 40 của thế kỉ XIX với tốc độ kỉ lục. - Trong N2: Sử dụng máy móc, phân bón ? Tại sao cách mạng công nghiệp Pháp, hoá học -> năng suất lao động tăng. Đức diễn ra muộn nhưng tốc độ nhanh? (nhờ tiếp thu thành tựu CMCN Anh để 3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp. a. Kinh tế cải tiến kĩ thuật) - Năng cao năng suất lao đông, làm tăng khối lượng sẢN phẩm cho xã hội. ? Cách mạng công nghiệp đã để lại - Thay đổi bộ mặt các nước tư bản, mấy hệ quả ? Đó là những hệ quả nhiều trung tâm công nghiệp mới và nào ? thành thị đông dân ra đời. - Thúc đẩy mạnh mẽ sự chuyển biến các 2 ? Hệ quả kinh tế của cách mạng lĩnh vực khác: N , GTVT b. xã hội công nghiệp? - Hình thành 2 giai cấp mới là TSCN và VSCN. + TSẢN nắm tư liệu sẢN xuất và thống trị. ? Hệ quả xã hội của cách mạng công + VSẢN làm thuê, đời sống cơ cực. nghiệp? - Mâu thuẫn xã hội và đấu tranh của vô sản không ngừng tăng lên GV giới thiệu về đời sống của vô sản (GV sử dụng bảng biểu thị kiến thức). 4. Củng cố: GV hưỚng dẫn HS lập bảng thống kê các phát minh của cách mạng công nghiệp: Thời gian, người phát minh, tên phát minh, tác dụng. 5. GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHà . * Câu hỏi soạn bài tiết sau: 1. Nguyên nhân cách mạng ở Đức và ở Italia có gì giống nhau ?
- DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN I. MỤC TIÊU Thực hiện được các câu hỏi: + Chất bán dẫn là gì? Nêu những đặc điểm của chất bán dẫn + Hai loại hạt tải điện trong chất bán dẫn là gì? Lỗ trống là gì? II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Chuẩn bị hình 17.1 và bảng 17.1 sgk ra giấy to. + Chuẫn bị một số linh kiện bán dẫn thường dùng như điôt bán dẫn, tranzito, LED, … Nếu có linh kiện hỏng thì bóc vỏ ra để chỉ cho học sinh xem miếng bán d ẫn ở linh kiện ấy. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức quan trọng chính: + Thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại. + Vài thông số quan trọng của kim loại như điện trở suất, hệ s ố nhiệt đi ện tr ở, mật độ electron tự do. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu các đại lượng đặc trưng cho tính dẫn diện của môi trường chân không. Bản chất dòng điện trong chân không. Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu chất bán dẫn và tính chất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Chất bán dẫn và tính chất Yêu cầu học sinh cho biết Cho biết tại sao có những Chất bán dẫn là chất có điện trở tại sao gọi là chất bán dẫn. chất được gọi là bán dẫn. suất nằm trong khoảng trung gian giữa kim loại và chất điện môi. Giới thiệu một số bán dẫn Ghi nhận các vật liệu bán Nhóm vật liệu bán dẫn tiêu biểu là thông dụng. dẫn thông dụng, điển hình. gecmani và silic. Giới thiệu các đặc điểm Ghi nhận các đặc điểm của + Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của bán dẫn tinh khiết và bán bán dẫn tinh khiết và bán dẫn của chất bán dẫn siêu tinh khiết rất dẫn có pha tạp chất.. có pha tạp chất. lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm. + Điện trở suất của chất bán dẫn giảm rất mạnh khi pha một ít tạp chất. + Điện trở của bán dẫn giảm đáng kể khi bị chiếu sáng hoặc bị tác dụng của các tác nhân ion hóa khác. Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu hạt tải điện trong chất bán d ẫn, bán d ẫn loại n và bán dẫn loại p. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Hạt tải điện trong chất bán dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn loại p Giới thiệu bán dẫn loại n Ghi nhận hai loại bán dẫn. 1. Bán dẫn loại n và bán dẫn loại và bán dẫn loại p. p Yêu cầu học sinh thử nêu Nêu cách nhận biết loại bán Bán dẫn có hạt tải điện âm gọi là cách nhận biết loại bán dẫn. dẫn. bán dẫn loại n. Bán dẫn có hạt tải Giới thiệu sự hình thành điện dương gọi là bán dẫn loại p. electron dẫn và lỗ trống Ghi nhận sự hình thành 2. Electron và lỗ trống trong bán dẫn tinh khiết. electron dẫn và lỗ trống trong Chất bán dẫn có hai loại hạt tải Yêu cầu học sinh nêu bản bán dẫn tinh khiết. điện là electron và lỗ trống. chất dòng điện trong bán Nêu bản chất dòng điện Dòng điện trong bán dẫn là dòng dẫn tinh khiết. trong bán dẫn tinh khiết. các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và dòng Giới thiệu tạp chất cho và các lỗ trống chuyển động cùng sự hình thành bán dẫn loại Ghi nhận khái niệm. chiều điện trường. n. 3. Tạp chất cho (đôno) và tạp chất nhận (axepto) Yêu cầu học sinh giải thích Giải thích sự tạo nên + Khi pha tạp chất là những sự tạo nên electron dẫn của electron dẫn của bán dẫn nguyên tố có năm electron hóa trị bán dẫn loại n. loại n. vào trong tinh thể silic thì mỗi nguyên tử tạp chất này cho tinh Giới thiệu tạp chất nhận thể một electron dẫn. Ta gọi chúng và sự hình thành bán dẫn Ghi nhận khái niệm. là tạp chất cho hay đôno. Bán dẫn loại p. có pha đôno là bán dẫn loại n, hạt tải điện chủ yếu là electron. Yêu cầu học sinh thực Thực hiện C1. + Khi pha tạp chất là những hiện C1. nguyên tố có ba electron hóa trị vào trong tinh thể silic thì mỗi nguyên tử tạp chasats này nhận một electron liên kết và sinh ra một lỗ trống, nên được gọi là tạp chất nhận hay axepto. Bán dẫn có pha axepto là bán đãn loại p, hạt tải điện chủ yếu là các lỗ trống. Hoạt động 4 (15 phút): Tìm hiểu lớp chuyển tiếp p-n. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Lớp chuyển tiếp p-n Giới thiệu lớp chuyển Ghi nhận khái niệm. Lớp chuyển tiếp p-n là chổ tiếp xúc tiếp p-n. của miền mang tính dẫn p và miền mang tính dẫn n được tạo ra trên 1 tinh thể bán dẫn. Ghi nhận khái niệm. 1. Lớp nghèo Giới thiệu lớp nghèo. Giải tích tại sao ở lớp Ở lớp chuyển tiếp p-n không có Yêu cầu học sinh giải chuyển tiếp p-có rất ít các hoặc có rất ít các hạt tải điện, gọi là tích tại sao ở lớp chuyển hạt tải điện. lớp nghèo. Ở lớp nghèo, về phía bán tiếp p-có rất ít các hạt tải dẫn n có các ion đôno tích điện điện. Thực hiện C2. dương và về phía bán dẫn p có các Yêu cầu học sinh thực ion axepto tích điện âm. Điện trở của hiện C2. lớp nghèo rất lớn. Ghi nhận khái niệm. 2. Dòng điện chạy qua lớp nghèo Dòng diện chạy qua lớp nghèo chủ Giới thiệu sự dẫn điện yếu từ p sang n. Ta gọi dòng điện qua chủ yếu theo một chiều lớp nghèo từ p sang n là chiều thuận, của lớp chuyển tiếp p-n. chiều từ n sang p là chiều ngược. Ghi nhận hiện tượng. 3. Hiện tượng phun hạt tải điện Khi dòng điện đi qua lớp chuyển Giới thiệu hiện tượng tiếp p-n theo chiều thuận, các hạt tải phun hạt tải điện. điện đi vào lớp nghèo có thể đi tiếp sang miền đối diện. Đó sự phun hạt tải điện.
- Admin – Nhun (01649832713) Tiếng Anh giao tiếp cơ bản GIAO TIẾP TẠI RẠP CHIẾU PHIM MẪU CÂU Two tickets, please Cho tôi 2 vé Do you have anything in the front rows? Anh có vé ngồi ở những hàng ghế trước không? Is it possible to get tickets for tomorrow evening? Vẫn có thể mua được vé cho tối mai chứ? Do you have any cancellations? Có vé nhượng lại không? I’m sorry, there are no tickets lef in the front rows Xin lỗi, không còn vé ở những hàng trước I’m sorry, but we have nothing closer Xin lỗi chúng tôi không có vé ngồi gần sân khấu What seats are left tonight? Tối nay còn vé ở những hàng ghế nào? Which date do you have tickets for? Hôm nào thì có vé? Can I make a reservation? Có đặt trước được không? Where can I buy a ticket? Tôi có thể mua vé ở đâu? We have been sold out for three days already Vé đã bán hết 3 ngày trước rồi All seats are sold out Toàn bộ vé đều bán hết rồi Let’s sit ai the back. I don’t like to being too neare the screen Chúng ta hãy ngồi hàng ghế phía sau đi. Mình không thích ngồi quá gần màn hình The seats at the cinema were uncomfortable Chỗ ngồi trong rạp rất bất tiện Where would you like to sit? Anh muốn ngồi ở đâu? I like to sit in the front row Tôi thích ngồi ở hàng ghế đầu tiên I can’t see because of the person in front of me Tôi không nhìn thấy gì cả vì người ngồi trước chắn hết rồi Admin – Nhun (01649832713) Tiếng Anh giao tiếp cơ bản It was an interesting film, wasn’t it? Đó là 1 bộ phim hay, đúng không? It’s the most interesting film I’ve ever seen Đó là bộ phim hay nhất mà tôi đã từng xem Would you like to go to a movie? Anh thích đi xem phimn không? What do you say to going to a movie? Anh đi xem phim chứ? What’s on tonight? Tối nay chiếu phim gì? How long does it last? Bộ phim kéo dài bao lâu? What time will it end? Mấy giờ hết phim? It was a touching movie Đây là bộ phim cảm động Who is the actor playing the professor? Diễn viên nam đóng vai giáo sư là ai? She’s an excellent tragic actress Chị ấy là diễn viên bi kịch xuất sắc He is one of the greatest actors in America Anh ấy là 1 torng những diễn viên nam xuất sắc nhất của Mỹ Have you seen “ Titanic”? Anh đã xem phim “ Titanic” chưa? Which moive produced in Hollywood makes the highest profit? Vé của bộ phim Hollywood nào thu được lợi nhuận cao nhất/ HỘI THOẠI THỰC HÀNH Hội thoại 1 A: What is the most interesting movie now? Hiện tại bộ phim nào thu hút khán giả nhất? B: “ Grown ups” – a good choice for fun Đó là phim “ Những đứa trẻ to xác”- 1 lựa chọn khá thú vị để thư giãn A: How much is the ticket? Gía vé là bao nhiêu? B: 30,000 dong per seat 30.000 đồng 1 vé Admin – Nhun (01649832713) Tiếng Anh giao tiếp cơ bản A: That’s alright. Five tickets, please Được đấy. Bán cho tôi 5 vé Hội thoại 2 A: I didn’t really like the movie! Did you like it? Mình không thích bộ phim này lắm.! Cậu có thích không? B: I tried to undertand it, but I could not Mình đã cố gắng để hiểu nó, nhưng không thể A: Yes, they used many slang words Đúng vậy, họ dùng nhiều tiếng lóng quá B: The actor’s achievements were really great. But his accent was terrible Diễn xuất của diễn viên nam rất đạt, nhưng giọng nói của anh ấy thì thật kinh khủng. A: You are right Cậu nói đúng Hội thoại 3 A: Have you ever seen “Avatar”? Anh đã xem bộ phim “ Avatar” chưa? B: Not yet. I heard that it is very good. It seems that every colleague of mine has seen it. But I haven’t had time Chưa. Tôi nghe nói bộ phim đó rất hay. Hầu hết các đồng nghiệp của tôi đã xem nó, nhưng tôi vẫn chưa có thời gian A: Perhaps, we should go together. Everytime my colleagues talked about it, I can’t say anything at all.I just keep silent and stand back. It’s quite embarassing Có lẽ chúng ta nên cùng nhau đi xem.Mỗi lần các đồng nghiệp của tôi bàn luận, tôi chẳng biết nói gì. Tôi chỉ có thể ngồi yên 1 bên. Thật là xấu hổ B: Do you know where it is on? Anh có biết phim này chiếu ở rạp nào không? A: The Ngoc Khanh theater may still have it Rạp Ngọc Khánh có thể vẫn đang chiếu B: Do you have to book in advance? Chúng ta có cần phải đặt chỗ ngồi trước không? A: Yes, I think so. Would you call for a booking? Tôi nghĩ là cần. Anh gọi điện thoại đặt chỗ nhé? B: Sure, I would Nhất định rồi.
- Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 7 môn Tiếng Anh Đề 1 Exercise 1: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest 1. A. children B. scholar C. teacher D. lunch 2. A. question B. nation C. education D. recognition 3. A. visited B. founded C. decided D. developed Exercise 2: Choose the word whose stress is different from the others 1. A. population B. education C. development D. satisfaction 2. A. advantage B. atmosphere C. motorbike D. generate 3. A. countryside B. natural C. changeable D. dioxide Exercise 3: Choose the correct answer 1. The first Doctors’ Stone Tablets were _________ in 1484. A. erected B. selected C. regarded D. located 2. Jazz _________ in the US and is now popular throughout the world. A. originates B. originated C. was originated D. is originated 3. In my opinion, nuclear power is not only expensive but also ______to our environment. A. danger B. dangerous C. rick D. disaster 4. How much _________ should I use to make the cake? A. pineapple B. flour C. egg D. carton of milk 5. Remember to _______ the lights before going to bed. A. turn B. turn off C. turn on D. stop 6. Wave energy is a source of ________ energy. A. environment friendly B. environmentally friendliness C. environmental friendly D. environmentally friendly 7. It is a good idea to use _______ when travelling long distances. A. cars B. taxis C. private cars D. public transport 8. _________ source of energy is the source that can’t be replaced after use. A. Renewable B. Natural C. Effective D. Non-renewable 9. Is this schoolbag _______ ? A. you B. your C. yours D. them Exercise 4: Choose the word which best fits each gap. The first Glastonbury Festival took place In 1970 and was (1) _______ by Michael Eavis, who still runs the festival now (2) _______ his farm in Somerset in the south-west of England. Michael charged people just £1 to enter, and the ticket included free milk from the farm. Only 1,500 people attended on that occasion, (3) _______ this number has grown exponentially since then. In 2011, there were approximately 100 times (4) _______ people in the crowd and tickets, which cost £195 each, (5) _______ out within 4 hours. The festival takes place almost every year in the last weekend of June and lasts for three days. Although it is best known for contemporary music, Glastonbury is host to other (6) _______ arts such as dance, comedy and theatre. 1. A. organise B. organising C. organised D. organization 2. A. on B. in C. at D. from 3. A. so B. but C. or D. while 4. A. many B. much C. more D. most 5. A. took B. sold C. bought D. worked 6. A. performing B. creative C. decorative D. academic Exercise 5: Write the correct form or tense of the verbs in brackets 1. They ______________ (work) at this company since 2008. 2. In the UK, alcohol ______________(not sell) to anyone under 18. It’s against the law. 3. Would you like ______________(go) to Huong Pagoda with me? 4. Many young people enjoy ______________ (watch) Korean dramas. Exercise 6: Read the text and answer the questions below. One major issue with a growing population: shortages of both food and water. Crowded cities make waste water management more difficult. Waste pollutes clean water, making it undrinkable. Even today in some African cities, there are inadequate water supplies because most of the water is lost in pipe leakages. Today, outdoor air pollution contributes to about two million deaths a year. Indoor air pollution, primarily from cook stoves in developing nations, skills another four million people every year, according to the World Health Organization. As cities continue to crowd, this issue will only grow, according to UN data. It’s also likely that crime and violence will increase along with urban density, the UN reports. Independent studies have found that the warming planet is likely to increase violence worldwide because of the economic pressure caused by heat and drought. The best solution is to manage growth and to prepare for the cities of the future. 1. Where is the major issue with a growing population? _____________________________________________ 2. What does waste pollute? _____________________________________________ 3. What is the effect of outdoor air pollution? _____________________________________________ 4. What will increase along with urban density? _____________________________________________ 5. Why is our planet likely to increase violence worldwide? _____________________________________________ Exercise 7: Write the second sentence so that it has the same meaning to the first one 1. Khue Van pavilion is used as a symbol of Hanoi by Vietnamese people. Vietnamese people _______________________. 2. His idea is different from mine. His idea is not _______________________ 3. These Dong Ho paintings are more expensive than those modern paintings. Those modern paintings are not _______________________ -The end- Đề 2 Exercise 1: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest 1. A. neighbour B. favourite C. culture D. tourist 2. A. hobby B. hour C. hotel D. hot Exercise 2: Choose the word whose stress is different from the others 1. A. excellent B. marvelous C. familiar D. similar 2. A. musician B. scientist C. energy D. biogas 3. A. abundant B. wonderful C. convenient D. important Exercise 3: Choose the correct answer A, B, C or D 1. A _______ is a place where we go to buy stamps or send letters. A. library B. post office C. cinema D. school 2. It is ______ to live far from the market and the supermarket A. easy B. inconvenient C. convenient D. comfortable 3. Which city is________: Ha Noi or Ho Chi Minh City? A. large B. larger C. largest D. the largest 4. You ______ travel alone to the mountain. Always go in a group. A. must B. mustn't C. do D. don't 5. Students _______ copy their classmates' work. A. should B. shouldn't C. must D. not 6. People in many countries in the world often wear their ______ clothes on the New Year Day. A. traditional B. tradition C. ordinary D. summer 7. January 1st is a day when people in Europe and America ______ New Year. A. see B. remember C. celebrate D. spend 8. Do you think the________time to plant trees is spring? A. good B. better C. best D. well 9. Many foreign visitors come to Ha Long Bay because of its natural ________. A. beauty B. beautiful C. pretty D. wonder 10. New Year is one of four important ______ in the United States. A. parties B. events C. festivals D. celebration Exercise 4: Reading the passage, and answer the questions. Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks lo television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work. 1. Is television very popular nowadays? Why? _____________________________ 2. How many hours do Americans watch TV a day? _____________________________ 3. Why don't some people like watching television? _____________________________ 4. What does television bring to you? _____________________________ 5. What do you learn from television? _____________________________ Exercise 5: Complete the short conversations. Choose the correct answer 1. "I enjoy playing tennis." A. - "I don't like reading." B. - "Where do you play?" C. - "In the afternoons." 2. "It's sunny today." A. - "I like camping." B. - "How much is the ticket?" C. - "Yes. Do you want to go to the beach?" 3. "I love football." A. - "What's your favourite team?" B. - "Do you like football?" C. - "I'm watching a match." Exercise 6: Reorder these words to make correct sentences 1. usually/ his/ swimming/ with/ friends/ He/ goes. __________________________ 2. sailing/ my house/ my classmate Nam/ on the river/ last summer/ went/ with/ I/ near. __________________________ 3. your eyes/ swimming/ should/ when/ goggles/ you/ you/ go/ wear/ to protect __________________________ Exercise 7: Rewrite the following sentences without changing meaning 1. My father thinks Brazil has a football team better than any other football teams in the world. My father thinks Brazil has___________. 2. New York is more exciting than any other cities in the world. New York is ____________________. 3. Nha Trang attracts lots of tourists. It has clean and beautiful beaches. Because ______________________. -The end- Đề 3 Exercise 1: Choose the word that has underlined part pronounced differently from the rest 1. A. natural B. solar C. planet D. fact 2. A. window B. show C. grow D. allow 3. A. think B. bath C. clothes D. through 4. A. read B. teacher C. eat D. ahead 5. A. question B. nation C. station D. information Exercise 2: Put the verbs in brackets into the correct tense or form 1. How often _____________ (you/ do) household chores? ~ Every day. 2. Twenty years ago, most people around the world _____________ (not know) what the Internet was. 3. If we dump all sorts of chemicals into rivers, we _____________ (not be able to) swim in them in the future. Exercise 3: Give the correct form of the words 1. This tree has a lot of green ............................ . 2. I don‟t like ............................ weather LEAF SUN 3. Mai’s sister is a ............................ . SING 4. His ............................ are small and white. TOOTH 5. Lee is from China. She is ............................ . Exercise 4: Choose the correct answer 1.She is the ...................... of all the girls in my class. A. pretty B. prettiest C. prettier D. more prettier 2. Don‟t be late ...................... your school. A. on B. at CHINA C. to D. for 3. ....................... do you get there? - We walk, of course. A.Why B. What C. How by D. How 4. What about ...................... to Hue on Sunday. A. to go B. go C. going D. goes 5. These are my clothes, and those are ...................... . A.you B. your C. yours D. your‟s 6. His mother is a doctor. She works in a ...................... . A.hospital B. post office C. restaurant D. cinema 7. …………… robots can help to teach children in the classroom, they will never replace teachers. A. When B. Although C. Because
- MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM HỌC 2018- 2019 LỚP 5 TT 1 Mức 1 Chủ đề Đọc hiểu văn bản Kiến thức tiếng Việt 2 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TN TL TN TL TN TL Số câu 3 1 1 1 Câu số 1–3 4 5 6 1 1 1 8 9 10 1 2 2 Số câu 1 Câu số Tổng số câu 7 4 1 TRƯỜNG TIỂU HỌC ……. Họ tên HS: ……………………………… TN TL Tổng 6 4 10 BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Thời gian làm bài: 35 phút Lớp 5…. PHẦN GHI ĐIỂM CHUNG VÀ NHẬN XÉT, KÍ CỦA GIÁO VIÊN Điểm Nhận xét của giáo viên chấm (nếu có) ………………………………… ………………………………… ………………………………… Giáo viên coi kí, ghi rõ họ tên Giáo viên chấm kí, ghi rõ họ tên ……………………. ……………………. …………………….. ………………………. ………………………. ………………………. A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm) - Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài để đọc và trả lời câu hỏi. 2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau, trả lời các câu hỏi và làm bài tập: NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG Cuộc thi chạy hàng năm ở thành phố tôi thường diễn ra vào mùa hè. Nhiệm vụ của tôi là ngồi trong xe cứu thương, theo sau các vận động viên, phòng khi có ai đó cần được chăm sóc y tế. Khi đoàn người tăng tốc, nhóm chạy đầu tiên vượt lên trước. Chính lúc đó hình ảnh một người phụ nữ đập vào mắt tôi. Tôi biết mình vừa nhận diện được “người chạy cuối cùng”. Bàn chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy. Nhìn chị chật vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia mà lòng tôi tự dưng thở dùm cho chị , rồi reo hò cổ động cho chị tiến lên. Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng.Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho nó bay phấp phới sau lưng tựa như đôi cánh. Kể từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm được, tôi lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Liền sau đó mọi việc trở nên nhẹ nhàng đối với tôi. Theo John Ruskin Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu từ câu 1 đến câu 4 và trả lời các câu còn lại. Câu 1. Cuộc thi chạy hàng năm ở thành phố tác giả thường tổ chức vào mùa nào? A .Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu D. Mùa đông Câu 2 : Nhiệm vụ của nhân vật “tôi” trong bài là: A. Đi thi chạy. B. Đi diễu hành. C. Đi cổ vũ. D. Chăm sóc y tế cho vận động viên. Câu 3 : “Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua có đặc điểm gì? A. Là một em bé . B . Là một cụ già . C .Là một người phụ nữ có đôi chân tật nguyền. D. Là một người đàn ông mập mạp. Câu 4: Nội dung chính của câu chuyện là: A. Ca ngợi người phụ nữ đã vượt qua được khó khăn, vất vả giành chiến thắng trong cuộc thi. B. Ca ngợi người phụ nữ có đôi chân tật nguyền có nghị lực và ý chí đã giành chiến thắng trong cuộc thi chạy. C. Ca ngợi tinh thần chịu thương, chịu khó của người phụ nữ. D. Ca ngợi sự khéo léo của người phụ nữ. Câu 5: Mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm được, tác giả lại nghĩ đến ai? Trả lời: ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………...………… Câu 6: Em rút ra bài học gì khi đọc xong bài văn trên ? Trả lời: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………… …………... Câu 7: Khoanh vào chữ cái trước từ đồng nghĩa với từ “kiên trì”? A. nhẫn nại B. chán nản C. dũng cảm D. hậu đậu Câu 8: Dấu phẩy trong câu văn : “Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường.” có tác dụng gì? Trả lời: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………...……….. Câu 9: Viết 2 từ láy có trong bài văn trên ……………………………………………………………………………………………….. Câu 10: Cho câu văn: Kể từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm được, tôi lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Phân tích cấu tạo câu văn trên và cho biết đó là câu đơn hay câu ghép …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ---------------------------------Hết-------------------------------- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 ( PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG) NĂM HỌC 2018 - 2019 Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các đề sau để đọc bài và trả lời câu hỏi: Đề 1: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108). Đọc đoạn: " Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn " Câu hỏi: Giu - li- ét - ta chăm sóc bạn như thế nào khi bạn bị thương? Đề 2: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ). Đọc đoạn: " Mẹ sắp sinh em bé…..Tức ghê ! " Câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? Đề 3: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122). Đọc đoạn: " Từ Phụ nữ Việt Nam…..gấp đôi vạt phải. " Câu hỏi: Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam xưa? Đề 4: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126). Đọc đoạn: " Một hôm….không biết giấy gì" Câu hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? Đề 5: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108). Đọc đoạn: " Chiếc xuồng cuối cùng….Vĩnh biệt Ma-ri-ô " Câu hỏi: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri –ô nói lên điều gì về cậu bé? Đề 6: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ). Đọc đoạn: " Mẹ phải nghỉ ở nhà…..Thật hú vía ! " Câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? Đề 7: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122). Đọc đoạn: “Áo dài phụ nữ có hai loại…..thanh thoát hơn. " Câu hỏi: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ? Đề 8: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126). Đọc đoạn: " Nhận công việc vinh dự ….chạy rầm rầm " Câu hỏi: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? Đề 9: Út Vịnh ( TV5 - tập 2 - trang 136 ). Đọc đoạn: " Nhà Út Vịnh ở ngay bên …không chơi dại như vậy nữa " Câu hỏi: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? Đề 10: Lớp học trên đường ( TV5 - tập 2 - trang 153). Đọc đoạn: " Cụ Vi - ta - li nhặt trên đường …mà thầy tôi đọc lên" Câu hỏi: Lớp học của Rê- mi có gì ngỗ nghĩnh? ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: TIẾNG VIỆT – Lớp 5 B. PHẦN VIẾT: ( 10 điểm) 1. Chính tả: Nghe viết ( 20 phút) ( 2 điểm) Đêm tháng sáu Đêm tháng sáu thật ngắn. Mây che đặc cả bầu trời, không nhìn thấy sao đâu cả. Đất bốc hương như ngàn đời nó vẫn bốc hương trước cơn mưa tháng sáu. Đây, mùi hương trẻ trung, mùi mật ngọt của kiều mạch toả ra từ những bông hoa đầu tiên, mùi cỏ khô thơm lừng và tươi mát, tươi mát biết chừng nào! Và hương thơm nhẹ nhàng êm ái của rau thơm, ngay đến hoa cũng toả hương riêng của mình. Tất cả những hương đó lúc quyện lẫn nhau trong không trung, lúc từng làn từng làn toả ra lần lượt. 2. Tập làm văn: (35 phút ) ( 8 điểm) Chọn một trong hai đề sau: Đề 1. Tả một cảnh đẹp ở quê hương em. Đề 2. Tả lại một người thân của em. -------------------------------Hết-------------------------------- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT A- Phần kiểm tra đọc: ( 10 điểm) 1- Đọc thành tiếng: ( 3 điểm) – Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm – Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm – Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm Đề 1: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108). Đọc đoạn: " Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn " Câu hỏi: Giu - li- ét - ta chăm sóc bạn như thế nào khi bạn bị thương? Trả lời: Giu - li- ét – ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma – ri – ô lau máu trên trán bạn và dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. Đề 2: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ). Đọc đoạn: " Mẹ sắp sinh em bé…..Tức ghê ! " Câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? Trả lời: Thấy mẹ sinh em gái, dì Hạnh bảo: “ Lại một vịt trời nữa” và cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn. Đề 3: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122). Đọc đoạn: " Từ Phụ nữ Việt Nam…..gấp đôi vạt phải. " Câu hỏi: Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam xưa? Trả lời: Chiếc áo dài giúp cho người phụ nữ Việt Nam xưa tế nhị, kín đáo. Đề 4: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126). Đọc đoạn: " Một hôm….không biết giấy gì" Câu hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? Trả lời: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là rải truyền đơn. Đề 5: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108). Đọc đoạn: " Chiếc xuồng cuối cùng….Vĩnh biệt Ma-ri-ô " Câu hỏi: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri –ô nói lên điều gì về cậu bé? Trả lời: Cậu bé là người cao thượng, dũng cảm hi sinh vì bạn. Đề 6: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ). Đọc đoạn: " Mẹ phải nghỉ ở nhà…..Thật hú vía ! " Câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? Trả lời: - Tan học, các bạn trai còn mải đá bóng thì mơ đã về cặm cụi tưới rau rồi chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ. Mẹ phải nghỉ ở nhà, bố đi công tác xa, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. - Mơ cứu thàng Hoan lớp 3C khỏi chết đuối. Đề 7: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122). Đọc đoạn: “Áo dài phụ nữ có hai loại…..thanh thoát hơn. " Câu hỏi: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ? Trả lời: Vì khi mặc áo dài, người phụ nữ Việt Nam trở nên đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn. Đề 8: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126). Đọc đoạn: " Nhận công việc vinh dự ….chạy rầm rầm " Câu hỏi: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? Trả lời: Chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá còn bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Đề 9: Út Vịnh ( TV5 - tập 2 - trang 136 ). Đọc đoạn: " Nhà Út Vịnh ở ngay bên …không chơi dại như vậy nữa " Câu hỏi: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? Trả lời: Vịnh tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em do nhà trường phát động tích cực và Vịnh còn nhận công việc khó nhất là thuyết phục Sơn – một bạn rất nghịch hay chạy trên đường tàu thả diều và đã thuyết phục được Sơn. Đề 10: Lớp học trên đường ( TV5 - tập 2 - trang 153). Đọc đoạn: " Cụ Vi - ta - li nhặt trên đường …mà thầy tôi đọc lên" Câu hỏi: Lớp học của Rê- mi có gì ngỗ nghĩnh? Trả lời: Lớp học thì ở trên đường. Học sinh là Rê- mi và chú chó Ca-pi. Đồ dùng học tập là những mảnh gỗ nhỏ. 2- Phần đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm) Các câu 1,2,3,4,7 đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 : B Câu 2 : D Câu 3 : C Câu 4 : B Câu 7: A Câu 5 : ( 1 điểm) Tác giả nghĩ đến người phụ nữ có đôi chân tật nguyền đã chiến thắng cuộc thi . ( Trả lời khác nhưng đúng ý vẫn cho điểm tối đa) Câu 6: ( 1 điểm) Bài học rút ra là cần phải quyết tâm vượt qua mọi khó khăn để chiến thắng bản thân, có như vậy mọi công việc sẽ đạt kết quả tốt đẹp. ( Trả lời khác nhưng đúng ý vẫn cho điểm tối đa) Câu 8 : (0,5 điểm) Dấu phẩy trong câu có tác dụng ngăn cách các vế trong câu ghép. Câu 9: ( 1 điểm) Tìm đúng 2 trong các từ sau: chật vật, quả quyết, ầm ĩ, chầm chậm, phấp phới, nhẹ nhàng. Câu 10: ( 1 điểm : Phân tích đúng: 0,5 điểm và trả lời đúng 0,5 điểm) Kể từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như TN không thể làm được, tôi / lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. CN VN Đây là câu đơn. B- Phần kiểm tra viết: 10 điểm. 1- Chính tả : 2 điểm – Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểủ chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. 2- Tập làm văn : 8 điểm 1. Mở bài (1 điểm) 2. Thân bài (4 điểm) - Nội dung (1,5 điểm) - Kĩ năng (1,5 điểm) - Cảm xúc (1 điểm) 3. Kết bài (1 điểm) 4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) 5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) 7. Sáng tạo (1 điểm) ---------------------------------Hết--------------------------------
- BÀI 27: CƠ NĂNG Câu 1: Đại lượng nào không đổi khi một vật được ném ngang? A. Thế năng B. Động năng *C. Cơ năng D. Động lượng Câu 2: Trong quá trình rơi tự do của một vật thì: *A. Động năng tăng, thế năng giảm B. Động năng tăng, thế năng tăng C. Động năng giảm, thế năng giảm D. Động năng giảm, thế năng tăng Câu 3: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên, trong quá trình chuyển động của vật thì A. Động năng giảm, thế năng giảm *B. Động năng giảm, thế năng tăng C. Động năng tăng, thế năng giảm D. Động năng tăng, thế năng tăng Câu 4: Cơ năng là đại lượng: *A. Vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không B. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không C. Véc tơ, độ lớn có thể âm, dương hoặc bằng không D. Véc tơ, độ lớn có thể dương hoặc bằng không Câu 5: Một vật có khối lượng m được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu tới là: A. *B. C. hmax = hmax v 0 . Điểm cao nhất mà vật có thể đạt v0 √2g v02 = 2g hmax = 2g v0 2g hmax = √ v0 D. Câu 6: Một vật có khối lượng m được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 1 bằng 2 thế năng? v hmax = 0 √3 g A. v02 *B. C. hmax = 3g hmax = 3g v0 v 0 . Tại độ cao nào thì động năng 3g hmax = √ v0 D. Câu 7. Từ độ cao 5 m so với mặt đất ném lên một vật có vận t ốc đ ầu 2 m/s. Bi ết kh ối l ượng c ủa v ật b ằng 1 kg, lấy g = 10 m/s2 . hỏi cơ năng của vật ở độ cao đó bằng bao nhiêu ? *A. 52 J B. 54 J C. 51 J D. 58 J Câu 8. Từ điểm M có độ cao h = 0,8m, ném một vật với vận tốc đầu 2 m/s, biết m = 0,5kg .Lấy g =10 m/s, c ơ năng của vật tại M là bao nhiêu ? *A. 5 J B. 4 J C. 1 J D. 6 J Câu 9. Thả một vật có m = 0,5kg ở độ cao 5m với vận tốc đầu vo = 2m/s, lấy g =10m/s2 cơ năng của vật sẽ bằng bao nhiêu? *A. 26 J B. 25 J C. 27 J D. 13,5 J Câu 10. Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất lên cao với vận tốc 36km/h. Đ ộ cao cực đ ại mà v ật đ ạt được là bao nhiêu ? *A. 5m. B. 10 m C. 1 m D. 64,8 m Câu 11. Một vật rơi tự do từ độ từ độ cao 120m xuống đất. Lấy g=10m/s 2 .Bỏ qua sức cản .Tìm độ cao mà ở đó động năng của vật lớn gấp đôi thế năng: *A. 40 m B. 20 m C. 60 m D. 50 m Câu 12. Một vật khối lượng m = 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc V 0 = 10m/s. Tính động năng của vật sau khi ném 0,5 giây. Lấy g= 10m/s2. *A. 1,25 J B. 5 J C. 0,5 J D. 2,5 J Câu 13. Một vật có khối lượng 1kg trượt không ma sát , không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng dài 10m và nghiêng góc 300 so với mặt phẳng nằm ngang. Khi đến chân mặt phẳng nghiêng, vận tốc của vật là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2 . *A. v = 10 m/s B. v = 5 m/s C. v = 14,1 m/s D. 20 m/s Câu 14. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 60m so với mặt đất. Độ cao mà v ật có đ ộng năng b ằng 5 l ần thế năng là: *A. 10 m B. 12 m C. 50 m D. 48 m Câu 15 Vật m rơi từ độ cao h so với mặt đất, vận tốc lúc sắp chạm đất có độ lớn: *A. 2 gh B. h2/2g C. 2gh D. gh Câu 16 Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình vật rơi A. Thế năng tăng B. Động năng giảm *C. Cơ năng không đổi D. Cơ năng cực tiểu ngay trước khi chạm đất Câu 17. Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó: A. động năng cực đại, thế năng cực tiểu *B. động năng cực tiểu, thế năng cực đại C. động năng bằng thế năng D. động năng bằng nữa thế năng Câu 18. Cơ năng của vật sẽ không được bảo toàn khi vật : A. chỉ chịu tác dụng của trọng lựC. B. chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi của lò xo. *C. vật chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát. D. vật không chịu tác dụng của lực ma sát, lực cản. Câu 19. Thả một vật rơi từ độ cao h1 xuống độ cao h2, bỏ qua lực cản không khí. Câu nói nào sau đây là đúng A. thế năng tại N là lớn nhất B. động năng tại M là lớn nhất *C. cơ năng tại M bằng cơ năng tại N D. cơ năng luôn thay đổi từ M xuống N Câu 20. Chọn câu sai khi nói về cơ năng: A. Cơ năng của vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực thì bảo toàn B. Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực b ằng tổng đ ộng năng và th ế năng tr ọng trường của vật C. Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi bằng t ổng đ ộng năng và th ế năng đàn hồi của vật *D. Cơ năng của vật được bảo toàn nếu có tác dụng của các lực khác ( nh ư l ực c ản, l ực ma sát…)xu ất hiện trong quá trình vật chuyển động Câu 21. Cơ năng của vật được bảo toàn trong trường hợp: A. vật rơi trong không khí. B. vật trượt có ma sát. *C. vật rơi tự do. D. vật rơi trong chất lỏng nhớt. Câu 22. Vật m được ném ngang ở độ cao h với vận tốc đầu v0. Vận tốc lúc sắp chạm đất có độ lớn: A. (v0 + 2gh)1/2 *B. (v02 + 2gh)1/2 C. (v02 + 2h)1/2 D. (2gh)1/2
- Bài tập sự điện li Dạng toán: BAZƠ TÁC DỤNG VỚI AXIT AXIT A . Dung dịch một bazơ + oxit axit Câu 1. Sục 1,12 lít CO2 (ở đktc) vào 200 ml dd NaOH 0,5M. Sau phản, muối thạo thành là: A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. Na2CO3 và NaHCO3 D. NaHCO3 và NaOH dư Câu 2. Sục 2,24 lít CO2 (ở đktc) vào 300 ml dd NaOH 0,5M. Dung dịch sau phản ứng chứa: A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. Na2CO3 và NaHCO3 D. Na2CO3 và NaOH dư Câu 3. Sục 1,12 lít CO2 (ở đktc) vào 200 ml dd Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 78,8 gam B. 98,5 gam C. 5,91 gam D. 19,7 gam Câu 4. Sục 0,448 lít CO2 (ở đktc) vào 250 ml dd Ba(OH)2 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 4,925 gam B. 3,94 gam C. 0,985 gam D. 5,91 gam Câu 5. Sục 1,12 lít CO2 (ở đktc) vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là: A. 5,0 gam B. 4,05 gam C. 2,5 gam D. 3,0 gam Câu 6. Cho 112 ml khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dd Ca(OH)2 thu được 0,1 gam tủa. Vậy nồng độ mol/l của dd Ca(OH)2 ban đầu bằng: A. 0,5M B. 0,05M C. 0,015M D. 0,02M Câu 7. Cho V lít CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dd Ba(OH)2 aM thu được 5,91 gam kết tủa trắng. Lọc bỏ tủa, đung dd nước lọc thu được 1,97 gam tủa nữa. Vậy giá trị của V và a lần lượt là: A. 1,12 và 0,08 B. 0,896 và 0,08 C. 1,12 và 0,05 D. 0,896 và 0,05. Câu 8. Sục V lít CO2 (ở đktc) vào 100 ml dd Ca(OH)2 2M thu được 10 gam kết tủa. V có giá trị là: A. 2,24 lít B. 6,72 lít C. 2,24 lít hoặc 6,72 lít D. 2,24 lít hoặc 4,48 lít Câu 9. Hấp thụ hết V lít CO2 (ở đktc) vào 500 ml dd Ca(OH)2 1M thấy tạo thành 25 gam kết tủa. Vậy giá trị nhở nhất của V là: A. 5,6 lít B. 16,8 lít C. 11,2 lít D. 5,6 lít hoặc 18,6 lít Câu 10. Cho V lít CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dd Ba(OH)2 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 59,1 gam kết tủa. Vậy giá trị lonw nhất của V là: A. 6,72 lít B. 11,2 lít C. 15,68 lít D. 6,72 lít hoặc 15,68 lít. Câu 11. Sục V lít CO2 (ở đktc) vào dd Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dd H2SO4 dư vào dd nước lọc thu được 11,65 gam kết tủa nữa. Vậy V có giá trị là: A. 11,2 lít và 4,48 lít B. 3,36 lít và 6,72 lít C. 3,36 lít và 1,12 lít D. 1,12 lít và 2,24 lít Câu 12: Thổi từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Số mol CaCO3 0,3 0,7 Số mol CO2 Giá trị của a là A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,45 Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau: Khối lượng kết tủa x Giá trị của x là: Lưu hành nội bộ cá nhân A. 0,025 15x B. 0,020 Số mol CO2 C. 0,050 GV: Đặng Kim Sơn D. 0,040 trang 1
- ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN NĂM 2019 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ KIẾM TRA KHẢO SÁT LỚP 12 THPT NĂM HÀ NỘI 2019 _____ Bài kiểm tra môn: NGỮ VĂN ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề (Đề có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (3 điểm) Đọc đoạn trích sau: “14.7 [69] Hôm nay là ngày sinh của ba, mình nhớ lại ngày đó giữa bom rơi đạn nổ. Mới hôm qua một tràng pháo bất ngờ đã giết chết năm người và làm bị thương hai người. Mình cũng nằm trong làn đạn lửa của những trái pháo cực nặng ấy. Mọi người còn chưa qua cái ngạc nhiên lo sợ. Vậy mà mình vẫn như xưa nay, nhớ thương, lo lắng và suy tư đè nặng trong lòng. Ba má và các em yêu thương, ở ngoài đó ba má và các em làm sao thấy hết được cuộc sống ở đây. Cuộc sống vô cùng anh dũng, vô cùng gian nan, chết chóc hi sinh còn dễ dàng hơn ăn một bữa cơm. Vậy mà người ta vẫn bền gan chiến đấu. Con cũng là một trong muôn nghìn người đó, con sống chiến đấu và nghĩ rằng mình sẽ ngã xuống vì ngày mai của dân tộc. Ngày mai trong tiếng ca khải hoàn sẽ không có con đâu. Con tự hào vì đã dâng trọn đời mình cho Tổ quốc”. (Trích Nhật ký Đặng Thùy Trâm, NXB Hội Nhà văn, 2016, tr. 160) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn trích thể hiện sự ác liệt của chiến tranh? Câu 2. Trong đoạn trích, nỗi nhớ thương của người viết hướng đến những ai? Tình cảm đó cho thấy tác giả nhật ký là người như thế nào? Câu 3. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu văn sau: “Cuộc sống vô cùng anh dũng, vô cùng gian nan, chết chóc hi sinh còn dễ dàng hơn ăn một bữa cơm”. Câu 4. Suy nghĩ của anh (chị) về dòng tâm sự của nữ liệt sĩ, bác sĩ Đặng Thùy Trâm: “Con cũng là một trong muôn nghìn người đó, con sống chiến đấu và nghĩ rằng mình sẽ ngã xuống vì ngày mai của dân tộc”. II. LÀM VĂN (7 điểm) HOC24.VN 1 ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN NĂM 2019 Câu 1. (2 điểm) Từ nội dung được gợi ra ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về thế hệ thanh niên trong những tháng năm “bom rơi đạn nổ”. Câu 2 (5 điểm) Về bài thơ “Sóng” của nhà thơ Xuân Quỳnh, có ý kiến nhận xét: “Đó là những vần thơ thể hiện một tình yêu vừa rộng mở, lớn lao lại vừa thân thương, gần gũi”. Anh/chị hãy phân tích hai đoạn thơ sau để làm sáng tỏ nhận định trên: … “Ôi con sóng ngày xưa Và ngày sau vẫn thế Nỗi khát vọng tình yêu Bồi hồi trong ngực trẻ … Ôi con sóng nhớ bờ Này đêm không ngủ được Lòng em nhớ đến anh Cả trong mơ còn thức”. (Trích Sóng, Xuân Quỳnh, Ngữ Văn 12, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018. Tr. 155) ----------HẾT----------- HOC24.VN 2
- 7.1: Axit và kiềm Trước hết chúng ta sẽ bắt đầu với nước chanh và giấm. Các em thấy chúng có đặc điểm chung nào không? Đúng! Chúng có điểm chung là có vị chua, gắt. Vậy tại sao chúng lại có vị chua? Nước chanh là 1 dung dịch axit vì nó chứa axit citric- một axit yếu Một số loại axit hay gặp ở phòng thí nghiệm:
- Tuyển tập 20 đề thi đọc hiểu luyện thi TH Quốc gia môn Ngữ văn 2016 Đề 1 Văn bản 1: Đọc đoạn văn sau (lời bài hátKhát Vọng – Phạm Minh Tuấn) và trả lời các câu hỏi: Hãy sống như đời sống để biết yêu nguồn cội Hãy sống như đồi núi vươn tới những tầm cao Hãy sống như biển trào, như biển trào để thấy bờ bến rộng Hãy sống như ước vọng để thấy đời mênh mông Và sao không là gió, là mây để thấy trời bao la Và sao không là phù sa rót mỡ màu cho hoa Sao không là bài ca của tình yêu đôi lứa Sao không là mặt trời gieo hạt nắng vô tư Và sao không là bão, là giông, là ánh lửa đêm đông Và sao không là hạt giống xanh đất mẹ bao dung Sao không là đàn chim gọi bình minh thức giấc Sao không là mặt trời gieo hạt nắng vô tư Câu 1:Chủ đề bài hát là gì? Phương thức biểu đạt của bài hát trên? Câu 2:Chỉ ra và phân tích hiệu quả của những biện pháp tu từ được sử dụng trong lời bài hát trên? Câu 3:Những câu nào trong lời bài hát để lại cho anh (chị) ấn tượng sâu sắc nhất? Câu 4:Lời bài hát đem đến cho mọi người cảm xúc gì? Văn bản 1: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: “Nước là yếu tố thứ hai quyết định sự sống chỉ sau không khí, vì vậy con người không nước. Nước chiếm khoảng 58 - 67% trọng lượng cơ thể người lớn và đối với trẻ em lên tới thời nước quyết định tới toàn bộ quá trình sinh hóa diễn ra trong cơ thể con người. Khi cơ thể mất nước, tình trạng rối loạn chuyển hóa sẽ xảy ra, Protein và Enzyme sẽ các cơ quan để nuôi cơ thể, thể tích máu giảm, chất điện giải mất đi và cơ thể không thể xác. Tình trạng thiếu nước do không uống đủ hàng ngày cũng sẽ ảnh hưởng tới hoạt động tới 80% thành phần mô não được cấu tạo từ nước, điều này gây trí nhớ kém, thiếu tập tru tâm lý giảm sút… ” (Trích Vai trò của nước sạch với sự sống của con - Nanomic.com.vn) người Câu 5 : Nêu nội dung của đoạn trích. Câu 6:Thao tác lập luận được sử dụng trong đoạn trích trên là gì? Câu 7 : Xác định phong cách ngôn ngữ và phương thức biểu đạt của đoạn văn bản trên. Gợi ý trả lời: Câu 1: - Chủ đề: Khát vọng ước mơ cao đẹp của con người. - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, miêu tả. Câu 2: - Các biện pháp tu từ được sử dụng trong lời bài hát: + Điệp ngữ: Hãy sống như, và sao không là… + Câu hỏi tu từ + Liệt kê… - Tác dụng: Các biện pháp tu từ trên nhấn mạnh vào khát vọng cao đẹp của nhạc sĩ, đặc biệt còn khiến lời ca như giục giã nhắc nhớ con người về lẽ sống tốt đẹp… Câu 3: Những câu nào trong lời bài hát để lại ấn tượng sâu sắc nhất: - Hãy sống như đời sống để biết yêu nguồn cội - Sao không là đàn chim gọi bình minh thức giấc - Sao không là mặt trời gieo hạt nắng vô tư. Lời bài hát đều rất xúc động bởi ý nghĩa sâu xa. Ba câu thơ trên cho ta bài học về đạo lí sống tốt đep uống nước nhớ nguồn. Hơn thế, còn định hướng cho ta sống có ích như mặt trời đối với vạn vật trên trái đất. Câu 4: Lời bài hát đem đến cho mọi người cảm xúc phong phú, cảm phục tự hào về tình yêu cuộc đời tha thiết mà tác giả gửi gắm. Đó là khát vọng hóa thân để cống hiến và dựng xây cuộc đời. Câu 5: Vai trò của nước sạch đối với sự sống của con người. Câu 6: Thao tác lập luận diễn dịch. Câu 7: - Phong cách ngôn ngữ khoa học - Phương thức thuyết minh. Đề 2 Văn bản 1: Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi từ câu 1 - 4: “Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ Ôi tiếng Việt như đất cày , như lụa Óng tre ngà và mềm mại như tơ Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh Như gió nước không thể nào nắm bắt Dấu huyền trầm , dấu ngã chênh vênh” ( Lưu Quang Vũ – Tiếng Việt ) 1- Văn bản trên thuộc thể thơ nào? 2- Chỉ ra và phân tích biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong văn bản. 3- Văn bản thể hiện thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với tiếng Việt. 4- Viết đoạn văn khoảng 6 – 8 câu, trình bày suy nghĩ của anh ( chị) về trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt ở giới trẻ ngày nay. Văn bản 2: Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi từ câu 5 - 8: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xư khi Tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi. Nó kết thành một làn sóng vô cùng mạn lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn , nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.” ( Hồ Chí Minh) 5- Anh ( chị) hãy đặt tên cho đoạn trích. 6- Chỉ ra phép liên kết chủ yếu được sử dụng trong đoạn trên. 7- Đoạn trên viết theo phong cách ngôn ngữ nào? Đặc trưng? 8-Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện lòng yêu nước trong câu Nó : “ kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ to lớn , nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn , nó nhấn chìm tất và lũ cướp nước.” Gợi ý: 1- Thể thơ tự do. 2- Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong văn bản: so sánh: - Ôi tiếng Việt như đất cày , như lụa - Óng tre ngà và mềm mại như tơ - Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát - Như gió nước không thể nào nắm bắt Tác dụng : hữu hình hóa vẻ đẹp của tiếng Việt bằng các hình ảnh, âm thanh; tiếng Việt đẹp bởi hình và thanh. 3- Văn bản trên thể hiện lòng yêu mến , thái độ trân trọng đối với vẻ đẹp và sự giàu có, phong phú của tiếng Việt. 4- Thí sinh phải viết một đoạn văn ngắn hoàn chỉnh khoảng 6 – 8 câu trình bày được suy nghĩ về trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.( Ví dụ: ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt trong nói và viết, phê phán các hành vi cố tình sử dụng sai tiếng Việt). 5- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 6- Phép thế với các đại từ“ đó”, “ ấy” , “ nó ”. 7- Tác giả đã dùng nghệ thuật ẩn dụ khi ngầm so sánh sức mạnh của lòng yêu nước với “ một làn sóng” ; + Dùng phép điệp trong cấu trúc “nó kết thành”,” nó lướt qua”, “ nó nhấn ”…chìm + Điệp từ “nó” + Phép liệt kê. 8- Viết theo phong cách ngôn ngữ chính luận, với những đặc trưng: - Tính công khai về quan điểm chính trị. - Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận. - Tính truyền cảm , thuyết phục. Đề 3: Văn bản 1: Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 3: NHỚ ĐỒNG Gì sâu bằng những trưa thương nhớ Hiu quạnh bên trong một tiếng hò! Đâu dáng hình quen, đâu cả rồi Sao mà cách biệt, quá xa xôi Chao ôi thương nhớ, chao thương nhớ Ôi mẹ già xa đơn chiếc ơi! Đâu những hồn thân tự thuở xưa Những hồn quen dãi gió dầm mưa Những hồn chất phác hiền như đất Khoai sắn tình quê rất thiệt thà! Đâu những ngày xưa, tôi nhớ tôi Băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời Vơ vẩn theo mãi vòng quanh quẩn Muốn thoát, than ôi, bước chẳng rời Rồi một hôm nào, tôi thấy tôi Nhẹ nhàng như con chim cà lơi Say hương đồng vui ca hát Trên chín tầng cao bát ngát trời... Cho tới chừ đây, tới chừ đây Tôi mơ qua cửa khám bao ngày Tôi thu tất cả trong thầm lặng Như cánh chim buồn nhớ gió mây. Gì sâu bằng những trưa hiu quạnh Ôi ruộng đồng quê thương nhớ ơi! Tố Hữu, Tháng 7 /1939 Câu 1:Đọc kĩ đoạn thơ, các thông tin liên quan đến bài thơ và cho biết Tố Hữu sáng tác bài thơ “Nhớ đồng”trong hoàn cảnh nào? Câu 2:Đồng quê hiện lên qua nỗi nhớ của tác giả với những bóng dáng con người nào? Nêu cảm nhận của anh/chị về tình cảm của tác giả dành cho những con người đó. Câu 3:Nhận xét về hai câu thơ đầu đoạn và hai câu cuối đoạn. Văn bản 2: Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi từ 4 đến 7: … Điền thương con lắm. Vút cái, Điền thấy Điền không thể nào đi được. Điền không sướng khi con Điền còn khổ. Chao ôi! Trăng đẹp lắm! Trăng dịu dàng và trong trẻo và bìn trong trong những căn lều nát mà trăng làm cho cái bề ngoài trông cũng đẹp, biết bao ng nức nở, nhăn nhó với những đau thương của kiếp mình! Biết bao tiếng nghiến răng và chử cực khổ và lầm than?... Không, không, Điền không thể nào mơ mộng được. Cái sự thật tàn luôn bày ra đấy. Sự thực giết chết những ước mơ lãng mạn gieo trong đầu óc Điền cái thứ của bọn nhàn rỗi quá. Điền muốn tránh sự thực, nhưng trốn tránh làm sao được? Vợ Điền khổ, cha mẹ Điền khổ. Chính Điền cũng khổ. Bao nhiêu người nữa, cùng một cảnh, khổ nh khổ làm héo một phần lớn những tính tình tươi đẹp của người ta. Tiếng đau khổ vang dội Chao ôi! Chao ôi! Nghệ thuật không cần là ánh trăng lừa dối, nghệ thuật có thể chỉ là tiến thoát ra từ những kiếp lầm than, vang dội lên mạnh mẽ trong lòng Điền. Điền chẳng cần chẳng cần trốn tránh, Điền cứ đứng trong lao khổ, mở hồn ra đón lấy tất cả những vang đ Sáng hôm sau, Điền ngồi viết. Giữa tiếng con khóc, tiếng vợ gắt gỏng, tiếng léo xéo đầu xóm. Và cả tiếng chửi bới của một người láng giềng ban đêm mất gà. (Trích Giăng sáng – Nam Cao) Câu 4:Nội dung chính của văn bản trên là gì? Câu 5:Ngôn ngữ trong văn bản trên là của ai? Việc sử dụng ngôn ngữ đó có tác dụng gì? Câu 6:Anh/chị cảm nhận như thế nào về nhân vật Điền trong văn bản trên? Viết câu trả lời trong khoảng 10 dòng. Câu 7:Điền quan niệm:“Nghệ thuật không cần là ánh trăng lừa dối, nghệ thuật có thể chỉ là khổ kia, thoát ra từ những kiếp lầm . Anh/ch than” ị có đồng ý với quan niệm đó hay không? Vì sao? Gợi ý: Câu 1 : Bài thơ Nhớ đồng sáng tác trong hoàn cảnh tác giả bị thực dân Pháp bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ (Huế) tháng 7 năm 1939 vì “tội” tuyên truyền thanh niên, học sinh chống Pháp. Câu 2:Đồng quê hiện lên trong nỗi nhớ của nhà thơ với hình ảnh con người bình dị, mộc mạc mà lam lũ, vất vả của quê hương: “Mẹ già xa đơn chiếc”, “những hồn thân” “những hồn quen dãi gió dầm sương” “những hồn chất phác hiền như đất”, nhớ qua một “tiêng hò”. Điệp từ nghi vấn “Đâu” đặt ở đầu câu cùng với một loạt từ cảm thán đã diễn tả một cách tự nhiên và chân thực tình cảm gắn bó máu thịt của nhà thơ đối với cuộc sống và con người quê hương. Dường như người chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi đang chìm đắm trong nỗi nhớ nhung, trong dòng hồi ức miên man không dứt. Người đọc cảm nhận rất rõ tâm trạng cô đơn, đau khổ của người tù lúc này. Câu 3:Hai câu kết là sự lặp lại của hai câu thơ đầu, tạo nên kết cấu vòng tròn. Bài thơ khép lại nhưng cảm xúc thơ vẫn tiếp tục mở rộng như nhiều vòng sóng đồng tâm, mỗi lúc một lan xa, tỏa rộng không giới hạn. Câu 4:Nội dung chính của văn bản: Tâm trạng đau khổ, đầy bi kịch và những trăn trở về nghệ thuật của nhân vật Điền. Câu 5:Ngôn ngữ trong văn bản là ngôn ngữ nửa trực tiếp, nhà văn hóa thân vào nhân vật để cất lên tiếng nói nội tâm của nhân vật -> Ngôn ngữ đa thanh – một trong những đặc trưng của văn xuôi Nam Cao. Nó làm tăng sự chân thực cho đoạn văn. Câu 6:Cảm nhận về nhân vật Điền: - Là 1 nhà văn có lí tưởng đẹp đẽ về văn chương nghệ thuật. - Có cái nhìn chân thực, sâu sắc về cuộc đời, về mối quan hệ giữa văn chương nghệ thuật và cuộc sống: nghệ thuật phải vị nhân sinh chứ k phải nghệ thuật vị nghệ thuật. -> Nhà văn có tâm huyết, có tình thương và có hoài bão lớn. Câu 7:Quan điểm nghệ thuật vị nhân sinh: - Bày tỏ thái độ đồng tình. - Vì: + Con người là đối tượng phản ánh của văn học, hiện thực cuộc sống chính là nguồn cảm hứng, là chất liệu tạo nên tác phẩm văn học. Con người cũng chính là đối tượng hướng tới của văn học. Nếu xa rời hiện thực, văn chương sẽ trở nên xáo rỗng; không có độc giả, văn chương sẽ “chết”. + Văn chương phải cất lên tiếng nói sẻ chia, đồng cảm với con người mới là văn chương chân chính. Đề 4 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ Câu 1 đến Câu 4: "… (1) Thật vậy, Nguyễn Du, đại thi hào của dân tộc từng viết: “Sách vở đầy bốn vách/ Có m không vừa”. Đáng tiếc, cuộc sống hiện nay dường như “cái đạo” đọc sách cũng dần phôi ph nhiều nơi không bán được, nhiều nhà xuất bản đóng cửa vì thua lỗ, đặc biệt sách bị cạnh tr bởi những phương tiện nghe nhìn như ti vi, Ipad, điện thoại Smart, và hệ thống sách báo điệ Internet. Nhiều gia đình giàu có thay tủ sách bằng tủ ... rượu các loại. Các thư viện lớn của hay của tỉnh cũng chỉ hoạt động cầm chừng, cố duy trì sự tồn tại. ...(2) Bỗng chợt nhớ khi xưa còn bé, với những quyển sách giấu trong áo, tôi có thể đọc sác lúc nấu nồi cơm, lúc tha thẩn trong vườn, vắt vẻo trên cây, lúc chăn trâu, lúc chờ xe bus... H những công dân nước Nhật mỗi người một quyển sách trên tay lúc ngồi chờ tàu xe, xem há khiến chúng ta thêm yêu mến và khâm phục. Ngày nay, hình ảnh ấy đã bớt đi nhiều, thay v tính hay cái điện thoại di động. Song sách vẫn luôn cần thiết, không thể thiếu trong cuộc số nay...” (Trích “Suy nghĩ về đọc sách” – Trần Hoàng Vy, Báo Giáo dục & Thời đại, Thứ hai ngày 13.4.2015) Câu 1 . Hãy ghi lại câu văn nêu khái quát chủ đề của đoạn trích trên. Trong đoạn (2), tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào? Câu 2. Câu 3 . Hãy giải thích vì sao tác giả lại cho rằng:“cuộc sống hiện nay dường như “cái đạo” đọc sách dần phôi pha” ? Câu 4. Anh/chị hãy nêu ít nhất 02 tác dụng của việc đọc sách. Trả lời trong khoảng 5-7 dòng. Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi từ Câu 5 đến Câu 8: Những mùa quả mẹ tôi hái được Mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng Những mùa quả lặn rồi lại mọc Như mặt trời, khi như mặt trăng Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên Còn những bí và bầu thì lớn xuống Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi Và chúng tôi một thứ quả trên đời Bảy mươi tuổi mẹ mong chờ được hái Tôi hoảng sợ, ngày bàn tay mẹ mỏi Mình vẫn còn một thứ quả non xanh. (Thơ Việt Nam 1945 – 1985, NXB Văn học, Hà Nội, 1985) Câu 5. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên. Câu 6. Xác định 02 biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong bốn dòng đầu của đoạn thơ trên. Câu 7. Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên. Câu 8. Anh/chị hãy nhận xét tư tưởng của tác giả thể hiện trong hai dòng thơ “Tôi : hoảng sợ, ngày bàn tay mẹ mỏi/ Mình vẫn còn một thứ quả non . Trả xanh” lời trong khoảng 5-7 dòng. ĐÁP ÁN: Câu 1. Câu văn nêu khái quát chủ đề của văn bản:Song sách vẫn luôn cần thiết, không thể thiếu tron sống phẳng hiện nay. Câu 2. Trong đoạn (2), tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận so sánh. Câu 3. Tác giả cho rằng“cuộc sống hiện nay dường như “cái đạo” đọc sách cũng dần vì ởphôi thời pha” đại công nghệ số, con người chỉ cần gõ bàn phím máy tính hoặc điện thoại di động đã có thể tiếp cận thông tin ở nhiều phương diện của đời sống, tại bất cứ nơi đâu, trong bất kì thời gian nào, nên việc đọc sách đã dần trở nên phôi pha. Câu 4. Nêu ít nhất 02 tác dụng của việc đọc sách. Câu trả lời phải chặt chẽ, có sức thuyết phục. Câu 5 . Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ: phương thức tự sự. Câu 6 . Hai biện pháp tu từ: lặp cấu trúc (ở hai dòng thơ“Những mùa quả”… ), so sánh (trong câu “Như mặt trời, khi như mặt trăng” ). Câu 7. Nội dung chính của đoạn thơ: Đoạn thơ từ chuyện trồng cây sang khắc sâu sự hy sinh thầm lặng của mẹ; tình yêu, lòng biết ơn công dưỡng dục sinh thành và nỗi lo sợ mẹ sẽ mất đi mà mình vẫn chưa nên người. Câu 8. Tư tưởng của tác giả thể hiện trong hai dòng thơ cuối: Hai câu thơ không chỉ là hàm ý lòng biết ơn mà còn là sự ân hận như một thứ “tự kiểm” về sự chậm trễ thành đạt của đứa con chưa làm thỏa được niềm vui của mẹ. Đó là suy nghĩ của một người con chí hiếu. Đề 5 Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4: "Chưa bao giờ cô Tơ thấy rõ cái đau khổ ngậm ngùi của tiếng đàn đáy buổi này. Tiếng đàn h chừng như không thoát hết được vào không gian. Nó nghẹn ngào, liễm kiết (kết tụ lại) cái u trong lòng người thẩm âm. Nó là một cái tâm sự không tiết ra được. Nó là nỗi ủ kín bực dọc giống như cái trạng huống thở than của một cảnh ngộ tri âm... Nó là niềm vang dội quằn qu tiếng chung tình. Nó là cái dư ba của bể chiều đứt chân sóng. Nó là cơn gió chẳng lọt kẽ mà sự tái phát chứng tật phong thấp vào cỡ cuối thu dầm dề mưa ẩm và nhức nhối xương tủy. nhào lìa của lá bỏ cành....Nó là cái oan uổng nghìn đời của cuộc sống thanh âm. Nó là sự kh đốn của chỉ tơ con phím" (Trích từ Chùa đàn - Nguyễn Tuân) Câu 1: Đoạn văn được viết theo phong cách ngôn ngữ nào? Dấu hiệu để nhận biết phong cách ngôn ngữ ấy? Câu 2: Đoạn văn này giúp anh/chị nhớ đến tiếng đàn của các nhân vật trong những tác phẩm đã học nào ở chương trình Ngữ Văn THPT? Hãy trình bày nét tương đồng với tiếng đàn trong các tác phẩm ấy. Câu 3: Biện pháp tu từ chủ yếu nào đã được tác giả sử dụng trong việc miêu tả tiếng đàn ? Tác dụng của biện pháp tu từ ấy? Câu 4: Thử đặt nhan đề cho đoạn trích. Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi từ Câu 5 đến Câu 8: TRĂNG NỞ NỤ CƯỜI Đâu Thị Nở, đâu Chí Phèo, Đâu làng Vũ Đại đói nghèo Nam Cao ??? Vẫn vườn chuối gió lao xao Sông Châu vẫn chảy nôn nao mạn thuyền... Ả ngớ ngẩn. Gã khùng điên. Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành người! Vườn xuông trăng nở nụ cười Phút giây tan chảy vàng mười trong nhau. Giữa đời vàng lẫn với thau Lòng tin còn chút về sau để dành Tình yêu nên vị cháo hành Đời chung bát vỡ thơm lành lứa đôi! (Thơ của Lê Đình Cánh ) Câu 5: Xác định thể thơ? Cách gieo vần? Câu 6: Bài thơ giúp anh/chị liên tưởng đến tác phẩm nào đã học trong chương trình phổ thông? Câu 7: Câu thơ: “Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành có người” ý nghĩa gì? Liên quan các nhân vật nào trong tác phẩm vừa liên hệ ở câu 6. Câu 8: Vị cháo hành được nhắc đến trong hai câu thơ cuối là một chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong tác phẩm nào của Nam Cao? Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 15 câu bình luận chi tiết nghệ thuật này? ĐÁP ÁN: Câu 1: - Đoạn văn được viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. - Dựạ vào các đăc trưng nhận biết phong cách ngôn ngữ ấy: tính hình tượng [hình tượng tiếng đàn], tính truyền cảm, tính cá thể. Câu 2: - Đoạn văn này gợi nhớ đến tiếng đàn của Thúy Kiều trong Truyện Kiều , Lor- ca trong Đàn ghi ta của Lorca. - Nét tương đồng với tiếng đàn trong các tác phẩm ấy : Tiếng đàn gắn với nỗi đau thân phận. Câu 3: - Biện pháp tu từ chủ yếu được tác giả sử dụng trong việc miêu tả tiếng đàn: So sánh, nhân hóa, điệp từ, điệp ngữ, điệp cấu trúc. - Tác dụng: Giúp cho đoạn văn giàu hình ảnh, nhạc điệu, sinh động, hấp dẫn hơn trong việc đặc tả các cung bậc tiếng đàn. Câu 4: Đặt nhan đề cho đoạn trích:Cung bậc tiếng đàn, Tiếng đàn ... đáy Câu 5: Thể thơ lục bát; gieo vần chân và vần lưng. Câu 6: Bài thơ giúp ta liên tưởng tới truyện ngắn“Chí Phèo”của Nam Cao. Câu 7: Câu thơ: “Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành th người” ể hiện sức mạnh, sức cảm hóa lớn lao mà tình yêu mang đến. Liên quan các nhân vật: Chí Phèo và Thị Nở trong tác phẩm“Chí Phèo”. Câu 8: * Vị cháo hành được nhắc đến trong hai câu thơ cuối là một chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong tác phẩ “Chí m Phèo”của Nam Cao. * Ý nghĩa: - Về nội dung: + Thể hiện sự chăm sóc ân cần, tình thương vô tư, không vụ lợi của thị Nở khi Chí Phèo ốm đau, trơ trọi. + Là biểu hiện của tình người hiếm hoi mà Chí Phèo được nhận, là hương vị của hạnh phúc, tình yêu muộn màng mà Chí Phèo được hưởng. + Là liều thuốc giải cảm và giải độc tâm hô n Chí, gây ngạc nhiên, xúc động mạnh, khiến nhân vật ăn năn, ̀̀ suy nghĩ về tình trạng thê thảm hiện tại của mình. Nó khơi dậy niềm khao khát được làm hoà với mọi người, hi vọng vào một cơ hội được trở về với cuộc sống lương thiện. Như vậy, bát cháo hành đã đánh thức nhân tính bị vùi lấp lâu nay ở Chí Phèo. - Về nghệ thuật: + Là chi tiết rất quan trọng thúc đẩy sự phát triển của cốt truyện, khắc họa sâu sắc nét tính cách, tâm lí và bi kịch của nhân vật. + Góp phần thể hiện sinh động tư tưởng Nam Cao: tin tưởng vào sức mạnh cảm hoá của tình người. Đề 6 Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “Cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ngoài ngưỡng cửa nhà mình là một cu nàn, dù nó có đầy đủ tiện nghi đến đâu đi nữa. nó giống như một mảnh vườn được chăm hoa thơm sạch sẽ và gọn gàng. Mảnh vườn này có thể làm chủ nhân của nó êm ấm một t là khi lớp rào bao quanh không còn làm họ vướng mắt nữa. Nhưng hễ có một cơn dông tố cối sẽ bị bật khỏi đất, hoa sẽ nát và mảnh vườn sẽ xấu xí hơn bất kì một nơi hoang dại nà không thể hạnh phúc với một hạnh phúc mong manh như thế. Con người cần một đại dươ bị bão táp làm nổi sóng nhưng rồi lại phẳng lì và trong sáng như trước. Số phận cảu nhữn cá nhân không bộc lộ ra khỏi bản thân, chẳng có gì đáng thèm muốn.” [Theo A.L.Ghec-xen, 3555 câu danh ngôn, NXB Văn hóa – Thông tin, Hà Nội, 1997] Câu 1:Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. Câu 2:Nêu nội dung chính của văn bản trên. Câu 3:Chỉ ra tác dụng của việc dùng phép so sánh trong văn bản trên. Câu 4:Theo quan điểm riêng của anh/ chị, cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ở bên ngoài ngưỡng cửa nhà mình gây ra những tác hại gì? [Trả lời ít nhất 2 tác hại trong khoảng 5-7 dòng] Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: NƠI DỰA Người đàn bà nào dắt đứa nhỏ đi trên đường kia ? Khuôn mặt trẻ đẹp chim vào những miền xa nào.. Đứa bé đang lẫm chẫm muôn chạy lên, hai chân nó cứ ném về phía trước, bàn tay hoa ho kì lạ. Và cái miệng líu lo không thành lời, hát một bài hát chưa từng có. Ai biết đâu, đứa bé bước còn chưa vững lại chính là nơi dựa cho người đàn bà kia s Người chiến sĩ nào đỡ bà cụ trên đường kia? Đôi mắt anh có cái ánh riêng của đôi mắt đã nhiều lần nhìn vào cái chết. Bà cụ lưng còng tựa trên cánh tay anh bước tìmg bước run rẩy. Trên khuôn mặt già nua, không biết bao nhiêu nếp nhăn đan vào nhau, mỗi nếp nhăn chứ cực nhọc gắng gỏi một đời. Ai biết đâu, bà cụ bước không còn vững lại chính là nơii dựa cho người chiến sĩ kia đi qu thách. (Nguyễn Đình Thi, Tia nắng, NXB Văn học, Hà Nội, 1983) Câu 5:Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản trên. Câu 6:Hãy chỉ ra nghịch lí trong hai câu in đậm của văn bản trên. Câu 7 : Qua văn bản trên, anh/ chị hiểu thế nào là nơi dựa của mỗi con người trong cuộc đời? Câu 8 : Xác định các dạng của phép điệp trong văn bản trên và nêu hiệu quả nghệ thuật của chúng. ĐÁP ÁN: Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản: phương thức nghị luận/ nghị luận. Câu 2: Nội dung chính của văn bản trên: khẳng định cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ở bên ngoài ngưỡng cửa nhà mình là một cuộc sống sai lầm/bác bỏ một quan niệm sống sai lầm: sống bó hẹp trong ngưỡng cửa nhà mình. Câu 3: Tác giả đã so sánh cuộc sống của mỗi người (cuộc sống đầy đủ tiện nghi; cuộc sống biệt lập;cuộc lúc sóng gió;)… với một mảnh vườn mảnh ( vườn được chăm sóc cẩn thận, đầy hoa thơm, sạch s gàng; mảnh vườn có lớp rào bao quanh; mảnh vườn lúc dông tố nổi lên;…) Tác dụng: việc sử dụng pháp so sánh khiến đoạn văn trở nên sinh động, truyền cảm, dễ hiểu, có sức thuyết phục cao chứ không khô khan như khi chỉ sử dụng lí lẽ thuần túy. Câu 4: Nêu ít nhất 02 tác hại của cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ở bên ngoài ngưỡng c mìnhtheo quan điểm riêng của bản thân, không nhắc lại quan điểm của tác giả trong đoạn trích đã cho. Câu trả lời phải chặt chẽ, có sức thuyết phục. Câu 5: Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật/ văn chương. Câu 6: Nghịch lí trong hai câu in đậm của văn bản: Thông thường người yếu đuối tìm nơi dựa ở người vững mạnh Ở đây ngược lại. Người mẹ trẻ khỏe dựa vào đứa con mới biết đi chập chững. Anh bộ đội dạn dày chiến trận dựa vào cụ già bước từng bước run rẩy trên đường. Câu 7: Nơi dựa của mỗi người trong cuộc đời mà bài thơ đề cập đến là nơi dựa tinh thần, nơi con người tìm thấy niềm vui, ý nghĩa sống, … Câu 8: Các dạng của phép điệp trong văn bản: điệp từđứa ( bé, bà cụ, …), điệp ngữ (ai biết đâu, lại chính là nơi dựa, … ), điệp cấu trúc (câu mở đầu của 2 đoạn có cấu trúc giống nhau, câu kết của 2 đoạn cũng vậy), điệp kết cấu giữa hai đoạn. Hiệu quả nghệ thuật: tạo sự cân xứng, nhịp nhàng, hài hòa giữa hai đoạn thơ, góp phần khẳng định nơi dựa của mỗi người trong cuộc sống chính là nơi ta tìm thấy niềm vui và hạnh phúc. Đề 7 1/ Văn bản 1: “Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thâ một. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn. Bạn không là n thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi t ba và nấu ăn rất ngon. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với nh sẵn. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.” (Trích Nếu biết trăm năm là hữu-hạn... Phạm Lữ Ân) Câu 1. Gọi tên phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích. Câu 2. Xác định câu văn nêu khái quát chủ đề của đoạn. . Chỉ ra điểm giống nhau về cách lập luận trong 4 câu đầu của đoạn trích. Câu 3 Câu 4 . Cho mọi người biết giá trị riêng (thế mạnh riêng) của bản thân bạn. Trả lời trong khoảng từ 3 - 4 câu. 2/ Văn bản 2: Em trở về đúng nghĩa trái tim em Biết khao khát những điều anh mơ ước Biết xúc động qua nhiều nhận thức Biết yêu anh và biết được anh yêu Mùa thu nay sao bão mưa nhiều Những cửa sổ con tàu chẳng đóng Dải đồng hoang và đại ngàn tối sẫm Em lạc loài giữa sâu thẳm rừng anh (Trích Tự hát- Xuân Quỳnh) Câu 5. Xác định 02 biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên. Câu 6. Nêu ý nghĩa của câu thơ: Biết khao khát những điều anh mơ ước. Câu 7. Trong khổ thơ thứ nhất, những từ ngữ nào nêu lên những trạng thái cảm xúc, tình cảm của nhân vật “em”? Câu 8. Điều giãi bày gì trong hai khổ thơ trên đã gợi cho anh chị nhiều suy nghĩ nhất? Trả lời trong khoảng từ 3 - 4 câu. ĐÁP ÁN: Câu 1:Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích: Phương thức nghị luận. Câu 2. Câu khái quát chủ đề đoạn văn là:Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh những giá trị có .sẵn Có thể dẫn thêm câu:Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, p nhận ra những giá trị . đó Câu 3. Điểm giống nhau về cách lập luận: lập luận theo hình thức đưa ra giả định về sự không có mặt của yếu tố thứ nhất để từ đó khẳng định, nhấn mạnh sự có mặt mang tính chất thay thế của yếu tố thứ hai. Câu 4. Câu này có đáp án mở, tùy thuộc vào mỗi người. Câu 5. 02 biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn thơ : Biện pháp điệp "biết từ " và ẩn dụ "mùa thu này sao bão mưa nhiều" Câu 6. Ý nghĩa của câu thơ: Biết khao khát những điều anh :mơ xuấước t phát từ tình yêu và sự tôn trọng đối với người mình yêu, nhân vật “em” đồng cảm và sống hết mình với ước mơ của người mình yêu. Câu 7. Những từ nêu lên những trạng thái cảm xúc, tình cảm của nhân vật “em”: khao khát, xúc động, yêu. Câu 8. Có thể là: niềm hạnh phúc hoặc nỗi lạc loài vì cảm thấy mình nhỏ bé và cô đơn;... Đề 8 1/ Văn bản 1: “Cái quý giá nhất trên đời mà mỗi người có thể góp phần mang lại cho chính mình khác đó là “năng lực tạo ra hạnh phúc”, bao gồm năng lực làm người, năng lực làm vi làm dân. Năng lực làm người là có cái đầu phân biệt được thiện - ác, chân - giả, chính - tà, đú biết được mình là ai, biết sống vì cái gì, có trái tim chan chứa tình yêu thương và giàu lòn Năng lực làm việc là khả năng giải quyết được những vấn đề của cuộc sống, của công việ môn, và thậm chí là của xã hội. Năng lực làm dân là biết được làm chủ đất nước là làm cá năng để làm được những điều đó. Khi con người có được những năng lực đặc biệt này thì được những điều mình muốn. Khi đó, mỗi người sẽ trở thành một “tế bào hạnh phúc”, m hạnh phúc” và sẽ ngày ngày “sản xuất hạnh phúc” cho mình và cho mọi người. Xã hội mở ngày nay làm cho không có ai là “nhỏ bé” trên cuộc đời này, trừ khi tự muốn “nhỏ bé”. Ai cũng có thể trở thành những “con người lớn” bằng hai cách, làm đ lớn hoặc làm những việc nhỏ với một tình yêu cực lớn. Và khi biết chọn cho mình một lẽ s rồi sống hết mình và cháy hết mình với nó, mỗi người sẽ có được một hạnh phúc trọn vẹn không chỉ có những khoảnh khắc hạnh phúc, mà còn có cả một cuộc đời hạnh phúc. Khi đ phúc, bạn hạnh phúc và chúng ta hạnh phúc. Đó cũng là lúc ta thực sự “chạm” vào hạnh ( “ Để chạm vào hạnh phúc”Giản Tư Trung, Thời báo Kinh tế Sài Gòn Online, 3/2/2012 ) Câu 1. Xà́ c đinh ch ngôn ngừ̃ cù̉ a văn bản. ̣̀ phong cà́ Câu 2. Nêu nội dung chính của văn bản . Câu 3. Trong văn bản có nhiều cụm từ in đậm được để trong ngoặc kép, hãy nêu công dụng của việc sử dụng dấu ngoặc kép trong những trường hợp trên. Từ đó, hãy giải thích nghĩa hàm ý của 02 cụm “nhỏ từ bé”và “con người lớn” Câu 4. Theo quan điểm riêng của mình, anh/chị chọn cách“chạm”vào hạnh phúc bằng việc“làm những việc lớn” hay “làm những việc nhỏ với một tình yêu .cực Vì sao? lớn”( Nêu ít nhất 02 lý do trong khoảng 5 – 7 dòng) 2/ Văn bản 2: “Mũi Cà Mau: mầm đất tươi non Mấy trăm đời lấn luôn ra biển; Phù sa vạn dặm tới đây tuôn, Đứng lại; và chân người bước đến. Tổ quốc tôi như một con tàu, Mũi thuyền ta đó - mũi Cà Mau. Những dòng sông rộng hơn ngàn thước. Trùng điệp một màu xanh lá đước. Đước thân cao vút, rễ ngang mình Trổ xuống nghìn tay, ôm đất nước! Tổ quốc tôi như một con tàu, Mũi thuyền ta đó - mũi Cà Mau. ( Mũi Cà Mau- Xuân Diệu, 10-1960) Câu 5. Xà́ c đinh a văn bản trên. ̣̀ phương thức biểu đạt chính cu ̀̉ Câu 6. Các từ: trăm, vạn, ngàn, nghìn là từ loại gì? Chúng góp phần tăng hiệu quả diễn đạt nội dung của văn bản trên như thế nào? Câu 7. Xác định các dạng của phép điệp trong văn bản trên và nêu hiệu quả nghệ thuật của chúng . Câu 8. Văn bản trên gợi cho anh/ chị cảm xúc gì đối với quê hương, Tổ quốc? (nêu cảm nhận ngắn gọn trong 4 - 6 dòng) ĐÁP ÁN: Câu 1:Phong cà́ ch ngôn ngừ̃ cù̉ a văn bản : Phong cách ngôn ngữ báo chí. Câu 2:Nội dung chính của văn bản trên: + Con người có năng lực tạo ra hạnh phúc, bao gồm: năng lực làm người, làm việc, làm dân. + Để chạm đến hạnh phúc con người phải trở thành “con người lớn” bằng hai cách: làm việc lớn hoặc làm việc nhỏ với tình yêu lớn. => Con người tự tạo ra hạnh phúc bằng những vệc làm đúng đắn, phù hợp với yêu cầu của xã hội dù đó là việc lớn hay nhỏ. Câu 3: - Công dụng của việc sử dụng dấu ngoặc kép: làm nổi bật, nhấn mạnh đến một ý nghĩa, một cách hiểu khác có hàm ý… - Nghĩa hàm ý của hai cụm từ“nhỏ bé” : tầm thường, thua kém, tẻ nhạt… và“con người lớn” : tự do thể hiện mình, khẳng định giá trị bản thân, thực hiện những ước mơ, sống cao đẹp, có ích, có ý nghĩa… Câu 4:Nêu ít nhất 02 lí do thuyết phục để khẳng định lối sống mình chọn theo quan điểm riêng của bản thân. “Làm những việc lớn” gắn với ước mơ, lí tưởng hào hùng, lối sống năng động, nhiệt huyết, tràn đầy khát vọng. Còn “tìm những việc nhỏ với một tình yêu cực lớn” lại chú trọng đến niềm đam mê, cội nguồn của sáng tạo. Câu 5:Phương thức biểu đạt chính của văn bản: Phương thức miêu tả Câu 6: - Các từ: trăm, vạn, ngàn, nghìn là số từ. - Góp phần tăng hiệu quả diễn đạt nội dung: ca ngợi, tự hào về vùng đất Cà Mau tươi đẹp, trù phú, tràn trề nhựa sống với một quá trình phát triển lâu dài và bền vững, với hình ảnh rừng đước quen thuộc vững vàng, ôm lấy đất nước trong tư thế kiên cường. Câu 7: - Các dạng của phép điệp trong văn bản: điệp ngữmũi ( Cà Mau… ), điêp kết cấu giữa hai đoạn Tổ ( quốc…mũi Cà Mau ) - Hiệu quả nghệ thuật: tạo sự cân xứng, nhịp nhàng, điệp đi điệp lại nhằm nhấn mạnh vị trí của Cà Mau trên dáng hình Việt Nam: nếu đất nước là con tàu thì Cà Mau chính là mũi của con tàu ấy. Mũi tàu luôn đi trước, luôn hứng chịu gian lao thử thác trước và rẽ sóng mở đường cho thân… Câu 8:Nêu được cảm nhận riêng: xúc động, yêu quý, tự hào. ĐỀ 9 1/ Văn bản 1: "Chưa bao giờ cô Tơ thấy rõ cái đau khổ ngậm ngùi của tiếng đàn đáy buổi này. Tiếng đà chừng như không thoát hết được vào không gian. Nó nghẹn ngào, liễm kiết (kết tụ lại) cá bên trong lòng người thẩm âm. Nó là một cái tâm sự không tiết ra được. Nó là nỗi ủ kín bự bít. Nó giống như cái trạng huống thở than của một cảnh ngộ tri âm... Nó là niềm vang dộ của những tiếng chung tình. Nó là cái dư ba của bể chiều đứt chân sóng. Nó là cơn gió ch mành thưa. Nó là sự tái phát chứng tật phong thấp vào cỡ cuối thu dầm dề mưa ẩm và nh tủy. Nó là cái lả lay nhào lìa của lá bỏ cành....Nó là cái oan uổng nghìn đời của cuộc sống là sự khốn nạn khốn đốn của chỉ tơ con phím" (Trích từ Chùa đàn - Nguyễn Tuân) Câu 1:Đoạn văn được viết theo phong cách ngôn ngữ nào? Câu 2:Đoạn văn này giúp anh/chị nhớ đến tiếng đàn của các nhân vật trong những tác phẩm đã học nào ở chương trình Ngữ Văn THPT? Hãy trình bày nét tương đồng với tiếng đàn trong các tác phẩm ấy. Câu 3:Biện pháp tu từ chủ yếu nào đã được tác giả sử dụng trong việc miêu tả tiếng đàn ? Tác dụng của biện pháp tu từ ấy? Câu 4:Thử đặt nhan đề cho đoạn trích. 2/ Văn bản 2: TRĂNG NỞ NỤ CƯỜI Đâu Thị Nở, đâu Chí Phèo, Đâu làng Vũ Đại đói nghèo Nam Cao ??? Vẫn vườn chuối gió lao xao Sông Châu vẫn chảy nôn nao mạn thuyền... Ả ngớ ngẩn. Gã khùng điên. Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành người! Vườn xuông trăng nở nụ cười Phút giây tan chảy vàng mười trong nhau. Giữa đời vàng lẫn với thau Lòng tin còn chút về sau để dành Tình yêu nên vị cháo hành Đời chung bát vỡ thơm lành lứa đôi! (Thơ của Lê Đình Cánh) Câu 5:Xác định thể thơ? Cách gieo vần? Câu 6:Bài thơ giúp anh/chị liên tưởng đến tác phẩm nào đã học trong chương trình phổ thông? Câu 7:Câu thơ: “Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành có người” ý nghĩa gì? Liên quan các nhân vật nào trong tác phẩm vừa liên hệ ở câu 6. Câu 8:Vị cháo hành được nhắc đến trong hai câu thơ cuối là một chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong tác phẩm nào của Nam Cao? Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 15 câu bình luận chi tiết nghệ thuật này? ĐÁP ÁN: Câu 1: - Đoạn văn được viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Câu 2: - Đoạn văn này gợi nhớ đến tiếng đàn của Thúy Kiều trong Truyện Kiều , Lor- ca trong Đàn ghi ta của Lor- ca. - Nét tương đồng với tiếng đàn trong các tác phẩm ấy : Tiếng đàn gắn với nỗi đau thân phận. Câu 3: - Biện pháp tu từ chủ yếu được tác giả sử dụng trong việc miêu tả tiếng đàn: So sánh, nhân hóa, điệp từ, điệp ngữ, điệp cấu trúc. - Tác dụng: Giúp cho đoạn văn giàu hình ảnh, nhạc điệu, sinh động, hấp dẫn hơn trong việc đặc tả các cung bậc tiếng đàn. Câu 4:Đặt nhan đề cho đoạn trích: Cung bậc tiếng đàn, Tiếng đàn đáy... Câu 5:Thể thơ lục bát; gieo vần chân và vần lưng. Câu 6:Bài thơ giúp ta liên tưởng tới truyện ngắn“Chí Phèo”của Nam Cao. Câu 7:Câu thơ: “Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành th người” ể hiện sức mạnh, sức cảm hóa lớn lao mà tình yêu mang đến. Liên quan các nhân vật: Chí Phèo và Thị Nở trong tác phẩm“Chí Phèo”. Câu 8:Cần làm rõ vị cháo hành được nhắc đến trong hai câu thơ cuối là một chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong tác phẩm “Chí Phèo”của Nam Cao: - Tạo bước ngoặt trong cuộc đời Chí Phèo, thức tỉnh phần "người" trong tâm hồn Chí. - Cho thấy sức mạnh cảm hóa của tình yêu thương con người. => Thể hiện tư tưởng nhân đạo của Nam Cao. Đề 10 1/ Văn bản 1: “Đọc, trong nghĩa đó là một trò chơi. Nơi mỗi người đọc có ba nhân vật chồng lên nhau, tác nhau. Một là người đọc bằng xương bằng thịt, hai chân đụng đất, vẫn còn ý thức liên hệ với ngoài. Hai là, người đọc bị lôi cuốn, đang ngao du trong thế giới tưởng tượng của cảm xúc. Đ đang chơi. Ba là, người đọc suy tư, đưa vào trò chơi sự chú ý, sự suy nghĩ, sự phán đoán của phút giây của trí tuệ có khả năng đưa người đọc lùi ra khỏi bài văn, mở một khoảng cách để Người đọc vẫn ý thức rằng mình đang chơi nhưng biết phán đoán. Ba tay chơi là một trong với nhau một trò chơi tinh tế khiến người đọc vừa bị lôi cuốn vừa biết dừng lại, vừa tham dự với bài văn. Tư thế của người đọc văn là vậy: tham dự và cách biệt qua lại không đứt quãng (Trích “Chuyện trò” – Cao Huy Thuần, NXB Trẻ, 2013) Câu 1: Xác định thao tác lập luận chính trong đoạn văn? Câu 2: Đoạn văn được viết theo kiểu nào? Câu 3: Nêu nội dung chính của văn bản? Câu 4: Đoạn văn được viết theo phong cách ngôn ngữ nào? 2/ Văn bản 2: (…) “Tuổi thơ chân đất đầu trần Từ trong lấm láp em thầm lớn lên Bây giờ xinh đẹp là em Em ra thành phố dần quên một thời Về quê ăn Tết vừa rồi Em tôi áo chẽn, em tôi quần bò Gặp tôi, em hỏi hững hờ “Anh chưa lấy vợ, còn chờ đợi ai?” Em đi để lại chuỗi cười Trong tôi vỡ… một khoảng trời pha lê. Trăng vàng đêm ấy bờ đê Có người ngồi gỡ lời thề cỏ may…” (Phạm Công Trứ) Câu 5: Xác định các phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ? Câu 6: Anh/chị hiểu như thế nào về hai câu thơ: “Em đi để lại chuỗi cười Trong tôi vỡ… một khoảng trời pha lê”? Câu 7: Anh/chị nhận xét như thế nào về hai nhân vật trữ tình “tôi” và “em” trong đoạn thơ ? ĐÁP ÁN: Câu 1. Xác định thao tác lập luận chính trong đoạn văn: Phân tích Câu 2. Đoạn văn được viết theo kiểu: Diễn dịch Câu 3. Nêu nội dung chính của văn bản: Cách đọc, tư thế của một người đọc văn thật sự. Câu 4. Đoạn văn được viết theo phong cách ngôn ngữ: Phong cách ngôn ngữ khoa học. Câu 5. Xác định các phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ : nghị luận. Câu 6. Trình bày cách hiểu của bản thân về hai câu thơ: - Sự vô tâm, vô tình của “em” - Tâm trạng đau xót, nuối tiếc, hụt hẫng, ngỡ ngàng của “tôi” trước sự thay đổi của “em”. Có thể diễn đạt theo cách khác nhưng phải hợp lí, chặt chẽ, có cơ sở từ văn bản thơ. Câu 7. Nêu nhận xét về hai nhân vật trữ tình “tôi” và “em” trong đoạn thơ: - “Tôi”: giàu tình cảm, thủy chung, hồn nhiên tin yêu và đợi chờ. - “Em”: vô tâm, vô tình, dễ đổi thay. Đề 11 1/ Văn bản 1: (1) Đưa những cuốn sách về với quê hương mình, với mái trường cũ thân thương của mìn nhỏ sẽ không còn "khát" sách đọc. Đó là công việc thiện nguyện của những người tham g "Sách hóa nông thôn Việt Nam", đang chung tay đeo đuổi mục tiêu để 10 triệu trẻ em nô quyền đọc sách và có sách đọc như trẻ em thành phố. (2) Anh Nguyễn Quang Thạch, người khởi xướng chương trình hiện đang trong quá trình đ Việt từ Hà Nội vào TP Hồ Chí Minh. Chuyến đi được khởi hành từ ngày mồng 1 Tết Ất Mùi hoàn thành vào trung tuần tháng 6-2015. Anh là cử nhân tiếng Anh, đã từng trải qua nhiề quan nhà nước và từng làm việc cho một số tổ chức quốc tế. Chuyến đi bộ xuyên Việt của mong muốn kêu gọi cộng đồng chung tay nhân rộng tủ sách trong trường học, dòng họ... 300 nghìn tủ sách được xây dựng trên toàn quốc vào năm 2017, giúp hơn 10 triệu học sin sách đọc. (…) (3) Chương trình Sách hóa nông thôn Việt Nam ra đời theo mong muốn của anh là nh vấn đề thiếu sách ở nông thôn mà theo anh là để nâng cao dân trí, xây dựng tinh thần ch nhiệm xã hội trong cộng đồng. Tâm nguyện của anh là tạo ra một hệ thống thư viện mi-n nước để mọi người dân thôn quê có thể tiếp cận tri thức. Chương trình Sách hóa nông thô nay đã thực hiện thành công năm loại tủ sách, với hơn 3.800 tủ sách được xây dựng, giúp người dân nông thôn, đặc biệt là 100 nghìn học sinh nông thôn có cơ hội đọc 40 đầu sách (Đưa sách về làng , Nhân dân cuối tuần, 26/04/2015) Câu 1. Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản. Đoạn (2) giới thiệu những thông tin gì về hành động “đi bộ xuyên Việt” của anh Nguyễn Quang Câu 2. Thạch? Câu 3. Từ nội dung văn bản, hãy nêu mục tiêu và kết quả đạt được của chương trình "Sách hóa nông thôn Việt Nam". Câu 4 . Theo số liệu của Bộ Văn hóa - Thể thao - Du lịch: hiện nay, trung bình người Việt đọc 0,8 cuốn sách/năm. Từ thực trạng này, anh/chị hãy nhận xét ngắn gọn về anh Nguyễn Quang Thạch và chương trình "Sách hóa nông thôn Việt Nam" do anh khởi xướng. Trả lời trong khoảng 5-7 dòng. Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi từ Câu 5 đến Câu 8: Tôi đứng lặng giữa cuộc đời nghiêng ngả Để một lần nhớ lại mái trường xưa Lời dạy ngày xưa có tiếng thoi đưa Có bóng nắng in dòng sông xanh thắm. Thoáng quên mất giữa tháng ngày ngọt đắng Trưởng thành này có bóng dáng hôm qua Nhớ được điều gì được dạy những ngày xa Áp dụng - chắc nhờ cội nguồn đã có. Nước mắt thành công hoà nỗi đau đen đỏ Bậc thềm nào dìu dắt những bước đi Bài học đời đã học được những gì Có nhắc bóng người đương thời năm cũ Vun xới cơn mơ bằng trái tim ấp ủ Để cây đời có tán lá xum xuê Bóng mát dừng chân là một chốn quê Nơi ơn tạ là mái trường nuôi lớn Xin phút tĩnh tâm giữa muôn điều hời hợt Cảm tạ mái trường ơn nghĩa thầy cô. (Lời cảm tạ - sưu tầm) Câu 5. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên? Câu 6 . Nêu rõ phép tu từ được sử dụng trong câu thơ Thoáng quên mất giữa tháng ngày ngọt đắng. Câu 7 . Nêu nội dung chính của bài thơ trên. Câu 8. Anh chị hiểu hai dòng thơ:“Vun xới cơn mơ bằng trái tim ấp ủ/ Để cây đời có tán lá xum xuê”như thế nào? Từ ý thơ này, hãy viết một đoạn văn ngắn nêu vai trò của mái trường và thầy cô đối với cuộc đời của mỗi người. trả lời trong 5-10 dòng. ĐÁP ÁN: Câu 1. Phong cách ngôn ngữ báo chí Câu 2 . Hành động đi bộ xuyên Việt của anh Nguyễn Quang Thạch: - Về hành trình: từ Hà Nội vào TP Hồ Chí Minh - Về thời gian: khởi hành từ ngày mồng 1 Tết Ất Mùi và dự kiến sẽ hoàn thành vào trung tuần tháng 62015. - Về mục đích: kêu gọi cộng đồng chung tay nhân rộng tủ sách trong trường học, dòng họ... để đạt con số 300 nghìn tủ sách được xây dựng trên toàn quốc vào năm 2017, giúp hơn 10 triệu học sinh nông thôn có sách đọc. Câu 3. - Mục tiêu: 10 triệu trẻ em nông thôn có quyền đọc sách và có sách đọc như trẻ em thành phố. - Kết quả đạt được của chương trình "Sách hóa nông thôn Việt Nam": thực hiện thành công năm loại tủ sách, với hơn 3.800 tủ sách được xây dựng, giúp hơn 200 nghìn người dân nông thôn, đặc biệt là 100 nghìn học sinh nông thôn có cơ hội đọc 40 đầu sách/năm Câu 4. Cần nêu được quan điểm của bản thân về anh Nguyễn Quang Thạch và ý nghĩa của chương trình "Sách hóa nông thôn Việt Nam". Câu trả lời phải chặt chẽ, có sức thuyết phục. - Anh Nguyễn Quang Thạch: là một người có tâm huyết với cộng đồng, có lí tưởng sống đẹp, biết chăm lo cho sự phát triển của thế hệ trẻ, đặc biệt là trẻ em nông thôn. - Chương trình "Sách hóa nông thôn Việt Nam": là một chương trình thiết thực, ý nghĩa, giúp cho mỗi người có nhận thức đúng hơn về sách và quan tâm nhiều hơn đến việc đọc sách. Câu 5. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ: biểu cảm. Câu 6. Câu thơ Thoáng quên mất giữa tháng ngày ngọt sử dụ đắng ng phép tu từ ẩn dụngọt : đắng : chỉ những thăng trầm, buồn vui trong cuộc đời. Câu 7. Nội dung chính của đoạn thơ trên: Đoạn thơ ghi lại tâm trạng, suy nghĩ của một người học trò khi đã rời xa mái trường với tình cảm yêu thương, trân trọng và lòng biết ơn sâu sắc. Càng trưởng thành, càng nếm trải những thăng trầm, buồn vui trong cuộc sống, mỗi người lại càng thấm thía hơn tấm lòng bao dung, yêu thương và công lao của thầy cô, mái trường. Câu 8. Hai dòng thơ: “Vun xới cơn mơ bằng trái tim ấp ủ/ Để cây đời có tán lá thểxum hiệnxuê” công lao to lớn của thầy cô đối với học trò: chăm chút, thắp sáng ước mơ, niềm tin cho học trò bằng cả trái tim yêu thương để từ đây, các em bước ra đời vững vàng, cứng cáp, sẵn sàng cống hiến cho cuộc đời. Đoạn văn cần nêu được vai trò của thầy cô và mái trường đối với cuộc đời mỗi người: giúp mỗi người hoàn thiện bản thân về trí tuệ, tâm hồn. Đề 12 1/ Đọc hai đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 3: Ngày xưa, Trần Hưng Đạo khuyên vua chước giữ nước hay hơn cả là “lúc bình thời, khoan để kế sâu rễ, bền gốc”. Nguyễn Trãi chê Hồ Quý Ly để mất nước vì chỉ biết ngăn sông cản không biết lấy sức dân làm trọng. Các đấng anh hùng dân tộc đều lập nên công lớn, đều sức dân để giữ nước, chống giặc. Ngày nay, Hồ Chủ Tịch kêu gọi: “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt, diệt giặc ngoại xâm”. Người “dựa vào lực lượng của dân, tinh thần của dân”. Khác với người xưa, Hồ Chủ Tịch chỉ rõ: L việc đó là “để mưu cầu hạnh phúc cho dân”. (Những ngày đầu của nước Việt Nam mới – Võ Nguyên Giáp) Câu 1. Đặt nhan đề cho phần trích trên? Câu 2 . Phần trích trình bày ý theo trình tự nào? Tác giả đưa những nhân vật lịch sử như Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Hồ Quý Ly vào đoạn văn Câu 3. thứ nhất để tạo hiệu quả lập luận như thế nào? Trả lời trong khoảng 4-6 dòng. 2/ Đọc hai đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi từ 4 đến 8: Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên Còn những bí và bầu thì lớn xuống Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi. (Mẹ và quả - Nguyễn Khoa Điềm) Thời gian chạy qua tóc mẹ Một màu trắng đến nôn nao Lưng mẹ cứ còng dần xuống Cho con ngày một thêm cao. (Trong lời mẹ hát – Trương Nam Hương) Câu 4. Nêu hai phương thức biểu đạt nổi bật trong đoạn thơ thứ nhất. Câu 5. Xác định thể thơ của đoạn thơ thứ hai. Câu 6. Xác định nghệ thuật tương phản trong từng đoạn thơ trên? Câu 7. Nêu hiệu quả nghệ thuật của phép nhân hóa trong câu thơ“Thời gian chạy qua tóc?mẹ” Câu 8. Những điểm giống nhau về nội dung và nghệ thuật của hai đoạn thơ trên là gì? Trả lời trong khoảng 6-8 dòng. ĐÁP ÁN: Câu 1. Nhan đề: Lấy dân làm trọng/ Vì dân/ Tư tưởng “thân dân” của Hồ Chí Minh. Câu 2. Phần trích trình bày ý theo trình tự thời gian: ngày xưa –ngày nay. Câu 3. Tác giả đưa những nhân vật lịch sử như Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Hồ Quý Ly vào đoạn văn thứ nhất nhằm làm nổi bật những điểm kế thừa và khác biệt với truyền thống trong tư tưởng “thân dân” của Hồ Chí Minh – được nói đến ở đoạn văn thứ hai. Câu 4. Hai phương thức biểu đạt nổi bật trong đoạn thơ thứ nhất: Miêu tả, biểu cảm. Câu 5 . Thể thơ của đoạn thơ thứ hai: thơ sáu tiếng. Câu 6. Xác định nghệ thuật tương phản trong đoạn thơ thứ nhất: tương phản gi“Lũ ữa chúng tôi... lớn lên”và “bí và bầu lớn xuống” ; trong đoạn thơ thứ hai: tương phản giữ“Lưng a mẹ... còng dần xuống”và “con ngày một thêm cao”. Câu 7 . Hiệu quả nghệ thuật của phép nhân hóa trong câu thơ“Thời gian chạy qua tóc: mẹ” Nhân hóa “Thời gian”qua từ “chạy”, cho thấy thời gian trôi qua nhanh làm cho mẹ già nua , bộc lộ nỗi xót xa, thương mẹ của người con. Câu 8 . Hai đoạn thơ trên có điểm giống nhau về nội dung: Bộc lộ niềm xót xa và lòng biết ơn của con trước những hi sinh thầm lặng của mẹ; về nghệ thuật: ngôn ngữ tạo hình, biểu cảm, biện pháp tương phản, nhân hóa. Đề 13 1/ Đọc đoạn sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 4: Yêu Tổ quốc từ những giọt mồ hôi tảo tần. Mồ hôi rơi trên những cánh đồng cho lúa hôi rơi trên những công trường cho những ngôi nhà thành hình, thành khối. Mồ hôi rơi trên đường nơi rẻo cao Tổ quốc của những thầy cô trong mùa nắng để nuôi ước mơ cho các em rơi trên thao trường đầy nắng gió của những người lính để giữ mãi yên bình và màu xanh quốc… (Nguồn http://vietbao.vn ngày 9-5-2014) Câu 1. Xác định phong cách ngôn ngữ trong văn bản trên? Câu 2. Biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong văn bản trên? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó? Câu 3. Những từ ngữ:cánh đồng, công trường gợi nhớ đến đối tượng nào trong cuộc sống? Câu 4. Đặt tiêu đề cho văn bản trên. Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ Câu 5 đến Câu 8: “...Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình Phải biết gắn bó và san sẻ Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở Làm nên Đất Nước muôn đời…”. (Trích đoạn trích Đất Nướccủa Nguyễn Khoa Điềm SGK Ngữ văn lớp 12 tập 1 trang 120 ) Câu 5. Nêu nội dung của đoạn thơ? Câu 6. Tại sao từ“Đất Nước”được viết hoa? Câu 7. Nêu biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ? Câu 8. Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về trách nhiệm của mình với quê hương, đất nước trong xã hội ngày nay? ĐÁP ÁN: Câu 1. Phong cách ngôn ngữ trong văn bản trên: phong cách ngôn ngữ báo chí. Câu 2. - Biện pháp tu từ được sử dụng nhiều nhất trong văn bản trên là điệp (lặp) cấu trúc câu (Mồ hôi rơi). - Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó là nhấn mạnh những vất vả nhọc nhằn và sự hi sinh thầm lặng của người dân lao động. Qua đó, bộc lộ sự trân trọng, tin yêu với những con người lao động và tình yêu Tổ quốc của nhà thơ. Câu 3. Những từ ngữ:cánh đồng, công trường gợi nhớ đến người nông dân, công nhân trong cuộc sống. Câu 4. Đặt nhan đề: Yêu Tổ quốc, Hoặc Tổ quốc của tôi. Câu 5 . Nội dung của đoạn thơ: Lời nhắn nhủ về trách nhiệm của mỗi người với Đất Nước. Câu 6. Từ “Đất Nước ”được viết hoa - coi "Đất Nước" là một sinh thể, thể hiện sự tôn trọng, ngợi ca, thành kính, thiêng liêng khi cảm nhận về Đất Nước của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm. Câu 7 . Điệp ngữ“phải biết’’ , sử dụng nhiều từ chỉ mối quan hệ gắn bó nhưgắn : bó, san sẻ, hóa thân.. Câu 8 . Cần nêu cảm nhận của riêng mình về trách nhiệm của mình với quê hương, đất nước trong xã hội ngày nay, cần khẳng định trách nhiệm hàng đầu là học tập, rèn luyện để trở thành công dân tốt, có ích cho xã hội. Có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau những lập luận phải chặt chẽ, thuyết phục. Đề 14 Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4: "Bi kịch ấy họ gửi cả vào tiếng Việt. Họ yêu vô cùng thứ tiếng trong mấy mươi thế kỉ đã c với cha ông. Họ dồn tình yêu quê hương trong tình yêu tiếng Việt. Tiếng Việt, họ nghĩ, là t hứng vong hồn những thế hệ qua. Đến lượt họ, họ cũng mượn tấm hồn bạch chung để gử riêng." (Trích Một thời đại trong thi– ca Hoài Thanh) 1. Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào? Xác định các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích? (0.5 điểm) 2. Khi nói đến tình yêu tiếng Việt của các nhà thơ mới, tác giả đã dùng những từ ngữ, hình ảnh nào? (0.25 điểm) 3. Cách diễn đạt "là tấm lụa đã hứng vong hồn những thế " cóhệ ý nghĩa qua gì? (0.25 điểm) 4. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 dòng) nói lên trách nhiệm của anh/chị đối với tiếng Việt? (0.5 điểm) Đọc đoạn thơ dưới đây và trả lời câu hỏi từ câu 5 đến câu 8: "Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước, Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen. Ngoài rèm thước chẳng mách tin, Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng? Đèn có biết dường bằng chẳng biết, Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi. Buồn rầu chẳng nói nên lời, Hoa đèn kia với bóng người khá thương. Gà eo óc gáy sương năm trống, Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên. Khắc giờ đằng đẵng như niên, Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa." (Trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh - Dphụ ịch giả Đoàn Thị Điểm) 5. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? (0.25 điểm) 6. Nêu nội dung chính của đoạn thơ? (0.25 điểm) 7. Tìm và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơMối " sầu dằng dặc tựa miền biển xa ."? (0.5 điểm) 8. Từ đoạn thơ trên, anh/chị có suy nghĩ như thế nào về chiến tranh? Trả lời bằng một đoạn văn (Khoảng 5 - 7 câu). (0,5 điểm) Đề 15 Đọc bài thơ sau đây và trả lời các câu hỏi từ Câu 1 đến Câu 4: Con sẽ không đợi một ngày kia khi mẹ mất đi mới giật mình khóc lóc Những dòng sông trôi đi có trở lại bao giờ? Con hốt hoảng trước thời gian khắc nghiệt Chạy điên cuồng qua tuổi mẹ già nua mỗi ngày qua con lại thấy bơ vơ ai níu nổi thời gian? ai níu nổi? ...ta quên mất thềm xưa dáng mẹ ngồi chờ giọt nước mắt già nua không ứa nổi ta mê mải trên bàn chân rong ruổi mắt mẹ già thầm lặng dõi sau lưng Khi gai đời đâm ứa máu bàn chân mấy kẻ đi qua mấy người dừng lại? Sao mẹ già ở cách xa đến vậy trái tim âu lo đã giục giã đi tìm ta vẫn vô tình ta vẫn thản nhiên? Hôm nay... anh đã bao lần dừng lại trên phố quen ngã nón đứng chào xe tang qua phố ai mất mẹ? sao lòng anh hoảng sợ tiếng khóc kia bao lâu nữa của mình? (Xin tặng cho những ai được diễm phúc còn - Đỗ cóTrung Mẹ Quân) Câu 1 : Đặt nhan đề cho bài thơ. (0,25 điểm). Câu 2:Đặt trong toàn bài thơ, câu thơ "Những dòng sông trôi đi có trở lại bao ?" cógiờ ý nghĩa gì? (0,25 điểm). Câu 3 : Đoạn thơ "Khi gai đời đâm ứa máu bàn chân mấy kẻ đi qua mấy người dừng lại? sao mẹ già ở cách xa đến vậy" tác giả muốn nói điều gì? (0,5 điểm) Câu 4:Viết đoạn văn khoảng 5 dòng trình bày cảm xúc khi đọc xong đoạn thơ? (0,5 điểm) Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ Câu 5 đến Câu 8: Thư Các Mác gửi con gái. Con ơi! Dù con sợ Tình yêu, Tình yêu vẫn cứ đến. Con đừng bao giờ tự hỏi rằng người yêu con có xứng với con không? Cái thứ Tình yêu mà như món hàng ngoài chợ thì không còn gọi là tình yêu được nữa. Yêu là không so tính thiệ Nếu người con yêu là một người nghèo khổ thì con sẽ cùng người ấy chung sức lao động đ thắm cho Tình yêu. Nếu người yêu của con già hơn con thì con làm cho người đó trẻ lại vớ người yêu con bị cụt chân thì con sẽ là cái nạng vững chắc nhất đời họ. Tình yêu đẹp nhấ nếu con nghĩ và làm đúng lời cha dạy. Nhưng con cũng phải luôn tự hỏi xem người đó yêu con vì lẽ gì. Nếu người đó yêu con vì s nên nhớ sắc rồi sẽ tàn. Nếu người đó yêu con vì có chức tước cao thì khẳng định người đó con, con hãy từ chối và bảo họ rằng địa vị không bao giờ làm sung sướng cho con người, việc chân chính mới thoả mãn lòng người chân chính. Con phải độ lượng, phải giàu lòng vị tha nếu có sự hối hận thực sự. Con phải chung thuỷ v yêu. Nếu con làm mất hai chữ quý báu ấy, con sẽ hổ thẹn không lấy gì mà mua lại được. được quyền tự hào với chồng, với con, với xã hội. Nếu con dễ dàng để cho 1 kẻ xa lạ nào gian manh bẩn thỉu lên môi con, thì trước khi hôn họ đã khinh con, đang khi hôn họ cũng sau khi hôn họ càng khinh con hơn nhất. Ai sẽ vì con mà chăm sóc đời con, vui khi con có tin mừng, buồn khi con không may, nhất chồng con. Câu 5:Nội dung chính của văn bản trên. (0,5 điểm) Câu 6:Tại sao Các Mác lại nói:Dù con có sợ Tình yêu, Tình yêu vẫn? (0,25 cứ đến điểm) Câu 7:Trong văn bản trên Các Mác sử dụng kiểu câu:"Nếu người con yêu là một người nghèo khổ con sẽ cùng người ấy chung sức lao động để xây đắp tô thắm Câu chovăn Tình trênyêu". thuộc kiểu câu nào xét về mặt ngữ pháp? (0,25 điểm) Câu 8 : "Nếu con dễ dàng để cho 1 kẻ xa lạ nào đó đặt cái hôn gian manh bẩn thỉu lên môi khi hôn họ đã khinh con, đang khi hôn họ cũng khinh con và sau khi hôn họ càng khinh . co Theo em tại sao Các Mác lại nói như vậy (0,5 điểm) đề 16 Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4: Đánh giá đời sống của mỗi người cao hay thấp hãy nhìn vào thời gian nhàn rỗi của họ. Có việc "đầu tắt mặt tối" không có lấy chút nhàn rỗi. Có người phung phí thời gian ấy vào cá nhẹt triền miên. Có người biết dùng thời gian ấy để phát triển chính mình. Phải làm sao đ thời gian nhàn rỗi và biết sử dụng hữu ích thời gian ấy là một vấn đề lớn của xã hội có vă Đánh giá đời sống một xã hội cũng phải xem xã hội ấy đã tạo điều kiện cho con người sốn nhàn rỗi như thế nào. Công viên, bảo tàng, thư viện, nhà hát, nhà hàng, câu lạc bộ, sân v vui chơi,...là những cái không thể thiếu. Xã hội càng phát triển thì các phương tiện ấy càn đa dạng và càng hiện đại. Xã hội ta đang chăm lo các phương tiện ấy, nhưng vẫn còn chậ chưa có sự quan tâm đúng mức, nhất là ở các vùng nông thôn. Thời gian nhàn rỗi chính là thời gian của văn hóa và phát triển. Mọi người và toàn xã hội h thời gian nhàn rỗi của mỗi người. (Phỏng theo Hữu Thọ, dẫn theo SGK Ngữ văn 11 Nâng cao, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011, tr.94) Câu 1. Đoạn trích trên chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào? (0,25 điểm) Câu 2. Nêu ngắn gọn nội dung của đoạn trích trên? (0,5 điểm) Câu 3. Đặt nhan đề cho đoạn trích? (0,25 điểm) Câu 4. Nêu ít nhất 03 biện pháp để sử dụng thời gian nhàn rỗi của bản thân một cách hợp lí. Viết một đoạn văn ngắn 5 -7 dòng. (0,5 điểm). Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi từ 5 đến 7: Năm 20 của thế kỷ 20 Tôi sinh ra. Nhưng chưa được làm người Nước đã mất. Cha đã làm nô lệ. Ôi những ngày xưa... Mưa xứ Huế Mưa sao buồn vậy, quê hương ơi! Ngẩng đầu lên, không thấy mặt trời Ðất lai láng những là nước mắt... Có lẽ vậy thôi... Tôi đã trôi như con thuyền lay lắt Trên dòng sông mù sương Tôi đã khô như cây sậy bên đường Ðâu dám ước làm hoa thơm trái ngọt Tôi đã chết, lặng im, như con chim không bao giờ được hót Một tiếng ca lảnh lót cho đời Nếu chậm mùa xuân ấy, em ơi! (Một nhành xuân – Tố Hữu) Câu 5. Trong đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào? (0,5 điểm) Câu 6. Nêu ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh mặt trời và nước mắt trong đoạn thơ. (0,5 điểm) Câu 7. Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật đặc sắc nhất được thể hiện trong 7 dòng thơ cuối? (0,5 điểm) Đề 17 Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4: Tiếng mẹ gọi trong hoàng hôn khói sẫm Cánh đồng xa cò trắng rủ nhau về Có con nghé trên lưng bùn ướt đẫm Nghe xạc xào gió thổi giữa cau tre. ... Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa Óng tre ngà và mềm mại như tơ. ... Ôi tiếng Việt suốt đời tôi mắc nợ Quên nỗi mình quên áo mặc cơm ăn Trời xanh quá môi tôi hồi hộp quá Tiếng Việt ơi tiếng Việt ân tình. (Tiếng Việt , Lưu Quang Vũ - Thơ tình, NXB Văn học 2002) 1. Các phương thức biểu đạt của đoạn thơ trên là gì? 2. Chỉ ra và nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ: Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa Óng tre ngà và mềm mại như tơ. 3. Nêu ngắn gọn nội dung của đoạn thơ. 4. Viết một đoạn văn (5 đến 7 dòng) bày tỏ suy nghĩ của anh (chị) sau khi đọc câu thơTiếng : Việt ơi tiếng Việt ân tình . Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 5 đến 8: (1) Có thể sẽ có nhiều, rất nhiều người không tin. Làm sao để tin được bởi vì chữ "nghề" đ công việc để kiếm sống, tức là có thu nhập để chăm lo cho cuộc sống bản thân, gia đình. thiện là "đi cho" chứ ai lại "cá kiếm" bao giờ. (2) Chuyện tưởng nghe chừng vô lý, là khó xảy ra, nhưng nó lại là sự thật, thậm chí xuất h cứ như "nấm mọc sau mưa" trên... mạng xã hội Facebook. Mạng thì tưởng là ảo, nhưng ch và tiền là thật của trò kiếm sống bằng nghề "làm từ thiện" online. ... (3) Ăn chặn tiền từ thiện của các nhà hảo tâm dành cho những số phận, những mảnh đ mắn là một trong những điều độc ác. Thế nên ai đang nghĩ, đang suy tính hay đang lọc lừ "lấy từ thiện làm nghề mưu sinh", ắt hẳn chưa bao giờ có được một giấc ngủ trọn vẹn. Họ những người đáng thương hơn cả những người có số phận không may, kém may mắn, phả bạn? (Theo Blog - Dantri.com.vn, 18/12/2015) 5. Văn bản trên thuộc kiểu phong cách ngôn ngữ nào? 6. Chỉ ra giọng điệu và thái độ của tác giả trong đoạn (1). 7. Thao tác lập luận trong đoạn (3) là gì? 8. Phân tích cấu tạo ngữ pháp và xác định kiểu câu của câu văn sau:Ăn chặn tiền từ thiện của các nhà hảo tâm dành cho những số phận, những mảnh đời kém may mắn là một trong những điề Đề 18 Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4: Tiếng mẹ gọi trong hoàng hôn khói sẫm Cánh đồng xa cò trắng rủ nhau về Có con nghé trên lưng bùn ướt đẫm Nghe xạc xào gió thổi giữa cau tre. ... Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa Óng tre ngà và mềm mại như tơ. ... Ôi tiếng Việt suốt đời tôi mắc nợ Quên nỗi mình quên áo mặc cơm ăn Trời xanh quá môi tôi hồi hộp quá Tiếng Việt ơi tiếng Việt ân tình. (Tiếng Việt , Lưu Quang Vũ - Thơ tình, NXB Văn học 2002) 1. Các phương thức biểu đạt của đoạn thơ trên là gì? 2. Chỉ ra và nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ: Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa Óng tre ngà và mềm mại như tơ. 3. Nêu ngắn gọn nội dung của đoạn thơ. 4. Viết một đoạn văn (5 đến 7 dòng) bày tỏ suy nghĩ của anh (chị) sau khi đọc câu thơTiếng : Việt ơi tiếng Việt ân tình . Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 5 đến 8: (1) Có thể sẽ có nhiều, rất nhiều người không tin. Làm sao để tin được bởi vì chữ "nghề" đ công việc để kiếm sống, tức là có thu nhập để chăm lo cho cuộc sống bản thân, gia đình. thiện là "đi cho" chứ ai lại "cá kiếm" bao giờ. (2) Chuyện tưởng nghe chừng vô lý, là khó xảy ra, nhưng nó lại là sự thật, thậm chí xuất h cứ như "nấm mọc sau mưa" trên... mạng xã hội Facebook. Mạng thì tưởng là ảo, nhưng ch và tiền là thật của trò kiếm sống bằng nghề "làm từ thiện" online. ... (3) Ăn chặn tiền từ thiện của các nhà hảo tâm dành cho những số phận, những mảnh đ mắn là một trong những điều độc ác. Thế nên ai đang nghĩ, đang suy tính hay đang lọc lừ "lấy từ thiện làm nghề mưu sinh", ắt hẳn chưa bao giờ có được một giấc ngủ trọn vẹn. Họ những người đáng thương hơn cả những người có số phận không may, kém may mắn, phả bạn? (Theo Blog - Dantri.com.vn, 18/12/2015) 5. Văn bản trên thuộc kiểu phong cách ngôn ngữ nào? 6. Chỉ ra giọng điệu và thái độ của tác giả trong đoạn (1). 7. Thao tác lập luận trong đoạn (3) là gì? 8. Phân tích cấu tạo ngữ pháp và xác định kiểu câu của câu văn sau:Ăn chặn tiền từ thiện của các nhà hảo tâm dành cho những số phận, những mảnh đời kém may mắn là một trong những điề Câu 1. Câu văn nêu khái quát chủ đề của đoạn (1): Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông. – Điểm 0,5: Ghi đúng câu trên. – Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời Câu 2. Vì theo tác giả, đó là thái độ sống tiêu cực, ích kỉ, chỉ mưu cầu hạnh phúc cá nhân và bàng quan với việc nước, việc đời… (Có thể diễn đạt theo cách khác nhưng phải hợp lí, chặt chẽ.) – Điểm 0,5: Trả lời đúng ý tưởng trên – Điểm 0,25: Câu trả lời chung chung, chưa thật rõ ý – Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời Câu 3. Biện pháp tu từ chủ yếu: điệp từ (điệp ngữ) – Điểm 0,5: Trả lời đúng kiến thức trên – Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời Câu 4. Ý nghĩa của đoạn trích trên (viết dưới dạng một đoạn văn từ 3 đến 4 câu). Đoạn văn có nội dung: Lời khuyên những người học trò hãy sống cho đáng sống, dám hành động, biết xông pha, phải có chí tiến thủ, không ngại gian khó… – Điểm 0,25: Trả lời theo hướng trên. – Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 5. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ: phương thức biểu cảm/biểu cảm. – Điểm 0,25: Trả lời theo 1 trong 2 cách trên – Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời Câu 6. Các biện pháp tu từ: So sánh và ẩn dụ. – Điểm 0,5: Trả lời đúng 2 biện pháp tu từ trên. – Điểm 0,25: Trả lời đúng 1 trong 2 biện pháp tu từ. – Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời Câu 7. Nội dung chính của đoạn thơ: Thể hiện niềm nuối tiếc, bâng khuâng trước sự trôi qua nhanh chóng của thời gian – cũng chính là của đời người. Qua đó, thể hiện quan niệm nhân sinh của Hoàng Phủ Ngọc Tường: Ý thức tồn sinh mãnh liệt, biết mộng mơ về những điều vĩnh hằng tốt đẹp của cuộc đời dẫu cho ám ảnh phù du luôn thường trực… Có thể diễn đạt theo cách khác nhưng phải hợp lí, có sức thuyết phục. – Điểm 0,5: Trả lời đúng, đầy đủ 2 ý trên hoặc diễn đạt theo cách khác nhưng hợp lí. – Điểm 0,25: Trả lời được 1 trong 2 ý trên; hoặc trả lời đúng hướng nhưng chưa thật rõ ý. – Điểm 0: Trả lời không hợp lí hoặc không có câu trả lời. Câu 8. Thể hiện niềm nuối tiếc, bâng khuâng trước sự trôi qua nhanh chóng của thời gian – cũng chính là của đời người. Đề 19 Đọc đoạn trích sau đây và thực hiện các yêu cầu: “Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thâ một. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn. Bạn không là n thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi t ba và nấu ăn rất ngon. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với nh sẵn. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.” (Trích Nếu biết trăm năm là hữu –hạn… Phạm Lữ Ân) Câu 1. Gọi tên phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích. (0,5 điểm) Câu 2. Xác định câu văn nêu khái quát chủ đề của đoạn. (0,5 điểm) Câu 3. Chỉ ra điểm giống nhau về cách lập luận trong 4 câu đầu của đoạn trích. (0,25 điểm) Câu 4. Cho mọi người biết giá trị riêng (thế mạnh riêng) của bản thân bạn. Trả lời trong khoảng từ 3 – 4 câu. (0,25 điểm) Đọc đoạn thơ sau đây và thực hiện các yêu cầu: Em trở về đúng nghĩa trái tim em Biết khao khát những điều anh mơ ước Biết xúc động qua nhiều nhận thức Biết yêu anh và biết được anh yêu Mùa thu nay sao bão mưa nhiều Những cửa sổ con tàu chẳng đóng Dải đồng hoang và đại ngàn tối sẫm Em lạc loài giữa sâu thẳm rừng anh (Trích Tự hát– Xuân Quỳnh) Câu 5. Xác định 02 biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên. (0,5 điểm) Câu 6. Nêu ý nghĩa của câu thơBiết khao khát những điều anh .mơ (0,5ước điểm) Câu 7. Trong khổ thơ thứ nhất, những từ ngữ nào nêu lên những trạng thái cảm xúc, tình cảm của nhân vật “em”? (0,25 điểm) Câu 8. Điều giãi bày gì trong hai khổ thơ trên đã gợi cho anh chị nhiều suy nghĩ nhất? Trả lời trong khoảng từ 3 – 4 câu. (0,25 điểm) Đáp án Câu 1: Phương thức nghị luận. (0,5đ) Câu 2. Câu: Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những . Cógiá thểtrị dẫcó n sẵn thêm câu: Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những . (0,5đ) giá trị đ Câu 3. Điểm giống nhau về cách lập luận: lập luận theo hình thức đưa ra giả định về sự không có mặt của yếu tố thứ nhất để từ đó khẳng định, nhấn mạnh sự có mặt mang tính chất thay thế của yếu tố thứ hai. (0,25đ) Câu 4. Câu này có đáp án mở, tùy thuộc cách trả lời và nhận định của người chấm. (0,25đ) Câu 5. Biện pháp điệp từ và ẩn dụ. Nêu đúng 01 biện pháp: 0,25 điểm. Câu 6. Ý nghĩa: xuất phát từ tình yêu và sự tôn trọng đối với người mình yêu, nhân vật “em” đồng cảm và sống hết mình với ước mơ của người minh yêu. (0,5đ) Câu 7. (0,25đ) Những từ: khao khát, xúc động, yêu. Học sinh chỉ cần nêu được hai từ. Câu 8. Có thể là: niềm hạnh phúc hoặc nỗi lạc loài vì cảm thấy mình nhỏ bé và cô đơn;… (0,25đ) Đề 20 Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 3: MẸ VÀ QUẢ Những mùa quả mẹ tôi hái được Mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng Những mùa quả lặn rồi lại mọc Như mặt trời khi như mặt trăng Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên Còn những bí và bầu thì lớn xuống Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi Và chúng tôi, một thứ quả trên đời Bảy mươi tuổi mẹ đợi chờ được hái Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi Mình vẫn còn một thứ quả non xanh (Trích từ "Mẹ của nhà thơ ", NXB Phụ nữ, 2008) Câu 1.Trong nhan đề và bài thơ, chữ "quả" xuất hiện nhiều lần. Chữ "quả" ở dòng nào mang nghĩa tả thực? Chữ "quả" ở dòng nào mang ý nghĩa biểu tượng? (0.5 đ) Câu 2. Nghĩa của từ "trông" trong dòng thơ "Mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng" là gì? (0.25 đ) Câu 3. Trong hai dòng thơ "Những mùa quả lặn rồi lại mọc – Như mặt trời khi như mặt trăng", tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Hãy nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó. (0.5 đ) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 4 đến câu 7: Có một cậu bé nghèo bán hàng rong ở các khu nhà để kiếm tiền đi học. Hôm đó, cậu lục đồng tiền ít ỏi mà bụng đang rất đói. Cậu quyết định xin một bữa ăn tại một căn nhà gần đó. Cậu hốt hoảng khi thấy một cô bé mở cửa. Thay vì xin ăn, cậu ta đành xin một ly nước uống. Cô bé nghĩ rằng cậu ta trông đang đói nên đem ra một ly sữa lớn. Cậu uống từ từ, rồi hỏi: "Tôi nợ bạn bao nhiêu?" Cô bé đáp: "Bạn không nợ tôi bao nhiêu cả. Mẹ dạy rằng chúng tôi không bao giờ nhận ti điều tốt." Cậu ta nói: "Vậy thì tôi cảm ơn bạn nhiều lắm." Khi Howard Kelly (*) rời căn nhà đó, cậu ta không những cảm thấy trong người khoẻ khoắ niềm tin vào con người, vào cuộc sống rất mạnh mẽ. Sau bao năm, cô gái đó bị ốm nghiêm trọng. Các bác sĩ trong vùng bó tay và chuyển cô l trung tâm thành phố để các chuyên gia chữa trị căn bệnh hiểm nghèo này. Tiến sĩ Howar làm chuyên gia. Khi nghe tên nơi ở của bệnh nhân, một tia sáng lạ loé lên trong mắt anh dậy và đi đến phòng cô gái. Anh nhận ra cô gái ngay lập tức. Anh quay trở lại phòng chuy tâm phải gắng hết sức để cứu được cô gái. Anh đã quan tâm đặc biệt. Sau thời gian đấu t bệnh của cô gái đã qua khỏi. Anh cầm tờ hoá đơn thanh toán viện phí, viết gì đó bên lề và phòng cô gái. Cô gái lo sợ không dám mở tờ hoá đơn viện phí ra, bởi vì cô chắc chắn rằng đến suốt đời mà thanh toán hết số tiền này. Cuối cùng cô can đảm nhìn, và chú ý đến dòng chữ bên cạnh tờ hoá đơn: "Đã thanh toán sữa." Ký tên: Tiến sĩ Howard Kelly. Mắt đẫm lệ, cô gái xúc động thốt lên: "Lạy chúa, tình yêu thương bao la của người đã lan tim và bàn tay con người." (*) Tiến sĩ Howard Kelly là một nhà vât lý lỗi lạc, đã sáng lập ra Khoa Ung thư tại trường Đại học John Hopkins năm 1895. Câu 4. Đặt nhan đề cho văn bản. (0.5 đ) Câu 5. Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu? (0.25 đ) Câu 6 . Văn bản được viết theo phong cách ngôn ngữ nào? (0.25 đ) Câu 7. Câu chuyện trên mang đến bài học gì? (0.75 đ) Câu 1: Tả thực: Những mùa quả mẹ tôi hái được/ Những mùa quả lặn rồi lại mọc. Biểu tượng: Và chúng tôi, một thứ quả trên đời/ Mình vẫn còn là một thứ quả xanh Câu 2:Nghĩa của từ "trông": trông chờ, niềm tin, hi vọng vào con cái... Câu 3: Trong hai dòng thơ "Những mùa quả lặn rồi lại mọc – Như mặt trời khi như mặt trăng", tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ: so sánh. Tác dụng của biện pháp tu từ đó: gợi lên bước đi của thời gian, biểu lộ sự ngậm ngùi cho sự vất vả của người mẹ... Câu 4:Nhan đề: Một ly sữa/ Sẽ được gì khi ta biết cho đi... (Nhan đề phải ngắn gọn, khái quát được chủ đề, hấp dẫn...) Câu 5:Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt chủ yếu: tự sự Câu 6:Văn bản được viết theo phong cách ngôn ngữ: nghệ thuật Câu 7:Câu chuyện trên mang đến bài học: Khi biết cho đi một cách vô điều kiện, ta sẽ được nhận lại nhiều niềm vui hơn thế nữa...
-
150 đề thi học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 6 năm 2020 - 2021 - Doc24.vn TỔNG HỢP ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6
MÔN TIẾNG ANH NĂM 2020 - 2021
ĐỀ SỐ 1
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại
1. A. books B. pencils C.rulers D. bags
2. A. read B. teacher C. eat D. ahead
3. A. tenth B. math C. brother D. theater
4. A. has B. name C. family D. lamp
5. A. does B. watches C. finishes D. brushes
6. A. city B. fine C. kind D. like
7. A. bottle B. job C. movie D. chocolate
8. A. son B. come C. home D.mother
II. Chọn một từ không cùng nhóm với các từ còn lại
A. never B. usually C. always D. after
2. A. orange B. yellow C. apple D. blue
3. A. see B. thirsty C. hungry D. hot
4. A. carrot B. rice C. bread D. noodle
5. A. face B. eye C. month D. leg
6. A. you B. their C. his D. my
7. A. sugar B. bottle C. box D. tube
8. A. in B. but C. of D. under
III. Chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) để hoàn thành các câu sau
1. She ………………. to the radio in the morning.
A. listen B. watches C. listens D. sees
2. My friend ………………. English on Monday and Friday.
A. not have B. isn’t have C. don’t have D. doesn’t have
3. I am ……….., so I don’t want to eat any more.
A. hungry B. thirsty C. full D. small
4. ………………. do you work? - I work at a school.
A. What B. Where C. When D. How
5. I’m going to the ……………….. now. I want to buy some bread.
A. post office B. drugstore C. bakery D. toy store
6. Is this her …………………?
A. erasers B. books C. an eraser D. eraser
7. The opposite of”weak”is ………………………………
A. thin B. small C. strong D. heavy
8. She doesn’t have ……………….. friends at school.
A. a B. some C. many D. much
9. ………………… long or short?
A. Does Mai have hair B. Is Mai’s hair C. Does Mai’s hair have D. Is hair of Mai
10. What does Lien do when ……….. warm?
A. it B. it’s C. its D. they’re
11. ………………. you like a drink?
A. What B. Would C. Want D. How
12. I need a large ………….. of toothpaste.
A. bar B. can C. tube D. box
13. What about …………….. to Hue on Sunday?
A. to go B. go C. going D. goes
14. Mr & Mrs Brown & their father have ……………… legs.
A. four B. six C. eight D. ten
15. I usually go swimming in hot …………………..
A. winter B. autumn C. day D. summer
16. There are …………………. fingers in one hand.
A. two B. five C. ten D. one
17. My school …… three floors and my classroom is on the first floor.
A. have B. has C. are D. is
18. His mother is a doctor. She works in a ………………….
A. hospital B. post office C. restaurant D. cinema
19. Vietnam has two main ……………… each year.
A. seasons B. months C. weeks D. summers
20. It is twenty – five past …………………….
A. fifty B. a quarter C. four o’clock D. eleven
IV. Em hãy điền một giới từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau
1. My father works for a company (1)…………… Monday (2) …………… Friday.
2. He lives (3)…………………………. a house (4) ……………… the countryside.
3. Lan is standing near the store and she is waiting (5) …………………… the bus.
4. I agree (6)………..… you about that.
5. I like the weather (7) ………… June.
6. Look (8) …………………… the picture (9) ……………….. the wall, please.
7. The desk is (10)…………………. the chair and the bed.
V. Mỗi dòng sau đây có 1 lỗi sai hày tìm và sử lại cho đúng
Eg: 0. He don’t like apples. Ghi vào giấy thi là: don’t doesn’t
She is always on time for the school
She and he goes to work on foot
Ngoc is tall than her sister.
Let’s to go shopping!
They like watch T.V.
6. He comes here with bicycle.
7. How many childs are there in the room?
8. He isn’t understand what you are saying.
9. How much eggs do you want?
10. I’d like some tomatos for my breakfast.
VI. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Your father……………….. (go) to work by bike everyday?
2. We ……………….. (not watch) television at the moment.
3. Let’s ……………….. (help) your friend, Nam. She (do) her homework.
4. What you……………….. (do) this summer vacation?
- We……………….. (visit) Ha Long Bay.
5. She ……………….. (not have) breakfast at 6.30 every morning.
6. It often……………….. (rain) in summer.
VII. Hãy viết câu sau có nghĩa sử dụng từ hoặc nhóm từ gợi ý dưới đây
1. What time / Nga / get / morning?
................................................................................................................................................
You / can / games / afternoon / but / must / homework / evening.
...............................................................................................
Lan / walk / ride / bike / school?
.................................................................................................................................................
When / it / hot / we / often / go / swim.
……………………………........................................................................................
What / there / front / your house?
................................................................................................................................................
Where/ your father/ sit/ now?
............................………………………………………………………………………………..
My class/ start/ seven/ morning.
………..………………………………………………………………………………………..
I/ not often/ swimming/ friends…
…..…………………………………………………………………………………………..
Huy/ read/ book/ sister/ sing/ English song now.
.………………………………………………………………………………..
VIII. Chọn từ trong khung điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau
because winter go cold like is
has when weather play with cool
Viet Nam, our country, is very beautiful. It (1) ………. four seasons: spring, summer, fall and (2) …….……. In the spring, it is often warm, sometimes it’s rainy. In the summer, it is hot and sunny. The (3) …………. is cool in the fall and in the winter it is often (4) ……… and windy. I (5) ……. hot weather (6) …… I can do many activities.
(7) ………….. it is hot, I usually go swimming and (8) …….. soccer, sometimes I go fishing (9) …… my brother.
IX Đọc đoạn văn dưới đây và viêt T(nếu câu đúng) F nếu câu sai so với nội dung trong bài
Henry and Bill are brothers. Henry is twelve and Bill is ten. They live with parents and their dog in a small town in the south of England. They do not look like each other. Henry is tall and dark and Bill is short and fair. They also like different things. Henry likes sports but he is not interested in school. He hates Math and History and he never remembers the numbers. Bill likes to go to school. He is good at English and he reads and writes a lot. Bill can draw very well, too. But he never plays sports. He spends most of his time indoors reading or drawing. He wants to be a writer or an artist.
………....1. Bill is Henry’s younger brother.
………... 2. Henry is tall and dark.
…………3. They have two dogs.
..………..4. Henry doesn’t like sports.
………. 5. Bill can play football very well.
………. 6. Henry is good at math.
…..…..…7. Bill likes reading.
X. Bài tập phụ: Dùng hình thức đúng của động từ trong ngoặc:
1. Where (be)...........your father now? He (read).................a newspaper.
2. Listen! Mai (sing)...................................
3. They (play).....................volleyball every afternoon, but they (play)............................badminton now.
4. It is 6:00 p.m. Mary is at home. She (have).................dinner. She always (have)........................dinner with her family around 6 o’clock
5. Ha (like)..................badminton. She often (play)....................badminton with her friend, Lan. They (play)......................it every Thursday afternoon. They (play)....................... badminton in the stadium now.
6. Laura (be)...................from Canada. She (speak).................. English and French. She (come)...........................to VietNam tomorrow. She (stay)...........................in a hotel in HCM City for 3 days. She (visit) ........................ a lot of places of interest in Viet Nam.
7. Which language Peter (speak)............................?
8. He often (have)...................................coffee for breakfast, but today he (eat)........................some eggs.
9. We should (do)..........................morning exercises.
10. We (come)..................back next Monday.
11. My brother can (swim)........................
12. He (learn)..........................English and I (read)..........................a book now.
13. My friend (take)........................... a trip to Da Lat next week.
14. Let’s (help).................................her.
15. She (not / want)..........................any coffee. She (want)..........................some tea.
16. Lan and Nam (see).............................. a new film tonight.
17. They (not / go).............................fishing in winter.
18. I (like)....... my English classes very much. I often (practice)........... speaking English with my friend Lan. I (take)..........the English Final Test now, and my father (wait)......... for me in front of the school.
THE END!
ĐỀ SỐ 2
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
1. A. one B. doctor C. box D. jog
2 A. thin B. there C. their D. brother
3. A. hi B. fine C. night D. this
4. A. and B. name C. thanks D. am
5. A. go B. overnight C. do D. moment
6. A. how B. now C.slow D. town
II. Choose the correct answer to complete the following sentences.
1. There is ……soda in the can.
A. a B. any C. some D.an
2…….........weekends he usually goes fishing.
A. In B.For C. On D. At
3. Hoa and I …............funny stories.
A reading B. am reading C. is reading D. are reading
4. How….............kilos of meat do you want ?
A.much B. many C. long D. often
5. She wants …...........an English teacher.
A.being B. to be C. is D. be
6. I do not go to school…........Sundays.
A. on B. in C. at D. for
7. John likes sports very much. He usually plays …...........after school.
A. games and geography B. soccer and literature
C. volleyball and soccer D. volleyball and swimming
8. I…..........in the morning.
A. shower B. take showers C. take the shower D. take a shower
9 What…...........your favorite food?
A. do B. does C. is D. are
10…….......does she go jogging? Once a week.
A. How often B. How long C. How about D. How
III. Arrange the plural nouns in the columns: /s/,/z/,/iz according to their pronunciations. (2ms)
numbers, teachers, classes, days, books, games, students, days, places, desks
/ s /
/ iz /
/ z /
IV. Fill in each gap with a suitable word from the box.(4ms)
near friends because likes village house end
beautiful walks are
Lan lives in a (1)............... with her father, mother, sister. She lives in a small house. It is not very large but very (2).................. There is a garden in front of the (3) ................. In the garden there (4) beautiful flowers. She lives(5) her school, so every morning she (6)............ to school with her (7)........... Her classes star at seven and they (8)........... at eleven. She (9).......... studying English (10)..........she love to read books in English.
V. Complete the sentences with the correct tense of the verbs. (4ms)
1. What you ……………..(do) now?- I…………….. (listen) to music.
2 My mom always…………….. (go)to work early.
3. You often …………….. (eat) vegetables for your breakfast?
4. There …………….. (be)14 classrooms in your school?
5. They …………….. (not play) in the evenings.
6. She likes…………….. (read) but she (not read) now.
VI. Use the cues to write complete sentences.(3ms)
1. What /he /want/ do?
=>...........................................................................................................................................
She / go / swim / once a week.
=>...........................................................................................................................
I / always / eat / breakfast/six.
=>............................................................................................................................
What / weather/ like / Autumn?
=>........................................................................................................................
When / hot / he / go / swim.
=>.............................................................................................................................
There / twenty oranges / one apple / table
=>........................................................................................................
VII. Rewrite the second sentence so that it has the same meaning to the first.(2ms)
1.There are forty students in my class.
=> My class has.............................................................................................
The flower garden is in front of the house.
=> The house......................................................................................
We usually ride to school.
=> We usually go.........................................................................................................
The school is big.
=> It is.....................................................................................................................................
VIII: Đặt câu hỏi cho thành phần được gạch dưới:
1. Linh has milk and eggs for breakfast.
2. My father has lunch at home.
3. Mai’s brother wants a glass of orange juice.
4. Miss Thu needs a kilo of tea.
5. Dung wants five boxes of chocolate.
6. He goes to the cinema once a week.
7. Lan is going to live in China.
8. They are going to bring me some flowers.
9. Miss Hoa is going to stay in a hotel tonight.
10. The Mekong River is the longest river in Viet Nam.
11. He speaks French.
12. I am from Japan.
13. A kilo is twenty thousand dongs.
14. She is going to stay at home tomorrow.
IX: Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau:
What.........................................................?
I’m going to play tennis this Saturday.
2.Where.....................................................…?
My sister and her family live on Tran Phu Street.
3. How much................................................?
There is some cheese in the fridge.
4. How many................................................?
I want three eggs for my breakfast.
5. What time.................................................?
They often have dinner at 8 every evening.
6. How often............................................................?
She goes to the movies twice a month.
7. How......................................................................?
He goes to work by car.
8. What color........................................................?
Her eyes are brown.
9. How long........................................................?
I am going to stay in Hue for 5 days.
10. Where.................................................................?
He is from Australia
XI: Đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi :
1.Linh is twelve years old. He is in grade 6. He lives in a house with his mother, father and sister. Their house is next to a bookstore. In the neighborhood,there is a restaurant, a market and a stadium. Linh’s father works in a restaurant. His mother works in a market. Linh goes to school every morning. He has classes from seven to fifteen past eleven.
Every morning, Bi gets up at six. He watches his face and brushes his teeth. At six –thirty he eats breakfast, then he goes to school. At twelve thirty, he goes home and has lunch. In the afternoon, he plays soccer. In the evening, he does his homework, then watches television.
What does Bi do?
..............................................................................................................................................
What time does he get up every morning?
......................................................................................................
What does he do after breakfast?
...................................................................................................................
Does he go to school in the afternoon?
.........................................................................................................
What does he do in the evening?
..................................................................................................................
2. Thu’s school is in the city. It’s on Tran Phu Street. It ‘s a big school. It has three floors and twenty classrooms. Thu is in grade six. Her classroom is on the second floor. Thu goes to school in the morning. She has classes from seven to half past eleven.
1. Is Thu’s school small or big?
2. How many classrooms are there in her school?
3. Where is her classroom?
4. What time do her classes start?
3. Miss Trinh is.......................singer. She is small...............thin. She...............long black hair and.......................oval face. ........................has black eyes,....................small nose and full lips. She...............young and.........................
1. What does Miss Trinh do?
2. Is she fat or thin?
3. What color is her hair?
4. Does she have an oval face?
5. Is she young or old?
4. Miss Van is my teacher. She ‘s twenty-five years.................... She.......................very beautiful. She.....................an oval face and round black eyes...........................lips are full...................has long brown hair and a straight nose. Her........................food is fish...............her favorite drink is orange.............................
1. What does Miss Van do?
2. How old is she?
3. Is she very beautiful?
4. Does she have a round face or an oval face?
5. What color is her hair?
6. What food does she like best?
ĐỀ SỐ 3
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
1/ a; cottage
2/ a; climbing
3/ a; sound
4/ a; problem
5/ a; grew
6/ a; oversea
7/ a; show
8/ a; tour
9/ a; conduct
10/ a; always
b; village
c; basket
b; amount
b; popular
b; threw
b; feel
b; folder
b; proud
b; culture
b; delicious
c; luggage
c; subway
c; country
c; convenient
c; knew
c; living
c; money
c; pronounce
c; double
c; ours
d; stage
d; club
d; noun
d; rod
d; flew
d; mean
d; shoulder
d; sound
d; lunch
d; themselves
II. Choose the correct answer to complete the following sentences.
1.There …………… a book and five notebooks on the table.
A- is B- are C- am D- do
2. We usually use.............. hour to play sports.
A- a B- an C- the D- some
3. Miss Lan has ……………….
A- black round eyes B- eyes round black C- round black eyes D- eyes black round
4.My brother …………….. soccer when it is cold.
A- play B- playing C- to play D- plays
5. My father always goes to work ……………. his car.
A- by B- on C- in D- at
6. Are there …………….. apples in the fridge?
A- some B- any C- an D- the
7. Thu and Nga help ……………… mother after school.
A- she B- they C- their D- her
8. You can ……………….. vegetarian meals in a lot of restaurants now.
A- get B- getting C- gets D- to get
III. Complete the sentences with the correct tense of the verbs.
My sister and I go to school in the morning and (1- come) home in the afternoon.
Our mother (2- go) to the market at half past seven. She (3- get) food for the family.
Our father goes home at six everyday. He (4- watch) television in the evening.
Today (5- be) Sunday, we are at home and we (6 - clean) our house. We (7- work) and talking at the moment. We (8- feel) very happy.
1-
2-
3-
4-
5-
6-
7-
8-
IV. Fill in the blank with one suitable word.
This (1)……… Smith’s room. You can see, his room is not very large. (2)………. are two chairs, a table, a bed, a wardrobe (3)……….. a bookshelf in his room. The table is near (4) ……….. window. There is an ink- pot, some books and (5) ……… English- Vietnamese dictionary on the table. The bed is on the right. There are also some books and newspapers on the bed. The wardrobe is opposite the bed. Smith has many clothes. (6) ………. clothes are all in the wardrobe. The bookshelf is (7)…….. the wall. There are many (8)………. on it.
-
1-
2-
3-
4-
5-
6-
7-
8-
V. Rewrite these following sentences with the word provided keep meaning as the root one.
1. Apple juice is her favorite drink.
→She ……………………………………………………………………………….....
How many oranges do you want?
→ How many oranges would …………………………………….…………….……?
How much is a bowl of noodles?
→ How much does …………………………................................................................?
There are many students in our class.
→ Our class ……………………………..................................................................
Why don’t we sing an English song?
→What about ……………………………………………………………..………?
My sister cycles to the supermarket.
→My sister goes …………………………………………….………………………
VI. Give right word formation for the following word.
She is very ………………...(beauty)
Mai’s sister is a ………………….(sing).
It is very ………........... in the city. (noise)
Her …………….. are small and white. (tooth)
There are two ……………… in his office. (secretary)
Do you know the …………….. of this book? (write)
This is my favorite chair. It’s so ……………... (comfort)
My father often ………………. his work at 4.30. (finish)
VII. Arrange these sentences in order to make a meaningful dialogue.
Yes, I like it very much.
Do you play soccer?
What is the weather like in your country in the summer?
Yes, I usually play with my friends.
Answer : ……………………………………………………
So what do you do when it’s hot?
It’s very hot.
I often go swimming.
Do you like hot weather?
VIII. Read the letter then choose the best answer to complete it
Dear Sir,
I (... 1...) Alexandria with my brother (... 2…) October 21st to 23rd. Do you (... 3…) a double room with a shower for these dates? How (...4...) is the room? We would like a room facing (...5...), if it is possible. Is there a restaurant in the hotel? We(...6...) meat but we (... 7…) all other kinds of food.
We (...8 …) arriving in Alexandria (... 9…) about 6 o’clock on Friday evening. We plan to leave the hotel (... 10 …) Sunday morning. I look forward to hearing from you soon.
Your faithfully,
Peter
1. A- am visiting B- visit C- visited D- visits
2. A- from B- between C- for D- at
3. A- has B- have C- having D- to have
4. A- many B- long C- much D- far
5. A- sea B- a sea C- some sea D- the sea
6. A- not eat B- don’t eat C- aren’t eating D- not eating
7. A- are like B- liking C- like D- am liking
8. A- am B- is C- are D- have
9. A- on B- in C- to D- at
10. A- in B- on C- at D- to
IX. Read the text then answer the question.
My uncle Terry Miller lives in London. He teaches math at a school in London. He goes to work every working day. He has two days off a week: Saturday and Sunday. He has a bike but he never cycles to work because it is far from his house to his school. The school starts at 8.00 a.m, and finishes at 4.00 p.m. After work he usually plays tennis or goes swimming in the swimming pool. He comes back home at 7.00, and has dinner. After dinner, he is always busy marking his students’ papers. Sometimes he watches T.V. He never plays soccer, but he likes watching soccer matches on T.V. He feels happy with his job.
Where does Terry Miller live?
………………………………………………...........................................................
What does he do?
……………………………………………………………......................................
Why does he never cycle to work?
…………………………………………...................................................................
4. What time does the school start?
………………………………………………...........................................................
5. What does he usually do after work?
…………………………………………...................................................................
6. What time does he come back home?
…………………………………………....................................................................
7. Does he always play soccer?
…………………………………………………........................................................
8. How many days does he work a week?
……………………………………….........................................................................
X. Complete the letter with the provided word
Dear Lan,
I/ sitting/ beach of Nha trang. It/ very hot/ summer. I / drinking/ cold lemonade. I/ here/ Tam/ and/ family. Tam’s parents/ cooking dinner. Tam/ swimming/ and/ brothers/ playing soccer/ beach.
Best wishes,
Phong
The end!
ĐỀ SỐ 4
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
-
1.
A. game
B. geography
C. vegetable
D. change
2.
A. watches
B. brushes
C. classes
D. lives
3.
A. their
B. math
C. thing
D. theater
4.
A. read
B. teacher
C. eat
D. ahead
5.
A. teacher
B. children
C. lunch
D. chemist
6.
A. answer
B. travel
C. plane
D. bank
7.
A. teacher
B. repeat
C. year
D. meat
8.
A. warm
B. park
C. farm
D. car
9.
A. intersection
B. eraser
C. bookstore
D. history
10.
A. house
B. hour
C. country
D. mouse
II. Complete the sentences with the correct tense of the verbs.
1. You can (park) …………………. here because this sign says "Parking”.
2. Mary (not/ work) ………………….today because it’s Sunday.
3. Where you (go) ………………….? - I (go) …………………. to the zoo.
4. What you (do) ………………….this summer holiday?
- We (visit) _______ ………………….President Ho Chi Minh’s mausoleum.
5. My brother (drive) …………………. his car into the garage at the moment.
6. You mustn’t (eat) …………………. food in the classroom.
7. Let’s (help) ………………….mom, Lan. She (clean) _________ the floor.
8. Look! The plane (fly) ………………….towards the airport. It (land) ___________.
9. Why we (not/ go) to Ha Long Bay this summer?
10. Where are you, Nam?- I (read) …………………. in my room.
11. There (be) …….any vegetables in the kitchen? Yes, there ……… (be)
III, Fill in each gap with a suitable question words (10pt):
1.……..is the weather like in Viet Nam in the summer?
2………sausage do you want? - 2 kilos, please.
3. …….oranges are there in the fridge? - There are five.
4. …….do you usually do on Sundays?
5. ……..does Peter always go in the morning?
6. ….do you travel to work every day? - By bus, of course.
7. ……..is it? - It’s five past eight.
8. ….….is her hair? - It’s yellow.
9. …….does he feel? - Tired and thirsty.
10. …….don’t we go swimming?
III, Supply the correct form of these adjectives (10pt):
The Mekong River is the …………………._ river in Vietnam. (long)
Tokyo is …………………. than London. (big)
Ho Chi Minh city is the………………….city in Vietnam. (big)
Petronas Twin Towers is………………….than Sears Tower. (tall)
My sister is …………………. than I. (old)
Nam is………………….than Ba. He is the ………………_ boy in Vietnam. (short)
Phanxipang is the …………………. mountain in Vietnam. (high)
These books are …………………. than those books. (thick)
It is the………………….building in this city. (tall)
The Nile River is …………………. than the Amazon River. (long)
IV, Rewrite these sentences that have the same meaning as the first printed (20pts):
The country is great.
=>It’s ……………………………………………………………….…………………
The girls are beautiful.
=>They’re …………………………………………………….……………………….
The Amazon River is longer than the Mekong River.
=>The Mekong River………………………………………
Minh is shorter than Nam.
=> Nam is …………………………………………………………………………….
Miss White is younger than Mrs Green.
=> Mrs Green is ……………………………………………………….
There is a lot of rain in Viet Nam.
=> Viet Nam ………………………………………………………………….
My room is smaller than your room.
=>Your room …………………………………………………………………………………………….
8. No house on the street is older than this house.
=> This house ……………………………………………………………………………………………
9. Hang is the fattest girl in my class.
=> No girl …………………………………………………………………………………………………
10. The Red River is 1,200 kilometers long. The Nile River is 6,437 kilometers long.
=> The Nile River is much ………………………………………………………………………………
V. Each sentence has a mistake. Find the mistakes and correct them(20pts):
1. I’m the younger person in my family. __________
2. My brother is busyer than I am. __________
3. Mary is taller that her sister. __________
4. Zhang is from China. She speaks Chinan. __________
5. Hanoi have a population of 2.6 million. __________
6. London is smallest than Mexico city. __________
7. She’s my friend. She’s from French. __________
8. Is your kitchen bigger than my kitchen? __________
9. How height is the Petronas Twin Towers? __________
10. Which season is coldest in your country? __________
VI. Fill in each gap with a suitable word (20pts):
Vietnam is in the South- East Asia. It has (1) ________ of beautiful mountains, rivers and beaches. (2) ________ are two long (3) _________ in Vietnam: the Red River in the north and the Mekong River in the (4) _______. The Mekong River is the (5) _______ river in the South- East Asia and of course it is longer (6) _______ the Red River. The Mekong River starts in Tibet and (7) __________ to the Bien Dong. Phanxipang is (8) _______ highest mountain in Vietnam. It’s 3,143 meters (9) ________. Vietnam also (10) ___________ many nice beaches such as Sam Son, Do Son, Nha Trang, Vung Tau.
VII, Make the questions for the underlined words (5pt):
1. Mr Davy is British.
2. There are 13.6 million people in Mexico City.
3. The weather is cool and wet now in London.
4. Sears Tower is 442 meters high.
5. The Nile River flows to the Mediterranean Sea.
VIII: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
Lan has three meals a day : breakfast, lunch and dinner. She usually has breakfast at home. She has bread,eggs and milk for breakfast. At school Lan and her friends always have lunch at half past eleven.They often have fish, beef and vegetables for lunch. Lan has dinner with her parents at home at quarter to seven. They often have chicken and soup for dinner. After dinner, they eat some fruits such as oranges or apples for dessert. Lan likes dinner because it is a big and happy meal of the day. Her family go out for dinner once a month.
1. How many meals does Lan have a day?
2. What does she usually have for breakfast?
3. What time does she always have lunch?
4. Where does she always have lunch?
5. What do Lan and her parents often have for dinner?
6. What do they eat after dinner?
7. How often do they go out for dinner
IX: Điền từ vào đoạn văn.
1. Selina lives..................... a village in Africa. Her day starts................. 4 o’clock. She gets up and she walks three kilometers.................. the river. She collects some water, and she carries it back.................... her house. The water is very heavy. It isn’t clean but there isn’t any water in the village. Selina doesn’t go ………………school because there is no school for the children.
2.Mrs Chi and her children ............................. working in the garden. She has a very beautiful garden behind her house. There are........................ lot of flowers in the garden. She usually puts......................... flowers in the sitting room. Mrs Chi has........................friends.................... London. Her friends are...................... to visit her family next week. Mrs Chi often gives them a........................flowers when they go home from her house.
XI: Điền từ vào đoạn văn sau đó trả lời câu hỏi.
Hi, My name................Ha. I’m Vietnamese. I’m twelve. I................. in grade 6. I live........................my father and my mother................HCM City. My country is very beautiful. We have lots..................... mountains and rivers. We have large forests.......................some beautiful beaches, too.
1. What’s Ha’s nationality?........................................................................................................
2. How old is he?.......................................................................................................................
3. Which grade is he in?............................................................................................................
4. Who does he live with?..........................................................................................................
5. Where does she live?..............................................................................................................
6. Is Viet Nam a very beautiful country?......................................................................................
7. Does Viet Nam have a lot of mountains and rivers?...............................................................
TRƯỜNG THCS HỢP THANH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM 2009 – 2010
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: Anh 6 - Thời gian: 120 phuùt
(Không kể thời gian giao đề)
Mark
Teacher’s remark
I. Circle the best option for each sentence. (Chọn đáp án thích hợp nhất. Khoanh tròn đáp án mà em chọn). (3 points)
Nam______English on Monday and Friday.
A. not have B. isn’t have C. don’t have D. doesn’t have
2. We go to school at ______ in the morning.
A. quarter to seven B. seven to a quarter C. seven quarter D. a quarter seven to
Do children have math on Monday? -……………….
Yes, they have B. No, they don’t C. Yes, they don’t D. No, they not have
4. Mr. Nam gets up at 7.00 and eats ______
A. a big breakfast B. the big breakfast C. big breakfast D. a breakfast big
5. Is her school ______the park?
A. in front of B. next C. in front to D. near to
6. Is this her______?
A. erasers B. books C. an eraser D. eraser
7. Tan likes ______ weather because he can go swimming.
A. hot B. cold C. windy D. foggy
8. Mr. Baker ______ breakfast at the moment.
A. is having B. are having C. has D. have
9. My father is..................... man.
A. a old B. an old C. not young D. not very young
10. I’m tired. I’d like......................
A. sit down B. sitting down C. to sit down D. to sitting down
11. ______ milk does your father drink?
A. How much B. How many C. How long D. How often
12 When it is hot, people often feel ______
A. hungry B. thirsty C. happy D. cold
13.The sign says”No smoking”. You ______ smoke. (smoke (v): hút thuốc)
A. can B. are not C. must not D. must
14. I’m playing table tennis. _______ you like table tennis?
A.Have B.Is C. Are D. Do
15. We have English ______ Friday
A. at B. in C. to D. on
16. What time _______________you tomorrow?
A. is she going to visit B. visits she C. she does visit D. she visits
17. The boy looks thin, ______ he is strong.
A. and B. for C. or D. but
18. It’s very hot...................... swimming?
A. Why don’t we go B. Let’s go C. What about going D. all A, B& C
19. Mary and _______ would like to go to the movies.
A. me B. my C. mine D. I
20. There _______ any milk in the glass.
A. isn’t B. aren’t C. is D. are
II. Choose the best word in brackets to complete the sentences.(Chọn từ đúng trong ngoặc để hoàn thành câu) (3 points)
I’d like some rice. I’m ………………………. (hungry / thirsty / thin)
Are there any …………………….. in the fridge? (rice / milk / bananas)
I like fish very much, but she …………………. (don’t / doesn’t / isn’t)
Is ……………………… any milk? (it / there / this)
What’s your favorite ……………………, Mai? I like orange juice. (drink/water/fruit)
There isn’t any ………………………. (soda / oranges / apples)
How much …………………….. do you want? (eggs / apples / meat)
There …………….. a lot of milk today. (is / are / be)
She …………………………………. aerobics now. (doing / is doing / is playing)
A ……………………….. of toothpaste is 15 000d. (tube / half / bar)
It is ……………….. in the summer. (cool / cold / hot)
We often ………………………. swimming in the summer. (play / have / go)
……………………………... go to Hue? (Let’s / How about / What about)
What about …………………… to the movies? (go / to go / going)
He is going …………………………………. his grandparents next week. (visit / to visit / visiting)
………………. doesn’t Nga want to walk? Because it’s too far. (What/When/Why)
Which language does she speak? She speaks …………….(English / England / language English)
Tuan is ………………………………………….. student in my class. (fatter / fattest / the fattest)
What …………….. Ba often do after school? (is / do / does)
Ha Noi is ……………………………… than Ho Chi Minh city. (small / smaller / the smallest)
III. Read the passage. Then circle the best answer for each numbered blank. (Đọc đoạn văn sau, rồi chọn đáp án thích hợp nhất cho mỗi chỗ trống. khoanh tròn đáp án đó).(2pts)
I live in a house near the sea. It is...(1)... old house, about 100 years old and...(2)... very small. There are two bed rooms upstairs...(3)... no bathroom. The bathroom is downstairs... (4)... the kitchen and there is a living room where there is a lovely old fire place. There is a garden...(5)... the house. The garden...(6)... down to the beach and in spring and summer...(7)... flowers every where. I like alone with my dog, Rack, but we have a lot...(8)... visitors. My city friends often stay with...(9)...
I love ….(10)…. house for many reasons: the garden, the flowers in summer, the fee in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
NEW WORDS:
Upstairs: ở trên gác downstairs: ở dưới gác bathroom: phòng tắm sea: biển
-
1.
A. a
B. an
C. the
D. any
2.
A. It's
B. It
C. there's
D. They're
3.
A. so
B. or
C. but
D. too
4.
A. between
B. next
C. near to
D. next to
5.
A. in front
B. front of
C. of front in
D. in front of
6.
A. go
B. going
C. goes
D. in goes
7.
A. these are
B. they are
C. there are
D. those are
8.
A. for
B. of
C. on
D. with
9.
A. me
B. I
C. my
D. I'm
10.
A. my
B. I
C. me
D. it
IV.Put the verbs in brackets in the correct tense: present simple, present continuous or future tense with”be going to”. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hoặc thì tương lai) (3points)
1. Every morning, Linda (have) …………breakfast at 6:10. After breakfast, she (brush) …………..her teeth. She (go) ……………..to school at 6:30. She (have)………….lunch at 11:30 at school.
2. We (watch) …………….T.V every morning.
3. Where ………….you (go) ……………….now?
I (go) ………………to the market.
4. She is cooking and we (do) ……………………..the housework.
5. He isn`t in the room. He (play) ………………..in the garden.
6. I (go) ……………….to school by bus every day, but today I (go) ………………..to school by bike.
7. What ………. you (do)…………………………….tomorrow morning?
I (help) ……………………………………my mother.
8. Mai (brush) …………………..her teeth every morning. She (brush) ……………………her teeth now.
9. Listen! Lan (play) ……………………….the piano.
10. Mai (be) ………………….tired now.
11. Bao and Mai (do) ………………………the housework tomorrow.
12. Mrs. May (visit)…………………………………….Nha Trang next week.
How long………… she (stay)………………………………..in Nha Trang?
V.There are 11 mistakes in the paragraph below. Correct and write them in the table below. Đoạn văn sau có 11 lỗi sai đã được gạch chân. Em hãy sửa chúng và ghi vào ô bên dưới
(2 points)
Miss Lien live in a small house on Hanoi. She teaches English at a school there. She usually is breakfast in seven in the morning and she has dinner at twelve o'clock in the canteen of the school. She teaches his students in the morning. She teaches them dialogues on Wednesdays to Fridays. On Mondays, she teach them grammar. On the evening, she usually stays at home and listens books. She sometimes goes to the movie theatre. She always go to bed at ten o'clock.
New words: them = they teach (v): dạy dialogue (n): bài hội thoại
VI. Put a suitable word in each blank. (Điền một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau. Em hãy ghi từ đó vào các ô bên dưới) (1.5pts)
My brother lives in HCM city. He..(1)… a teacher of math. He goes to work...(2)... Monday to Saturday. The school starts...(3)...7.00 in the morning and...(4)...at eleven fifty. After work, he comes back...(5)...and has lunch at...(6)...quarter past twelve. In the afternoon, he...(7)...the housework and plays games. In the...(8)...after dinner he watches T.V or...(9)...books. He goes to bed at half...(10)... eleven.
YOUR ANSWERS
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
VII. Rewrite the following sentences without changing their meaning. Begin with the given words. (Viết lại các câu sau sao cho ý nghĩa không đổi. Bắt đầu với từ đã cho) (1.5 points)
1. Does Phong’s school have forty classrooms?
→ Are there…………………………………………………………...
2. Phuong has a brother, Nam.
→Nam is …………………………………………….………
3. My father usually drives his car to work.
→My father usually goes ………………………………….…
4. This house is smaller than my house.
→ My house is............................................................................................
5. The bookstore is to the right of the toystore.
→ The toystore is.............................................................................
VIII. Sắp xếp lại những từ sau thành câu hoàn chỉnh:(2points)
house/ a/ Minh/ lake/ a/ lives/ in/ near.
………………………………………………………………………
yard/ front/ school/There/ big/ of/ is/ our/ in/ a.
………………………………………………………………………
many/ right/ the/ museum/ Are/ flowers/ the/ there/ to/ of/?
………………………………………………………………………
in / PETRONAS Twin Towers / the / building / the world / highest / is.
………………………………………………………………………
hospital/ My father/ in/ the/ city/ / a/ works/ in.
………………………………………………………………………
there/ family/ many/ in/ are/ How/ Linh’s/ people/?
………………………………………………………………………
his/ My friend/ in/ family/ Hanoi/ doesn’t/ with/ live.
………………………………………………………………………
brushes/ six/ gets/ her/ o’clock/ Hoa/ at/ up/ teeth/ and.
………………………………………………………………………
on/ floor/ classroom/ the/ is/ Our/ first.
………………………………………………………………………
Minh’s/ six/ There/ in/ rooms/ house/ are.
………………………………………………………………………
******THE END *******
PHÒNG GD&ĐT VIỆT YÊN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2010-2011
MÔN: TIẾNG ANH 6
Thời gian làm bài 150 phút
Điểm bài thi
B
Bằng chữ:……………….
Chữ kí GK 1:…………………………
Chữ kí GK 2:……………………….
Phách
Lưu ý: - Đề thi gồm 04 trang, thí sinh làm trực tiếp vào đề thi
- Thí sinh không được dïng bất cứ tài liệu nào kể cả Từ điển.
QuestionI:Chọn và khoanh tròn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ cùng hàng (10 điểm)
1. A. gray
B. face
C. orange
D. make
2. A. big
B. time
C. fine
D. light
3. A. tall
B. fat
C. cat
D. hat
4. A. do
B. brother
C. two
D. to
5. A. has
B. name
C. family
D. lamp
6. A. through B. author C. clothes D. thumb
7. A. middle B. mile C.kind D.time
8. A.school B.scout C. sew D. sure
9. A. everything B.tooth C. theater D. they
10. A. marbles B. classes C. teaches D.changes.
Question II. Chọn và khoanh tròn từ không cùng nhóm trong mỗi câu sau (5 điểm):
1. A. teacher
B. brother
C. farmer
D. doctor
2. A. watches
B. brushes
C. teaches
D. goes
3. A. meat
B. fish
C. beef
D. tea
4. A. are
B. am
C. do
D. is
5. A. have
B. eat
C. is
D. play
Question III. Chọn đáp án đúng nhất bằng cách Khoanh tròn các chữ cái (10 điểm):
1. ______ trash over there.
A. Don’t throw B. Not throw C. Throw D. Can’t throw
2. There is _____ oil in the bottle. We should buy some more.
A. little B. a little C. few D. a few
3. ______ fruit does your father produce?
A. How much B. How many C. How long D. How often
4. What would you like to do at the weekend?
A. I like to do a lot B. I can’t do it C. I’d like to do D. I don’t like the weekend
5. What about ______ a cup of coffee?
A. A have B. having C. you have D. do you have
6. Are there................... stores on your street?
A. a
B. an
C. any
D. the
7. My sister and I............................. television in the living - room now.
A. am watching
B. are watching
C. is watching
D. watching
8............................ do you go to school? - I walk.
A. How
B. By what
C. How many
D. How by
9.”Does Nga play volleyball?”-”No,........................”
A. she not plays
B. she don’t
C. she isn’t
D. she doesn’t
10. How many floors.......................... in your school?
A. there are
B. there has
C. are there
D. have there
Question IV. Đoạn văn sau đây có 10 lỗi sai, em hãy gạch chân các lỗi sai (10 điểm)
Ours country is small and very beautiful. It has four season in a year. They are Spring, Summer, Autumn and Winter. It is warm on spring , hot in summer coll in autumn and cold in winter. When a weather is warm, we often playing volleyball, tennis or go fishing. When it is hot, we often go camping or go swimming. When it cool we often play footballs or go jogging. When the weather is cold, we often play basketball, skip or play video game. We favourite season is autumn because the weather in autumn is not very cold and not very hot. The weather is cool so it is very good with our health.
Question V-Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc (15 điểm):
1.Tuan and his brother (not watch)…TV at the moment. They (be)…asleep.
……………………………………………………………………………………….
2. My father always (come)….home late. He (finish)…work at 5 o’clock.
……………………………………………………………………………………….
3. I (not understand)…this sentence. What this word (mean)…?
……………………………………………………………………………………….
4. Right now I (look)…around the classroom. Minh (write)…in his book.
……………………………………………………………………………………….
5. Lien’s friend (have)…a new bike but he (not like)…it very much.
……………………………………………………………………………………….
6. Where your children (be)...? - They’re upstairs. They (play)...video games.
……………………………………………………………………………………….
7. What you (do)... now? - I (unload)... the vegetables.
……………………………………………………………………………………….
8. Nam (work).... in the garden at the moment?
……………………………………………………………………………………….
QUESTION VI- Đặt câu hỏi cho phần gạch chân (10 điểm)
She walks to school veryday.
……………………………………………………………………?
My sister works in Sydney, Australia.
……………………………………………………………………?
We are having bread and milk for breakfast.
……………………………………………………………………?
There are 10 boys and 19 girls in our class.
……………………………………………………………………?
Thu is reading a book.
……………………………………………………………………?
QUESTION VII –Dựa vào thông tin trong nhật ký của Ann để hoàn thành đoạn hôi thoại sau: (20 điểm)
Mon
Tues.
Wed.
Thur
Fri
Sat
Sun.
Language class
Study for test
Guitar lesson
TV
Movie
camping
rest
Mary: What (1)…………………………………….next week, Ann?
Ann: I’m very busy indeed. On Monday (2)…………………………………………..….
Mary: Are you? Do you go to language class every Monday?
Ann: Yes, I do
Mary: What’s (3)……………………………………………………..…….evening?
Ann: I’m staying at home to study (4)…………………………………….…..
Mary: (5)…………………………………………free on Wednesday night?
Ann: No, I’m not. I always have (6)……………………………..……..Wednesdays.
Mary:Do you ever stay at home and (7)………………………………………..….?
Ann: Yes, I’m doing that on Thursday. But on Friday, I’m not (8) …………………… I’m going (9)………………………………with Sarah.
Mary: Surely you are staying at home on the weekend.
Ann: Well, On Saturday I’m (10)…………………..…..but on Sunday I’m taking a rest.
Question IX: Viết lại các câu sau giữ nguyên nghĩa so với câu gốc (10 điểm):
1. Lan’s hair is long.
-> Lan …………….…………………………………………………………….
2. Nam rides his bike to school everyday.
-> Nam goes ……………………………………………………………………
3. Let’s go swimming.
-> What about …………………………………………………………………..?
4. My house is behind the post office.
-> The post office ……………………………………………………………….
5. She likes drinking milk.
-> Milk is …………………………………………………………………….
6. What’s the height of the Mount Everest?
-> How ………………………………………………………………………….?
7. This boy is strong.
-> He is …………………………………………………………………………..
8. My room is smaller than your room.
-> Your room is ………………………………………………………………….
9. Mr. Hung drives very carefully.
-> Mr Hung is ……………………………………………………………………
10. Does Phong’s school have forty classrooms?
-> Are ………………………………………………………………………….?
VIII. Sắp xếp những từ sau thành câu hoàn chỉnh (10 điểm)
house/ a/ Minh/ lake/ a/ lives/ in/ near.
………………………………………………………………………
yard/ front/ school/There/ big/ of/ is/ our/ in/ a.
………………………………………………………………………
many/ right/ the/ museum/ Are/ flowers/ the/ there/ to/ of/?
………………………………………………………………………
next/ photocopy/ What/ store/ there/ the/ is/ to /?
………………………………………………………………………
hospital/ father/ in/ the/ city/ My/ a/ works/ in.
………………………………………………………………………
there/ family/ many/ in/ are/ How/ Linh’s/ people/?
………………………………………………………………………
his/ friend/ in/ family/ My/ Hanoi/ doesn’t/ with/ live.
………………………………………………………………………
brushes/ six/ gets/ her/ o’clock/ Hoa/ at/ up/ teeth/ and.
………………………………………………………………………
on/ floor/ classroom/ the/ is/ Our/ first.
………………………………………………………………………
Minh’s/ six/ There/ in/ rooms/ house/ are.
………………………………………………………………………
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn 2013- 2014
1.Change the following verbs into V-ing forms (chuyển những động từ sau sang V ing).
1.arrive® 7.copy®
2.load® 8.ride®
3.lie® 9.watch®
4.go® 10.sit®
5.write® 11.have®
6.get® 12.listen®
2. Chia động từ ở thì HTTD với thể khẳng định:
S + Am/ is/ are + V(ing)+...
1.Miss. Nhung (ride)........ her bike to work
2. I (play)....... video games and my sister (watch).............TV
3. We (sit).........in the living room
4. I (eat)........my breakfast at a food store.
5. My sister (do) her homework.
6. She (brush) her teeth now.
7. Mark (talk) …………..to a friend at the moment.
8. The cat (sleep)…………. under the table at the moment.
9. Lan (do) her homework
10. My sisters (watch) television.
11. They (go) to school now.
12. Dung and I (play) soccer.
13.This boy (sit) on the bench.
14. We (eat) a big breakfast at the moment.
15. He (have) dinner with her.
16. Listen! Lan (play)_____________ the piano.
17.Mai (be)___________________tired now.
18.Look! Linh (come)______________.
19.We (walk)_____________________to school at the moment.
20.She is cooking and we (do)_____________the housework.
21 He isn’t in the room. He (play)______________in the garden.
22.What your mother (do)_______________? –She is cooking.
23.The boys (go)________________to the zoo now.
24.Nam (go)_______________to work by car every day, but today he (take)____________a bus.
25. She (eat)___________her lunch now.
26. I (watch)........ television now.
27. He (listen)........... to music.
28. We (play)............ volley ball.
29. Nga and Hoa (do)................. the housework.
30. You (read).............. the book.
31. Your brother (wash).............. his face.
32. Hoa (drive).............. a car.
33. They (go)............... to school.
34. Lan and Hoa (have)........... breakfast.
35. My father (read)..........a book.
36. The students (do)........... their homework.
37. They (brush)........... their teeth.
38. Mr and Mrs Smith (travel).......... to Hanoi.
39. My sister (do)........... her homework. She (sleep)..........
40. His parents (not work) in the factory. They (do)......... the gardening..
41. The girl (do).......... the housework. She (watch)..........TV.
42. Nga (read)............ a book now.
43. They (play)........... a game in the yard.
44. The children (wash)............... their clothes.
45. Your mother (travel) to Danang now.
46. What Mr Hung (read).............. now
He (listen)..............to the radio.
47. She (travel)................ to work by car
48. she(read)… book at the moment.
49. I (watch)…. TV at the moment.
50. you (listen)… to the radio now.
51. Peter (talk)…. to Susan now.
52. you (work) …. Now.
53. I am sorry. I cant talk to you now. I (go out)……
54. Peter and Jane (work)……. at the moment.
55. Listen! The teacher (teach)………
56.I (study) …… at present
57. She (help)…….. her mother to clean room now.
3. Chia động từ ở thì HTTD với thể phủ định:
S + Am/ is/ are + not + V(ing)+...
1.Miss. Nhung (not ride)........ her bike to work.
2. I (not play)....... video games now.
3. We (not sit).........in the living room
4. I (not eat)........my breakfast at a food store.
5. My sister (not do) her homework.
6. She (not brush) her teeth now.
7. Mark (not talk) …………..to a friend at the moment.
8. The cat (not sleep)…………. under the table at the moment.
9. Lan (not do) her homework
10. My sisters (not watch) television.
11. They (not go) to school now.
12. Dung and I (not play) soccer.
13.This boy (not sit) on the bench.
14. We (not eat) a big breakfast at the moment.
15. He (not have) dinner with her.
16. Lan (not play)_____________ the piano now.
17.Mai (not be)___________________tired now.
18. Linh (not come)______________now.
19.We (not walk)_____________________to school at the moment.
20.She is cooking and we (not do)_____________the housework.
21 He isn’t in the room. He (not play)______________in the garden.
22. your mother (not cook)..................
23.The boys (not go)________________to the zoo now.
24. he (not take)____________a bus.
25. She (not eat)___________her lunch now.
26. I (not watch)........ television now.
27. He (not listen)........... to music.
28. We (not play)............ volley ball.
29. Nga and Hoa (not do)................. the housework.
30. You (not read).............. the book.
31. Your brother (not wash).............. his face.
32. Hoa (not drive).............. a car.
33. They (not go)............... to school.
34. Lan and Hoa (not have)........... breakfast.
35. My father (not read)..........a book.
36. The students (not do)........... their homework.
37. They (not brush)........... their teeth.
38. Mr and Mrs Smith (not travel).......... to Hanoi.
39. My sister (not do)........... her homework.
40. His parents (not work) in the factory. They (not do)......... the gardening..
41. The girl (not do).......... the housework. She (not watch)..........TV.
42. Nga (not read)............ a book now.
43. They (not play)........... a game in the yard.
44. The children (not wash)............... their clothes.
45. Your mother (not travel) to Danang now.
46. He (not listen)..............to the radio.
47. She (not travel)................ to work by car
48. she(not read)…............book at the moment.
49. I (not watch)…........... TV at the moment.
50. you (not listen)…........... to the radio now.
51. Peter (not talk)…............. to Susan now.
52. you (not work) …............. Now.
53. Peter and Jane (not work)……. at the moment.
54. listen ! the teacher (not teach)………
55. I (not study) …… at present
56. she (not help)…….. her mother to clean room now.
Ex1. Change these sentences into progressive tense.
1. She goes to school.
2. They watch television.
3. I don’t play soccer.
4. You and I listen to music.
5. He washes his face.
6. He doesn’t do the housework.
7. Do you do your homework?
8. Does your father travel to work by car?
9. What do they do?
10. Where do you go?
Đề thi hsg tiếng anh 6 trường NGUYỄN KHUYẾN
Lớp 6: th/g : 90’
I. Chọn câu trả lời đúng nhất. Ghi A, B, C hoặc D vào khung ANSWERS: (30đ)
1. My friend goes to school by motorbike, but I _____________.
A. doesn’t B. don’t C. goes D. does
2. Is he bad __________ Physics?
A. for B. at C. on D. in
3. Whose book are you reading?- It’s ______________
A. English book B. interesting C. Mary’s D. about Mary
4. Who is __________ person in your family?
A. tall B. taller C. tallest D. the tallest
5. Where is Anne from? - She’s from _________
A. the France B. France C. French D. the country of France
6. Please speak a little more ________.
A. slow B. slowly C. slower D. slowlier
7. On Sunday mornings, I often go _____________.
A. swimming B. swim C. to swim D. to swimming
8. Which is _____________, London or Tokyo?
A. the biggest B. bigger C. bigger than D. the big
9. What’s your _____________? - I’m Vietnamese.
A. national B. country C. nation D. nationality
10. He _____________ jogging.
A. doesn’t go often B. often doesn’t go C. doesn’t often go D. often not goes
11. I have _____________ books than she does.
A. little B. few C. less D. fewer
12. My mother always wants me _____________ the piano well.
A. to play B. playing C. play D. to playing
13. Lan’s father’s mother is her _____________.
A. grandparents B. grandfather C. grandmother D. aunt
14. Who _____________ you English?
A. teach B. does teach C. do teach D. teaches
15. Nam _____________ his exercise at the moment
A. is writting B. is writing C. writes D. will write
16. How far it it ___________ here ___________ your house?
A. from/ with B. from/ to C. to/ from D. by/ to
17. There isn’t _____________ milk in the box.
A. some B. many C. no D.any
18. Mrs. White has a daughter. __________ name is Hoa.
A. Her B. She’s C. He’s D. His
19. __________ homework do you get?
A. How many B. How long C. How much D. How often
20. I can’t speak French but my brother __________.
A. can B. can’t C. does D. doesn’t
21. Sports are very good for our __________.
A. healthy B. unhealthy C. health D. healthily
22. Do you enjoy __________ to the movie theater?
A. going B. goes C. to go D. go
23. HCM City is one of __________ cities in Viet Nam.
A. most beautiful B. the beautifulest C. beautiful D. the most beautiful
24. It takes me half _____________ hour to do this test.
A. a B. an C. the D. Ө
25. If you don’t get up early, you’ll be late ___________ school.
A. for B. on C. at D. to
26. Chọn từ được nhấn ở vần thứ nhất:
A. television B. cartoon C. engineer D. eraser
27. Chọn từ mà phần gạch chân của nó được phát âm khác với những từ còn lại:
A. what B. who C. where D. when
28. What ________ your English teacher like? - She’s tall and thin.
A. does B. has C. is D. can
29. What is Lan doing? - She’s ______________ her homework.
A. working B. making C. doing D. does
30. My brother is a ________ driver. He drives very ______________
A. carefully/careful B. care/carefully C. careful/careful D. careful/ carefully
II. Đọc đoạn văn sau và chọn từ thích hợp nhất cho mỗi khoảng trống. Ghi A, B, C, hoặc D vào khung ANSWERS : (10đ)
My Teacher
My teacher, Miss White, is a young lady (1) _____ twenty-six. She is a nice lady. She loves her students (2) _____. She never (3) _____ angry with them.
Miss White (4) _____ teaching her students. Sometimes she tells (5) ______ many interesting stories.
I like to listen to her stories (6) ______ they all help us to learn some (7) _____ lessons.
Sometimes she takes us out (8) ______ a picnic. Whenever she takes us out, she tries to teach us something (9) _______.
It is my dream that (10) _______ I grow up, I can become a good teacher like her.
1. A. of B. with C. from D. by
2. A. very many B. very much C. too D. so
3. A. is B. gets C. makes D. comes
4. A. enjoy B. enjoying C. enjoys D. to enjoy
5. A. we B. they C. I D. us
6. A. because B. when C. where D. why
7. A. use B. useful C. using D. to use
8. A. from B. by C. for D. of
9. A. old B. new C. bad D. well
10. A. where B. why C. what D. when
III. Em hãy đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: (10đ)
Lan’s classes all start at 8:00AM., so she gets up at 7:00. She eats a quick breakfast, and takes the bus to her school.
She also has a job at the library. She works from Thursday to Saturday. She usually studies in the evening.
She stays up late because of her homework. She usually goes to bed at 11:30, and on Sundays she sleeps until noon.
Questions:
1. How does she go to school?
2. Where does she work?
3. How many days a week does she work?
4. Does she go to bed early?
5. Why does she stay up late?
IV. Em hãy đọc đoạn văn sau và điền một từ thích hợp vào mỗi ô trống. Ghi từ điền vào khung ANSWERS : (10đ)
On school-days, Tom’s mother calls him at six. He gets up and goes to the __(1)__. There he washes his face and ___(2)___ his teeth. Then he gets __(3)__ and goes downstairs to have breakfast.
Tom leaves home at about half past six with his school bag under his arm. He gets to school at a __(4)___ to seven and plays or talks with his friends __(5)___ the bell rings.
V. Đặt câu hỏi với các câu trả lời sau, dựa vào từ gạch chân: (20đ)
1.__________________________________________________________________?
My mother often walks to work.
2.__________________________________________________________________?
I’d like a glass of lemon juice.
3.__________________________________________________________________?
I have English three times a week.
4.__________________________________________________________________?
I am waiting for my uncle at the station.
5.__________________________________________________________________?
We have Physics on Monday and Friday.
6.__________________________________________________________________?
Tom and Hoa can’t understand each other because their languages are different.
7.__________________________________________________________________?
My sister helps my mother with the housework.
8.__________________________________________________________________?
People often travel to Singapore by plane.
9.__________________________________________________________________?
Yes. I have one brother and two sisters.
10._________________________________________________________________?
Mrs. Hoa’s children are playing soccer in the garden.
VI. Em hãy viết lại các câu sau với từ gợi ý, không thay đổi nghĩa của câu: (20đ)
1. How much is this hat?
What _____________________________________________________________?
2. How heavy is your sister?
What _____________________________________________________________?
3. Nam isn’t tall and neither is his brother.
Nam is short ________________________________________________________.
4. This dictionary is more expensive than that one.
That dictionary is ____________________________________________________.
5. The film is very interesting.
What ______________________________________________________________ !
6. There are eleven classrooms in our school.
Our school __________________________________________________________.
7. No one in my class is taller than Peter.
Peter is _____________________________________________________________.
8. His house is near his school.
His house isn’t _______________________________________________________.
9. My brother learns English well.
My brother is ________________________________________________________.
10. The girl is beautiful.
She ________________________________________________________________.
***s
Luong The Vinh Junior High School THE FIRST SEMESTER
Class: 6 ____. School year: 2013 – 2014
Name: ____________________________ TEST 2 – Time: 45’
Points
Comment
I. MULTIPLE CHOICE (6,0 points)
A. Listen carefully and circle the best option A, B, C or D to complete each sentence. (1,0pt)
(Nghe băng sau đó khoanh tròn vào chữ cái có chứa đáp án đúng)
1) My name’s _____.
A. Thuy B. Thao C. Hoa D. Lan
2) I’m a _____.
A. teacher B. nurse C. student D. doctor
3) My brother is _____.
A. ten B. twenty C. forty D. eighty
4) We live in a house near a _____.
A. drugstore B. bookstore C. temple D. lake
B. Pronunciation (0,5pts)
+ Tìm từ có vần được nhấn mạnh ở vần thứ hai:
5. A. homework B. museum C. restaurant D. volleyball
+ Tìm từ có phần được gạch chân phát âm khác với các từ trong nhóm:
6. A. rice paddy B. river C. hospital D. city
C. Vocabulary, grammar and structure. (4,5pts)
+ Matching (2,0pts) (Nối mỗi câu trả lời ở cột B với một câu hỏi phù hợp ở cột A)
Column A Column B
7. Does Xuan get up at 5.30? A. We have it on Thursday and Saturday
8. When do we have Geography? B. I watch television
9. Which grade is Minh in? C. No, she doesn’t
10.What do you do after school? D. He’s in grade 11
7+___ 8+___ 9+___ 10+___
+ Circle the best option A, B, C or D to complete each sentence. (2,5pts)
(Khoanh tròn vào chữ cái có chứa đáp án đúng)
11. Mr. Tuan _____ to bed at about 9.45 every evening.
A. go B. to go C. goes D. to goes
12. Jerry: Is your classroom big? => Tom: Yes. _____.
A. it’s big B. it is C. it’s small D. it isn’t
13. Em hãy tìm từ khác loại:
A. English B. Monday C. Sunday D. Friday
14. Quan: Where is your classroom? => Hoa: It’s on the _____ floor.
A. two B. second C. four D. six
school
toystore
bakery
15. Our school is _____ the toystore _____ the bakery.
A. to the left – of B. next – to C. to the right – of D. between – and
16. Binh: _____ does Mrs. Nhung work? => Hoa: She works in a factory.
A. Which B. How many C. Where D. When
17. Từ hoặc cụm từ nào không đúng với ngô ngữ tiếng Anh: At half past six, Ba’s mother brushes his teeth.
A B C D
18. Phong: What time does Hung get up? => Ba: He gets up at 4.45 _____.
A. every evening B. every afternoon C. every morning D. every night
1
9. Hãy xem giờ trên đồng sau và cho biết câu nào đúng: A. It’s twelve o’clock B. It’s three o’clock
C. It’s a quarter to three D. It’s half past three
20. Minh’s school _____ a big yard.
A. has B. eats C. plays D. listens
II. WRITING (4,0 points)
A/ Read the passage the then answer the questions: (2,0pts)
(Đọc kỹ đoạn văn rồi trả lời câu hỏi)
Nam is a doctor in Bach Mai Hospital. Everyday he gets up at 4.30, he does morning exercises and he takes a shower at about 5.30. He has breakfast at 5.45. He goes to work at 6.30. He starts his work at 7.00 in the morning and ends at 5.00 in the afternoon. He plays soccer from 5.15 to 5.45 after work. To the right of the hospital, there is a big park. Behind the hospital, there are tall trees. In the evening, he watches TV and he goes to bed at about 9 o’clock.
Questions:
21/ Is Nam a teacher in a big school?
=>................................................................................................................................................
22/ What time does he go to work?
=>................................................................................................................................................
23/ Does he play soccer at 5.30 pm after work?
=>................................................................................................................................................
24/ What are there behind the hospital? ?
=>................................................................................................................................................
B/ Put the words in each sentence in the correct order to make a meaningful sentence. (1,0pt)
(Em hãy sắp xếp các từ, cụm từ sau để tạo thành câu có nghĩa)
25/ are / there / students / how many /? / your school / in
=>................................................................................................................................................
26/ o’clock / Giang / at / her / work / seven / starts
=>................................................................................................................................................
C/ Put a suitable word into each blank to complete the dialogue. (1,0pt)
(Em hãy điền một từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành bài đàm thoại)
Tu: Do you live (27)_________ the City?
Lan: Yes. I live in Buon Me Thuot City.
Tu: How many (28)_________ does your family have?
Lan: There are four. My father, my mother, my sister and me.
Tu: (29)_________ school do you go to?
Lan: I go to Luong The Vinh junior high school.
Tu: Is there a police station near your house?
Lan: Yes, there (30)_________.
- THE END -
Luong The Vinh Junior High School THE FIRST SEMESTER
C
lass: 6 ____. School year: 2013 – 2014 678 Name: ____________________________ TEST 2 – Time: 45’
Points
Comment
I. MULTIPLE CHOICE (6,0 points)
A. Listen carefully and circle the best option A, B, C or D to complete each sentence. (1,0pt)
(Nghe băng sau đó khoanh tròn vào chữ cái có chứa đáp án đúng)
1) My name’s _____.
A. Hoa B. Lan C. Thuy D. Thao
2) I’m a _____.
A. nurse B. doctor C. teacher D. student
3) My brother is _____.
A. twenty B. ten C. eighty D. forty
4) We live in a house near a _____.
A. bookstore B. lake C. temple D. drugstore
B. Pronunciation (0,5pts)
+ Tìm từ có phần được gạch chân phát âm khác với các từ trong nhóm:
5. A. river B. city C. hospital D. rice paddy
+ Tìm từ có vần được nhấn mạnh ở vần thứ hai:
6. A. volleyball B. homework C. museum D. restaurant
C. Vocabulary, grammar and structure. (4,5pts)
+ Matching (2,0 pts) (Nối mỗi câu trả lời ở cột B với một câu hỏi phù hợp ở cột A)
Column A Column B
7. Which grade is Minh in? A. We have it on Thursday and Saturday
8. What do you do after school? B. He’s in grade 11
9. When do we have Geography? C. No, she doesn’t
10. Does Xuan get up at 5.30? D. I watch television
7+___ 8+___ 9+___ 10+___
+ Circle the best option A, B, C or D to complete each sentence. (2,5pts)
(Khoanh tròn vào chữ cái có chứa đáp án đúng)
11. Phong: What time does Hung get up? => Ba: He gets up at 4.45 _____.
A. every afternoon B. every evening C. every morning D. every night
12. Binh: _____ does Mrs. Nhung work? => Hoa: She works in a factory.
A. When B. Where C. Which D. How many
1
3. Hãy xem giờ trên đồng sau và cho biết câu nào đúng: A. It’s half past three B. It’s twelve o’clock
C. It’s three o’clock D. It’s a quarter to three
Từ hoặc cụm từ nào không đúng với ngôn ngữ tiếng Anh:
A. At half past six B. Ba’s mother C. brushes his teeth.
15. Minh’s school _____ a big yard.
A. has B. listens C. plays D. eats
16. Jerry: Is your classroom big? => Tom: Yes. _____.
A. it’s big B. it’s small C. it is D. it isn’t
17. Quan: Where is your classroom? => Hoa: It’s on the _____ floor.
A. four B. six C. second D. two
18. Mr. Tuan _____ to bed at about 9.45 every evening.
A. to go B. goes C. to goes D. go
19. Em hãy tìm từ khác loại:
A. Sunday B. Monday C. Friday D. English
school
toystore
bakery
20. Our school is _____ the toystore _____ the bakery.
A. to the left – of B. between – and C. next – to D. to the right – of
II. WRITING (4,0 points)
A/ Read the passage the then answer the questions: (2,0pts)
(Đọc kỹ đoạn văn rồi trả lời câu hỏi)
Nam is a doctor in Bach Mai Hospital. Everyday he gets up at 4.30, he does morning exercises and he takes a shower at about 5.30. He has breakfast at 5.45. He goes to work at 6.30. He starts his work at 7.00 in the morning and ends at 5.00 in the afternoon. He plays soccer from 5.15 to 5.45 after work. To the right of the hospital, there is a big park. Behind the hospital, there are tall trees. In the evening, he watches TV and he goes to bed at about 9 o’clock.
Questions:
21/ Is Nam a teacher in a big school?
=>................................................................................................................................................
22/ What time does he go to work?
=>................................................................................................................................................
23/ Does he play soccer at 5.30 pm after work?
=>................................................................................................................................................
24/ What are there behind the hospital? ?
=>................................................................................................................................................
B/ Put the words in each sentence in the correct order to make a meaningful sentence. (1,0pt)
(Em hãy sắp xếp các từ, cụm từ sau để tạo thành câu có nghĩa)
25/ o’clock / Giang / at / her / work / seven / starts
=>................................................................................................................................................
26/ are / there / students / how many /? / your school / in
=>................................................................................................................................................
C/ Put a suitable word into each blank to complete the dialogue. (1,0pt)
(Em hãy điền một từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành bài đàm thoại)
Tu: Do you live (27)_________ the City?
Lan: Yes. I live in Buon Me Thuot City.
Tu: How many (28)_________ does your family have?
Lan: There are four. My father, my mother, my sister and me.
Tu: (29)_________ school do you go to?
Lan: I go to Luong The Vinh junior high school.
Tu: Is there a police station near your house?
Lan: Yes, there (30)_________.
THE END –
School : Ly Tu Trong KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
Class : 6/…… MÔN TIẾNG ANH 6
Name :…………………….. Năm học 2013-1014
Thời gian 45 phút
__________________________________________________________________________
I/ Chọn từ có phần in đậm được phát âm khác với các từ còn lại: (1mark)
1/ a.cucumber b.summer c.brush d.minibus
2/ a.season b.weather c.week d.beach
3/ a. idea b. kite c.skip d. twice
4/ a. years b.weeks c. aunts d. maps
II/ Chọn từ không cùng nhóm với các từ còn lại: (1 mark)
1/ a. green b. white c. blouse d. orange
2/ a. potato b. apple c. banana d. mango
3/ a. hot b. hungry c. cool d. warm
4/ a. Vietnamese b. English c. American d. France
III/ Chọn phần trả lời đúng và khoanh tròn chữ cái tương ứng: (3 marks)
1/ ………. sports do you play? I play soccer.
a. Which b. Where c. When d. How
2/ Our sister…....... go to school on Thursday.
a. don’t b. isn’t c. aren’t d. doesn’t
3/ She listens to music ….. her free time.
a. on b. at c. of d. in
4/ ………. does Nga go to the movies? Once or twice a week.
a. How long b. How much c. How often d. How
5/ He …………. his teeth every morning.
a. brushes b. brushs c. brush d. is brushing
6/ What ….. the weather like in the summer?.
a. does b. do c. is d. are
7/ He ………. to visit the citadel this summer vacation.
a. is b. is going c. can d. going
8/ Lan: Let’s go to the movies this evening.
Ba : Yes …………….
a. Good idea b. I am c. we are d. Thanks
9/ There are …… erasers in the box.
a. an b. a c. some d. any
10/ The boys ……….. in the river at the moment.
a. swim b. are swim c. swims d. are swimming
11/ We are going to visit Ha Long …… two days.
a. on b. for c. with d. at
12/ What……. Hoa …… to do this weekend?
a. is / go b. does / go c. is / going d. do / goes
IV/ Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B: (2marks)
A
B
1. How often do you play video games?
a. I’m going to go camping.
2. What do you do in your free time?
b. Spring.
3. Is Lan reading a book?
c. No.It’s too far.
4. What does he do when it’s hot?
d. Once a week.
5.What season do they like?
e. No. She’s cooking.
6. Where is she going to stay?
f. I play volleyball.
7. I’m going to visit my aunt. What about you?
g. He often goes swimming.
8. Let’s walk there.
h. She’s going to stay in a hotel in Hue.
Answers : 1……, 2……, 3……, 4……, 5……, 6……, 7……., 8……
V/ Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới : (1,5 marks)
My name is Peter. I come from a big family. We are all happy because we all go to work. Every morning we go to work at 7 a.m. My father has a car so he drives to work. My mother takes a train because her office is far away from home. My sister goes to work by bus, but I don’t. I prefer walking. What about plane? Yes, we often go on holidays by plane. What about your family? How do you go to work?
1. How many people are there in his family?
…………………………………………………..
2. How does his father go to work?
…………………………………………………..
3. Does Peter go to work on foot?
………………………………………………….
4. Why does his mother travel to work by train?
………………………………………………….
5. How do they feel?
………………………………………………….
6. Where do they go by plane?
…………………………………………………..
VI/ Viết câu hỏi cho phần trả lời được gạch chân : (1,5 marks)
1.……………………………………. …..?
I have a headache.
2. …………………………………….. …..
I was born on September 29th 1996.
3. …………………………………………?
She has a brother and two sisters.
4. …………………………………….........?
It’s about 2 kilometers from here to the beach.
5. …………………………………….........?
She did her homework last night.
6………………………………………….?
We often go to school at half past twelve.
………..The end……….
ĐỀ ÔN LUYỆN THI HSG
I. Từ nào có phần gạch chân khác với các từ còn lại : (1)
1) A. river B. physics C. listen D. Friday
2) A. Monday B. Sunday C. lunch D. doctor
3) A. Tuesday B. nurse C. student D. beautiful
4) A. hotel B. history C. geography D. restaurant
II. Chọn câu A, B, C hay D để điền vào chỗ trống : (3.5)
1_We have literature ……………………………… Monday and Friday.
A. at B. in C. on D. between
2_ Phong ……………………………………….to music after school.
A. watches B. listens C. plays D. goes
3_ ……………………………….does Lan have literature? _ On Tuesday and Saturday.
A. What B. When C. Where D. How many
4_ Does Phong play soccer every afternoon? _ ……………………………………..
A. No, he isn’t. B. Yes, I do C. He plays soccer. D. No, he doesn’t
5_ There is a……………………….. near my school.
A. park B. math C. television D. soccer
6_ What time ……………………………….. Nga get up?
A. is B. do C. are D. does
7_ My mother is a doctor. ………………………………………….works in a hospital.
A. He B. She C. It D. I
III. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi : (2.5)
Thu lives in Qui Nhon with her family. She is a student at Quang Trung school. It is near her house. She goes to school every afternoon, from Monday to Saturday. Her classes start at seven o’clock and finish at fifteen past eleven. At school, she has subjects such as: Literature, History, Geography, English, Math, Physics, Biology and Music. She has English on Tuesday, Wednesday and Friday. In the afternoon, she does her homework. In her free time, she listens to music or watches television.
QUESTIONS
Where does Thu live?
=>…………………………………………………………………………………………….....………
Does she go to school in the morning?
=>……………………………………………………………………………………………….....…………
How many subjects does she have at school?
=>................................................................................................................................................................
4. When does she have English?
=>…………………………………………………………………………...……………………………
What does she do in her free time?
=>…………………………………………………………………………………………………………
IV. Đặt câu hỏi cho phần được gạch chân: (2)
1_ I have history on Tuesday
. …………………………………………………………………………………
2_ She goes to school at half past twelve.
.…………………………………………………………………………………………………….……
3_ There are seven days in a week.
......…………………………………………………………………….………………………………
4_ They work in the hospital.
…………………………………………………………………………………………………………
V. Viết lại câu sao cho giống nghĩa câu đã cho với từ được gợi ý : (1)
1_ HOAN HAO Hotel is in front of Lan’s house
Lan’s house……………… ……………………………………………………………
2_ Qui Nhon City has a big stadium.
There ………………………………………………………………………………………………
***¤***GOOD LUCK TO YOU***¤***
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
I) Chọn (gạch chân) đáp án đúng (2đ).
“…………………………?”-”They’re students”(a. What are they ; b. What are there; c. What are you?)
My house is ……………... the police station. (a. near to; b. to front of ; c. next to .)
Nam’s mother …………… in a hospital ( a. work; b. workes; c. works )
“………………… is to the left of the house?” - The well is. (a. What; b. Who ; c. Where)
“Is there a river near Lan’s house?”–”Yes,………………. (a. it is ; b. this is ; c. there is )
We have English………… Tuesday and Friday. (a. at ; b. in ; on)
7. He is a doctor. He works in a …….. (a. drugstore ; b. hospital ; c. bakery.)
8. Hai and Hung ……………. to music after school. (a. listen ; b. listens c. listening)
II) Cho dạng đúng của từ trong ngoặc (2đ)
Ha (have) ………………………… literature on Friday.
Tom (not be) ………………… my friend. He (play) ……………………soccer with his friend every afternoon.
What time …………….. he (start) …………………… his classes?
III) Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống (1đ)
She is ………………… her desk.
We are ……………… the yard.
My classroom is …………… the second floor.
What is ……………………………………………….. your house? - To the right of my house, there is a tall tree.
IV) Hoàn thành bài hội thoại sau (2đ)
A. Hello. B ! Where do you live?
B. ……………………………………………………………………….
A Is there a river behind your house?
B. Yes. And there are…………………………… in front of my house.
A. How many book stores are there near your house?
B. There is ………………………………………………………………………………….
A. Do you like city or country?
B. …………………………………………………………………………………
V) Đọc hiểu: Điền vào chỗ trống từ thích hợp (2đ)
This is my friend. His name is Nam. He goes to school (1)…………………. Monday (2) ……………. Saturday. His school is on Nguyen Trai Street. It (3)………………… two floors. Nam’s classroom (4)…………….. on the second floor. Nam is in grade 6, class 6A5 There are forty students…(5)…………………. his class. Nam starts his classes (6) …………… 6.45 a.m and (7)…………………... at 11a.m. After school he (8) ………………… volleyball and does his homework.
Hãy viết T (true) cho mỗi câu đúng, và F (false) cho mỗi câu sai dưới đây: (1đ)
..……….. 1. Nam goes to school six days a week
…………… 2. Nam’s school is on Le Loi street.
…………… 3. He likes sports.
…………… 4. Nam doesn’t do his homework after school.
The end
I) Chọn (gạch chân) đáp án đúng (2đ).
1.”Are there mountains near Nam’s house?”–”Yes,………………. (a. they are; b. there are ; c. there is )
2. He has English………… 7.30 ………….Tuesday and Friday. (a. at - on / b. at - in / c. on - on)
3. She is a doctor. She works in a …….. (a. drugstore ; b. hospital ; c. bakery.)
4. Thu and Lan ……………. to music after school. (a. listens ; b. listen ; c. listening)
5.“…………………………………………?”-”They’re flowers”(a. What are those; b. What are there; c. What are you?)
6. Her house is ……………... the police station. (a. near to; b. next to ; c. to front of.)
7. Nam’s father …………… in a factory, ( a. work; b. workes; c works )
8.“………………… is behind the house?” - The well is. (a. What; b. Who ; c. Where)
II) Cho dạng đúng của từ trong ngoặc (2đ)
Lan and Loan (not go) ………………………… to school on Sunday.
Tom (be) …………………. my friend. He (play) …………………………... soccer with me every day.
What time …………….. they (start) …………………… their classes?
III) Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống (2đ)
1. He has lunch ………………… home.
2. She is ……………… the school yard now.
3. My classroom is …………… the second floor.
4. What is …………………………….. your house? – To the left of my house, there is a well.
IV) Hoàn thành bài hội thoại (2đ)
A. When does Nam have English?
B. …………………………………………………………………………………
A Does he have math on Monday?
B. No. He has ………………………………………………………………………...
A. What time does he go to school every day?
B. ……………… ………………………………………………………………………………….
A. Does he like his school?
B. …………………………………………………………………………………
V) Đọc hiểu: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (2đ)
This is my friend. His name is Nam. He (1)……………….. to school from Monday (2) ……………. Saturday. His school is on Nguyen Trai Street. It has two (3)…………………... Nam’s classroom (4)…………….. on the second floor. Nam is in grade 6, class 6A4 There are forty students…(5)…………………. his class. Nam starts his classes (6) …………… 6.45 a.m and (7)…………………... at 11a.m. After school he (8) ………………… volleyball and does his homework.
Hãy viết T (true) cho mỗi câu đúng, và F (false) cho mỗi câu sai dưới dây (1đ)
..……….. 1. Nam’s school is on Nguyen Trai street.
…………… 2. He goes to school five days a week
…………… 3. He doesn’t likes sports.
…………… 4. Nam does his homework after school.
BỘ ĐỀ LUYỆN TIẾNG ANH 6
I. Chọn từ có phần gạch dưới phát âm khác so với các từ còn lại
1. A. evening B. engineer C. pencil D. stereo
2. A. watches B. fixes C. washes D. goes
II. Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
1. How many ……… does it have? – It has 2 floors.
A. floors B. schools C. students D. classes
2. I do ……… homework every afternoon.
A. their B. his C. her D. my
3. Which .................are you in? - 6A
A. grade B. class C. school D. floor
4. After school, Lan ...........................
A. listens to music C. listen to the music
B. listen to music D. listens to the music
5. We live.................the country.
A. near B. at C. in D. on
6. What are those? -..............
A. They are a trees. C. It is trees.
B. They are trees. D. It is a tree.
7. Classes end at..................
A. a quarter past eleven C. eleven past quarter
B. quarter past an eleven D. eleven past a quarter
8. The police station is............... the restaurant.
A. opposite B. near C. next D. in front
9. We have literature............8.40...................9.25.
A. at ……at C. at ……and at
B. at ……to D. from ……to
10. Does she.................her face?
A. washs B. washes C. wash D. is wash
III. Hãy chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn
1.Mai and Lan play soccer in the afternoon.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Her teacher listens to music every day.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
I
V. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi Nam is a student. He’s in grade six. Every morning, he gets up at half past five. He brushes his teeth at five forty-five, washes his face and gets dressed, and then he has his big breakfast at six o’clock. He goes to school at six thirty. Nam’s school is small. It has two floors and Nam’s classroom is on the second floor.
1. What does Nam do?
………………………………………………………………………………
2. Which grade is he in?
……………………………………………………………………………
3. What time does Nam brush his teeth?
……………………………………………………………………………
4. Is Nam’s school big?
…………………………………………………………………………
5. Does Nam go to school at six thirty?
……………………………………………………………………………
6. How many floors does his school have?
…………………………………………………………………
V. Sắp xếp những từ sau thành câu hoàn chỉnh
1. lives / he / the / in / city.
2. Lan / up / gets / six / at.
3. near / bakery / the / is / my house.
4. windows / six / are / in / classroom / there / my.
……………………………………………………………………………..
Name:
English test
Marks
Class: 6A1 (thÍ điểm)
Time 45’
Find the word which has a different sound in the part underlined(1m)
A. funny B. lunch C. sun D. music
A. school B. teaching C. chess D. chalk
A. lamps B. tables C. pictures D. posters
A. lesson B. between C. bedroom D. let
Odd one out (Chọn một từ khác nhóm) (1m)
A. bed B. fridge C. wardrobe D. fan
A. slim B. beautiful C. tall D. helpful
A. careful B. slim C. creative D. kind
A. villa B. town house C. crazy house D. attic
Choose the word or phrase that best completes each unfinished sentence below.(2ms)
Mi _________in a town house.
A. to live B. live C. lives D. living
We _________a soccer match with our friends tomorrow.
A. are watching B. watches C. watched D. to watch
My father is out. Would you like _________ her a message?
A. leaving B. leave C. to leave D. to leaving
She doesn’t talk much when she meets new friends. She is _________
A. confident B. creative C. helpful D. shy
Let’s _________ some fruits at the supermarket now. => That’s a good idea!
A. buy B. to buy C. bought D. is buying
My friends always do their homework. They are _________.
A. hard-working B. lazy C. boring D. confident
There _________.a lamp, a computer, and some books on my desk
A. has B. have C. is D. are
My best friend _________.a round face and long black hair.
A. has B. have C. is D. are
IV. Match a question in A with a suitable answer in B.(1m)
A
B
0. What's your name?
Can you turn on the television?
What is he like?
Is there a clock on the wall?
Would you like to go out for drink?
A. Yes, I'd love to.
B. He is tall and thin
C. My name is Nga.
D. Yes, there is.
E. Yes, sure.
0 + C
1 +
2 +
3 +
4 +
Circle the correct sentence: A or B(1m) (Khoanh tròn câu đúng A hoặc B)
A. I’m having a party tonight B. I’m having a party everynight.
2. A. The dog is a long tail B. The dog has a long tail.
3. A. Kien often drives his bike to school. B. Kien often rides his bike to school.
4. A. Phuong is good at English B. Phuong is good on English
VI. Read the e-mail and answer the questions below (3ms)
Hi My My,
Thanks for your e-mail. Now I will tell you about my house.
I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms, and two bathroom. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon.
What about you? Where do you live? Tell me in your next e-mail.
Thy Thy
Who writes this e-mail?
@____________________________________________________________
Who does she send this e-mail to?
@_____________________________________________________________
What is the subject of this e-mail?
@____________________________________________________________________
Who does Thy Thy live with?
@___________________________________________________________
Is her house small?
@____________________________________________________________
What does she ask My My to do in next e-mail?
@____________________________________________________________
Write full sentences (1m)
What/ you/ do/ this afternoon?
@ _______________________________________________________________
Would you like/ play football/ the park?
@_______________________________________________________________
My brother / kind/ hard-working
@________________________________________________________________
Look! The girls / skipping rope/ the playground.
@________________________________________________________________
***The end***
A. Vocabulary and structures (5ms)
I) Choose the most suitable word or group words by circling the letter A, B, C or D (3ms):
“…………………………?”-”They’re students”
A. What are they
B. What are there
C. What are you
D. What are these
Nam and I do ………………… homework everyday.
A. my
B. his
C. their
D. our
A paddy field is a rice ………………… .
A. yard
B. park
C. garden
D. paddy
What time ……………… classes………?
A. does / start
B. do / start
C. does / starts
D. do / starts
How many ………………. there on that table? - There is one.
A. books - is
B. books - is
C. books - are
D. are - books
Our children ………………… dinner at half past five in the afternoon.
A. eat
B. has
C. have
D. A & C correct
My house is ……………... the police station.
A. near to
B. to front of
C. next to
D. in front
“………………… is to the left of the house?” - The well is..
A. What
B. Who
C. Where
D. When
“Is there a river near Lan’s house?”–”Yes,……………….
A. it is
B. this is
C. there is
D. she is
Hai and Hung ……………. to music after school.
A. listen
B. listens
C. listening
D. listenes
Nam’s mother …………… in a hospital.
A. work
B. workes
C. works
D. working
We have English………… Tuesday and Friday..
A. at
B. in
C. on
D. Ø
II) Complete the sentences with the correct form or tense of the verbs in the box (1m)
be have get wash
My mom …………………… up at five o’clock.
They ……………………… English on Tuesday.
Nam ……………………….. his face everyday.
Lan and I ………………… in the school-yard now.
III) Fill in the blanks with the suitable prepositions (1m)
Long and Ba are ………….. class 6A3
What do you do ……………… the morning?
She does the housework ……………… school.
What is ………………………………………your room? - There is a tall tree to the left of my room.
B. Reading : (Read the text carefully then answer the following questions) (2ms)
Loan is twelve years old. She is in grade 6. She lives in a house in the city with her mother, father and sister. Their house is next to a bookstore. In the neighborhood, there is a restaurant, a market and a stadium. Loan's father works in the restaurant. Her mother works in the market. Loan goes to school at six fifteen in the morning. She has classes from six forty-five to eleven.
(Từ mới: market: chợ)
* Answer the questions:
1) How many people are there in Loan's house?
g………………………………………………………………..
2) What is next to her house?
g………………………………………………………………..
3) What time do her classes start?
g………………………………………………………………..
4) What time do you go to school every day?
g………………………………………………………………..
C. Writing (3ms):
I) Write meaningful sentences with the cues given (1m)
He / have / English / Math / Literature / Saturday.
g …………………………………………………………………………………
Their / house / between / drugstore / movie theater.
g …………………………………………………………………………………
II) Write 4 sentences, describe your house (2ms)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: TIẾNG ANH 6
T
hời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại (0.5m)
1. A. Season B. Sometime C. Sail D. Sandwich
2. A. weather B. year C. bread D. heavy
3. A. summer B. auturm C. hungry D. truck
4. A. Spring B. Swimming C. badminton D. like
5. A. warm B. basketball C. pastime D. activities
II. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc (1m)
1. My father (go).............................to work by bike
2. We (not live).................................in an apartment in town.
3. We (sit).................................in the living room.
4. What (you/do)................................at the moment
5. My brother (have)..........................breakfast at seven every morning.
6. My mother is at the shop. She (buy).................................some bread.
7. There (be)............................flowers and trees in the park.
8. What time (school/start).................................. in the morning?
9. My sister (cook).............................dinner tonight.
10. Nam can (speak)...............................French.
III. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc (1m)
1. I have a brother. He is a....................................(police)
2. Our road are.........................................(danger)
3. We must be.....................................when we cross the board (care)
4. Mr Lan is..............................at the farm (arrive).
5. A......................................is working on his farm. (farm)
6. My brother is a bus...........................(drive)
7. Miss Thuy is........................her motorbike to work. (ride)
8. Near my house there is a market. It is very.................................(noise)
9. The...................................is to right of the restaurant. (bake)
10. Is Mr. Quang a...............................?(Business)
IV. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau (1m)
I live (in) (1)........................tour (2)........................... my uncle the house has (3)........................rooms: a bedroom, a kitchen and a bathroom. It is small but beautiful (4).................................the right of the house (5)......................................is a supermarket. My (6)...............................buys everything there. In (7).............................of the house there is a (8)......................... beautiful flowers garden. I usually spend hours (9).......................trees and flowers in (10)..................... summer to read books.
V. Mỗi câu sau có 1 lỗi sai, hãy sửa lại cho đúng (1m)
1. She's traveling to work on train
-->
2. Is Hung and his brother working in the garden now.
-->
3. Let walk to school to day
-->
4. What about play tennis now.
-->
5. I'm going stay with my uncle and aunt.
-->
6. I want talk to her because she is very nice.
-->
7. They are going to talking some photos at the beach.
-->
8. How often goes volleyball in the summer.
-->
9. They never go swimming in the winter because it's very hot.
-->
10. How many is a kilo of rice.
-->
VI. Viết lại câu sao cho ý nghĩa không đổi (1.5m)
1. What is the price of a bowl of noodles?
How much
2. How many oranges do you want?
How many oranges would
3. This box has twelve packets of tea.
There
4. How many bananas would you like.
How many bananas do
5. Bi and Fifi fly to HaNoi
Bi and Fifi travel
6. The bakery is to the left of the house
My house
7. Mr. Minh has a son, Trung
Mr Minh
8. Trang is riding her bike to school
Trang is going
9. Does your school have over eigh hundred students?
Are
10. This exercise is very difficult and I can't do it.
This excercise is too
VII. Dùng từ gợi ý hoàn thành câu sau (1m)
1,They/take/vegatable/market/the moment
->
2,You/drive/work/or/go/bus
->
3,There/be/small park/front/Linh/house
->
4,Our apartment/have/four rooms/and/seventh floor
->
5,Brother/live/Paris/and have/bakery/there
->
VIII Đặt câu hỏi cho từ gạch chân (1m)
1,I'd like a cup of coffee
2,She needs two kilo of rice
3,My sister plays bad minton when it's cool
4,My classmates sometimes go to the zoo in the spring
5,Nam is going to visit the zoo tomorrow?
IX. Đọc đoạn văn, sau đó chon đúng (T) hoặc sai (F) (1m)
Smoke and waste chemicals are polluting the air and our environment. We are wasting too much power. Smokes from cars, buses, trucks and motorbikes are very harnful. We are producing too much trash. This is polluting the land, the rivers and the oceans, too. What should we do to protect our environment? We should save water and electricity. We shouldn't leave our trash in the country. We should collect used paper, bottles and cans. We can recycle them to save the natural resources.
True or False
1. Smokes from vehicles are harful.
2. Waste chemicals pollute the air.
3. Trash is polluting the land, the rivers and the oceans.
4. We aren't wasting too much power.
5. We should leave our trash in the country.
6. We should collect used paper.
7. We can't recycle used bottles and cans.
8. We should save water and electricity
9. We should save the natural resources.
10. We should collect our trash.
X. Nghe bài hội thoại và điền từ thích hợp vào chỗ trống (1m)
Lan has three meals a day: breakfast, lunch, dinner. She has (1)..................at home. She has bread,(2).................... and milk for breakfast.At(3)..................,Lan and her friends (4).....................lunch at one o'clock.They (5)........................have finish or (6)......................annd vegatables for lunch.Lan has dinner(7).....................her parents at home at sevent o'clock.They often have meat,(8)............................or chicken and(9)...................... for dinner.After dinner,they (10).................some fruit and drink tea.Lan likes dinner because it is a big and happy meal the day.
--------- The end ----------
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: TIẾNG ANH 6
I. Chọn từ gạch chân có cách phát âm khác với các từ còn lại (0.5m)
1.A
2. B
3. B
4. D
5.D
II. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc (1m)
1. goes
3. are sitting
5. has
7. are
9. is going to cook
2. don't live
4. are you doing
6. is buying
8. does......start
10. speak
III. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc (1m)
1. policeman
3. careful
5. farmer
7. riding
9. bakery
2. dangerous
4. arriving
6. driver
8. noisy
10. businessman
IV. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau (1m)
1. a/the
3. three
5. there
7. front
9. a mong
2. with
4. to/on
6. uncle
8. very
10. the
V. Mỗi câu sau có một lỗi sai, hãy sửa lại cho đúng (1m)
1. on --> by
6. want talk--> want to talk
2. is --> are
7. taking --> to take
3. let --> let's
8. goes -> plays
4. play --> playing
9. hot --> cold
5. stay --> to stay
10. How many --> How much
VI. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi (1.5m)
1. How much is the price of a bowl of noodles?
2. How much oranges would you like?
3. There are twelve packets of tea.
4. How many bananas do you want?
5. Bi and Fifi travel to Ha noi by plane
6. My house is to the right of the bakery
7. Mr Minh is Trung's father.
8. Trang is going to school by bike
9. Are there over eight handred students in your school
10. This exercise is too difficult for me to do.
VII. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh (1m)
1. They are talking the vegetable to the market at the moment
2. Do you drive to work or go by bus.
3. There is a small park in front of Linh's house.
4. Our apartment has four rooms and it is on the seventh floor.
5. My brother loves in Paris and he has a bakery there.
VIII. Đặt câu hỏi cho từ gạch chân (1m)
1. What would you like?
2. How many rice does she need.
3. Which sports does your sister play when it's cool.
4. When/ Which season do your classmates sometimes go to the zoo.
5. When is Nam going to visit the zoo.
IX, Reading (1m)
1. T
6. T
2. T
7.F: We can collect used bottles in the country
3. T
8.T
4. F: We are wasting too much power
9. T
5. F: We shouldn't leave our trash in the country
10. T
X. Nghe bài hội thoại và điền từ thích hợp vào chỗ trống(1m)
Lan has three meals a day: breakfast,lunch,dinner.She has (1) breakfast at home.She has bread,(2) eggs and milk for breakfast.At(3) school Lan and her friends (4) have lunch at one o'clock.They (5) often.have finish or (6) meat and vegatables for lunch.Lan has dinner(7) with her parents at home at sevent o'clock.They often have meat,(8) fish or chicken and(9) vegetables for dinner.After dinner,they (10) eat some fruit and drink tea.Lan likes dinner because it is a big and happy meal the day.
1. breakfast
3. school
5. often
7. with
9. vegetables
2. eggs
4. have
6. meat
8. fish
10. eat
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
Mã đề 602
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Tiếng Anh lớp 6 (Thời gian làm bài: 45 phút)
(Học sinh làm bài trực tiếp vào tờ đề thi này)
H
ọ và tên:...........................................................SBD:.................................. Lớp:..........................Trường:.......................................................................
I. Hãy tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác các từ còn lại. (1đ)
1. A. door
B. room
C. afternoon
D. stool
2. A. six
B. five
C. window
D. morning
3. A. where
B. what
C. who
D. when
4. A. clocks
B. students
C. lamps
D. pens
Answers: 1. _________ 2. _________ 3. _________ 4. ________
II. Chọn một đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu sau. (2đ)
1. My father is ______ doctor.
A. the
B. a
C. an
D. x
2. Minh’s sister usually _______ to school at six thirty.
A. go
B. going
C. to go
D. goes
3. Which grade _______ he _______?
A. is / in
B. are / on
C. are / at
D. are / in
4. Lan _______ History on Monday and Friday.
A. have
B. has
C. to have
D. having
5. There are many books in a ______.
A. toystore
B. bookstore
C. bakery
D. bank
6. I always do ______ homework in the evening.
A. their
B. our
C. my
D. her
7. ______ students are there in your class?
A. How many
B. How much
C. How old
D. How
8. What does your brother do? _______ is a student.
A. He
B. She
C. We
D. They
Answers: 1. _________ 2. _________ 3. _________ 4. ________
5. _________ 6. _________ 7. _________ 8. ________
III. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu. (1đ)
1. There (be) a pen, a ruler and two books on the desk.
2. They (play) soccer in the yard now.
3. What time you (go) to bed?
4. Mr. Tan (not travel) to Ha Noi by bus.
1. ____________________
2. ____________________
3. ____________________
4.____________________
IV. Điền vào chỗ trống bằng một từ thích hợp. (1đ)
1. There ________________ not any stores here.
2. I live ________________ an apartment.
3. This is my brother. ________________ name is Nam.
4. My house is ________________ a bookstore and a bakery.
V. Nối câu hỏi ở cột A với phương án trả lời thích hợp ở cột B. (1đ)
-
A
B
1. What time does Hoa get up?
2. Where do you live?
3. When does he have English?
4. How do they travel to work?
A. By motorbike
B. On Tuesday
C. On Hung Vuong Street
D. At five thirty
Answers: 1. ______ 2. ______ 3. ______ 4. _____
VI. Đọc đoạn văn sau rồi trả lời câu hỏi. (2đ)
Ba is twelve years old. He’s in grade 6. He lives in a house with his mother, father and his sister. Their house is next to a bookstore. His father works in a factory. His mother works in a market. Ba goes to school at 7.00 every morning. His classes start at 7.00 and finish at 11.30.
1. Which grade is Ba in?
- ____________________________________________________________________
2. How many people are there in his family?
- ____________________________________________________________________
Where does his father work?
- ____________________________________________________________________
Do his classes start at 7.00?
- ____________________________________________________________________
VII. Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh. (2đ)
1. listen / after / I / music / school / to.
- ___________________________________________________________________
2. morning / in / up / at / gets / he / the / 6 o’clock.
- ___________________________________________________________________
3. live / brother / with / city / in / the / his / center / he / of / the / doesn’t..
- ___________________________________________________________________
4. small / your / big / is / or / school?
- ___________________________________________________________________
- HẾT -
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THANH OAI
ĐỀ THI OLYMPIC LỚP 6
Năm học: 2012 – 2013
Môn: Tiếng Anh
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Chú ý: - Bộ đề thi này gồm có 04 trang, từ trang 01 đến trang 04.
- Thí sinh làm bài trực tiếp vào bộ đề thi này.
Điểm
Họ tên, chữ ký của người chấm thi số 1:
Số phách
- Bằng số:……………..
………………………………………...
(Do Chủ tịch hội đồng chấm thi ghi)
- Bằng chữ:……………
Họ tên, chữ ký của người chấm thi số 2:
…………………..
………………………...
………………………………………...
I. PHONETICS:
a. Choose one word that has the underlined part pronounced differently from the others
by circling A, B, C, or D. (6
0,2=1,2 pt) 1.
A. invitation
B. intersection
C. station
D. question
2.
A. lives
B. misses
C. languages
D. watches
3.
A. down
B. brown
C. town
D. show
4.
A. between
B. behind
C. bakery
D. geography
5.
A. thank
B. thin
C. mother
D. tooth
6.
A. year
B. repeat
C. meat
D. teacher
b. Choose the word whose stress pattern is different from the others (4
0,2=0,8 pt)
7.
A. weather
B. idea
C. winter
D. movies
8.
A. morning
B. number
C. routine
D. ruler
9.
A. dangerous
B. accident
C. telephone
D. engineer
10.
A. favorite
B. banana
C. tomato
D. potato
II. VOCABULARY AND GRAMMAR:
a. Circle the best answer A, B, C or D to complete the sentences: (15
0,2=3,0 pts)
11. How often do you do morning exercises in the summer?
A. I like it
B. I play soccer
C. Yes, I do
D. I sometimes do
12. We are going to have an English examination ………………… April, 21st.
A. on
B. to
C. at
D. in
13. There is a lot of …………………in Viet Nam. Our country is very green.
A. sun
B. sunny
C. rainy
D. rain
14. My friend, Linh …………………drinks cocacola and beer.
A. don’t
B. never
C. doesn’t
D. isn’t
15. …………………is your uncle going to stay here? - …………………about three days.
A. How long - For
B. How far - For
C. How long - At
D. How long - From
16. …………………do they go to work every morning? - On foot.
A. How
B. How far
C. How long
D. How often
17. The room of my parents is small.”The room of my parents”means:
A. my room’s parents
B. my room’ parents
C. my parents’s room
D. my parents’ room
18. There are five …………………in one hand.
A. arms
B. fingers
C. toes
D. feet
19. Why don’t we go to the zoo this Sunday morning?
A. You are well
B. Because I don’t like animals
C. That’s a good idea
D. Thanks a lot
20. …………………is your father? He is very well, thank you.
A. How
B. How much
C. How many
D. How often
21. When it is hot, we often feel quite…………………
A. happy
B. hungry
C. worried
D. thirsty
22. In our country, the weather often …………………quickly.
A. change
B. changes
C. is changing
D. is going to change
23. My French penpal, Jack can speak six …………………fluently.
A. speeches
B. countries
C. languages
D. nationalities
24. What …………………your little sister …………………in the evening?
A. do / do
B. does / do
C. do / does
D. does / does
25. I want a good pair of shoes because I always goes …………………in the morning.
A. sailing
B. swimming
C. jogging
D. fishing
b. Fill in the blanks with the correct prepositions. (7
0,2=1,4 pts) 26. I usually go to school by bicycle but today I am going……………….……foot.
27. Is there a flower garden ……………….…… front of your house? - Yes, there is.
28. My mother wants a sandwich and a glass ……………….……orange juice.
29. What would you like……………….……dinner? - I’d like some noodles.
30. The plane flies……………….…….mountains, rivers and towns.
31. What are they doing at the moment? - They are listening……………….……the tape.
32. Elizabeth and Charls are ……………….……England. They speak English.
c. Write the correct form of the words given in capital letters: (6
0,2=1,2 pts) 33. My school is the …………………..one in Thanh Oai District. (OLD)
34. All of us are are very good ………………….. (STUDY)
35. In our school library, there are four ………………….. (BOOKSHELF)
36. Hung visits his grandparents …………………..a week. (ONE)
37. My house is on the …………………..floor of that tall building. (NINE)
38. Nodiv in my class is …………………..than Trang. (GOOD)
d. Supply the correct form of the verbs in the brackets: (7
0,2=1,4 pts) 39. Look! The plane is flying towards the airport. It (land) ……………….……
40. Ha’s father (drive) ……………….……his car to the garage at the moment.
41. How your sister (go) ……………….……to school every day? - By motorbike, of course.
42. Mr. Tung is a teacher and he (not have).……………….……classes in the afternoon.
43. You mustn’t (eat) ……………….……food in this canteen.
44. The Nile River (flow) ……………….……to the Mediterranean Sea.
45. Mrs. Thuy is cleaning the windows and doors. Let’s (help) ……………….……her.
III. READING:
a. Read and circle the best option A, B, C or D to complete the passage: (10
0,2=2,0pts) Everyone (46)……………….…… oranges. They are quite sweet and juicy. They are in sections so (47)……………….…… is very easy to eat them. Some oranges (48)……………….…… not have seeds. Some (49)……………….…… thick skins and some have thin skins. The orange tree is beautiful. It has a lot of (50)……………….……. leaves. The small white flowers smell very sweet. (51)……………….…… orange tree has a lot of flowers and fruit at the same (52)……………….…… .”Orange”is both a fruit (53)……………….…… a colour. The (54)……………….…… of orange is so beautiful that in English we use the name of the fruit (55)……………….…… the colour.
-
46.
A. love
B. to love
C. loves
D. loving
47.
A. they
B. it
C. oranges
D. its
48.
A. do
B. does
C. is
D. are
49.
A. have
B. wear
C. put
D. take
50.
A. yellow
B. green
C. red
D. blue
51.
A. A
B. An
C. Some
D. Ø
52.
A. morning
B. afternoon
C. evening
D. time
53.
A. but
B. or
C. and
D. with
54.
A. colour
B. seed
C. tree
D. leaf
55.
A. to
B. at
C. from
D. for
b. There is a mistake in each line of the following passage. Find and correct it:
(5
0,2 =1.0 pt) Eg: 0. The students is singing a song in their classroom.
0/ are
Peter and Bill are brothers. Peter is twelve and Bill is ten. They live with their parents and their dog in a small towns in the south of England.
56.
They do not look like each other. Peter is tall and dark and Bill is short and fair. They also like difference things. Peter likes sports but he is not
57.
interested in school. He hates Mathematics and History and he never remembers the numbers. Bill likes to goes to school very much. He is
58.
quite good at learn English, he reads and writes a lot. Bill can draw very well, too. But he never plays sports.
59.
He spends most of his time indoors reading or drawing. He wants to be a writer or a artist in the future.
60.
c. Read the passage and fill the suitable word in the blank: (10
0,2=2,0pts) My eldest brother, Tuyen is (61).……………….…… engineer in a big company. He lives in a small apartment on (62).……………….…… third floor of a building in Ha Noi. The company is far from his house, so he always goes to work (63).……………….…… bus. He leaves home at seven o’clock to get to work (64).……………….…… 7.45 a.m. It is Saturday morning now, and he is at home, in bed. (65).……………….……Saturdays he often gets up at a quarter to seven in the (66).……………….…….,then he sits in the living room and (67).……………….…… breakfast. On Saturday afternoons, he usually plays tennis or (68).……………….…… swimming with some (69).……………….…… his friends. On Saturday evenings, he doesn’t stay at (70).……………….…… , he usually goes out.
IV. WRITING:
a. Rearrange the words to make meaningful sentences. (5
0,2 = 1.0 pt)
71. stay / grandparents / am / with / this / I / to / my / going / weekend./
-> ………..………………………………………………………………………......................
72. out? / do/ want/ you/ when/ what/ you/ to/ say/ go/
-> ………..………………………………………………………………………......................
73. often/ brother/ his/ listens/ in/ to/ time./ my/music/ free
-> ………..………………………………………………………………………......................
74. I/ to/ to/ every/ city/ buy/ go/ books/ Sunday morning./ the
-> ………..………………………………………………………………………......................
75. good / the / there./ let’s / and / time / mountain / go / have / to / a /
-> ………..………………………………………………………………………......................
b. Complete the second sentence, using the word given in brackets so that it has a similar
meaning to the first sentence. Do not change the word given in any way. (5
0,4=2,0 pts)
76. What about singing and dancing?
-> Why don’t……………………………………………………………………………….…..?
Noone in our school is stronger than me.
-> I……..………………………………………………………..……………….......................?
What’s your brother’s height?
-> How ………………………...............……………………………….……………………….?
79. His teacher of English always drives to work.
-> His teacher of English always goes………………………………………………………….?
80. Peter is 1.80 meters tall. Linda is 1.70 meters tall.
-> Linda…………………………………….………………………….…………..……..………
c. Write a composition (about 80 words) to tell about your school: (3,0pts)
(don’t show your name, your school or your village):
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI OLYMPIC LỚP 6
NĂM HỌC: 2012 – 2013
MÔN: TIẾNG ANH
I. PHONETICS:
a. Choose one word that has the underlined part pronounced differently from the others by circling A, B, C, or D: (6
0,2=1,2 pts) 1.
D. question
2.
A. lives
3.
D. show
4.
C. bakery
5.
C. mother
6.
A. year
b. Choose the word whose stress pattern is different from the others: (4
0,2=0,8 pt) 7.
B. idea
8.
C. routine
9.
D. engineer
10.
A. favorite
II. VOCABULARY AND GRAMMAR:
a. Circle the best answer A, B, C or D to complete the sentences: (15
0,2=3,0 pts)
11 –D.
I sometimes do
12 –A.
on
13 –D.
rain
14 –B.
never
15 –A.
How long - For
16 –A.
How
17 - D.
my parents’ room
18 –B.
fingers
19 – C.
That’s a good idea
20 –A.
How
21 –D.
thirsty
22 - B.
changes
23 – C.
languages
24 – B.
does / do
25 – C.
jogging
b. Fill in the blanks with the correct prepositions: (7
0,2=1,4 pts)
26. on
27. in
28. of
29. for
30. over
31. to
32. from
c. Write the correct form of the words given in capital letters to complete the following sentences: (6
0,2=1,2 pts) 33. oldest
34. students
35. bookselves
36. once
37. ninth
38. better
d. Supply the correct form of the verbs in the brackets: (7
0,2=1,4 pts)
39. is going to land
40. is driving
41. does … go
42. doesn’t have
43. eat
44. flows
45. help
III. READING:
a. Read and circle the best option A, B, C or D to complete the passage: (10
0,2=2,0 pts) -
46 - C. loves
47 - B. it
48 - A. do
49 - A. have
50 - B. green
51 - B. An
52 - D. time
53 - C. and
54 - A. colour
55 - D. for
b. There is a mistake in each line of the following passage. Find and correct it:
(5
0,2 =1.0 pt)
56. towns -> town
57. difference -> different
58. goes -> go
59. learn -> learning
60. a -> an
c. Read the passage and fill the suitable word in the blank: (10
0,2=2,0 pts)
61. an
62. the
63. by
64. at
65. On
66. morning
67. has/ eats
68. goes
69. of
70. home
IV. WRITING:
a. Rearrange the words to make meaningful sentences. (5
0,2 = 1.0 pt) 71. I am going to stay with my grandparents this weekend.
72. What do you say when you want to go out?
73. My brother often listens to music in his free time.
74. I go to the city to buy books every Sunday morning.
75. Let's go to the mountain and have a good time there.
b. Complete the second sentence, using the word given in brackets so that it has a similar meaning to the first sentence. Do not change the word given in any way. (5
0,4=2,0 pts) 76. Why don’t we sing and dance?
77. I am the strongest (student) in our school.
78. How tall is your brother?
79. His teacher of English always goes to work by car.
80. Linda is shorter than Peter.
c. Write a composition (about 80 words) about your school:
(Don’t show the name of the school): (3,0pts)
The essay must have at least three ideas below.
1. Mở bài: Nêu được chủ đề về ngôi trường. (được 0,5 điểm)
2. Thân bài: Nêu và trình bày được một số vấn đề liên quan đến ngôi trường nơi em đó đang học như: Hình dáng ngôi trường; số lớp học, số giáo viên, có những gì bên trong và cảnh quan bên ngoài; các hoạt động hàng ngày diễn ra trong trường, lớp, những thành tích nổi bật đã đạt được trong năm học vv… (được 2,0 điểm)
3. Kết luận: Tóm tắt, khẳng định lại tất cả lý do đã trình bày ở hai phần trước hay cảm tưởng của học sinh về ngôi trường đó. (được 0,5 điểm)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THANH OAI
ĐỀ THI OLYMPIC LỚP 6
Năm học: 2012 – 2013
Môn: Tiếng Anh
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Chú ý: - Bộ đề thi này gồm có 04 trang, từ trang 01 đến trang 04.
- Thí sinh làm bài trực tiếp vào bộ đề thi này.
Điểm
Họ tên, chữ ký của người chấm thi số 1:
Số phách
- Bằng số:……………..
………………………………………...
(Do Chủ tịch hội đồng chấm thi ghi)
- Bằng chữ:……………
Họ tên, chữ ký của người chấm thi số 2:
…………………..
………………………...
………………………………………...
I. PHONETICS:
a. Choose one word that has the underlined part pronounced differently from the others
by circling A, B, C, or D. (6
0,2=1,2 pt) 1.
A. invitation
B. intersection
C. station
D. question
2.
A. lives
B. misses
C. languages
D. watches
3.
A. down
B. brown
C. town
D. show
4.
A. between
B. behind
C. bakery
D. geography
5.
A. thank
B. thin
C. mother
D. tooth
6.
A. year
B. repeat
C. meat
D. teacher
b. Choose the word whose stress pattern is different from the others (4
0,2=0,8 pt)
7.
A. weather
B. idea
C. winter
D. movies
8.
A. morning
B. number
C. routine
D. ruler
9.
A. dangerous
B. accident
C. telephone
D. engineer
10.
A. favorite
B. banana
C. tomato
D. potato
II. VOCABULARY AND GRAMMAR:
a. Circle the best answer A, B, C or D to complete the sentences: (15
0,2=3,0 pts)
11. How often do you do morning exercises in the summer?
A. I like it
B. I play soccer
C. Yes, I do
D. I sometimes do
12. We are going to have an English examination ………………… April, 21st.
A. on
B. to
C. at
D. in
13. There is a lot of …………………in Viet Nam. Our country is very green.
A. sun
B. sunny
C. rainy
D. rain
14. My friend, Linh …………………drinks cocacola and beer.
A. don’t
B. never
C. doesn’t
D. isn’t
15. …………………is your uncle going to stay here? - …………………about three days.
A. How long - For
B. How far - For
C. How long - At
D. How long - From
16. …………………do they go to work every morning? - On foot.
A. How
B. How far
C. How long
D. How often
17. The room of my parents is small.”The room of my parents”means:
A. my room’s parents
B. my room’ parents
C. my parents’s room
D. my parents’ room
18. There are five …………………in one hand.
A. arms
B. fingers
C. toes
D. feet
19. Why don’t we go to the zoo this Sunday morning?
A. You are well
B. Because I don’t like animals
C. That’s a good idea
D. Thanks a lot
20. …………………is your father? He is very well, thank you.
A. How
B. How much
C. How many
D. How often
21. When it is hot, we often feel quite…………………
A. happy
B. hungry
C. worried
D. thirsty
22. In our country, the weather often …………………quickly.
A. change
B. changes
C. is changing
D. is going to change
23. My French penpal, Jack can speak six …………………fluently.
A. speeches
B. countries
C. languages
D. nationalities
24. What …………………your little sister …………………in the evening?
A. do / do
B. does / do
C. do / does
D. does / does
25. I want a good pair of shoes because I always goes …………………in the morning.
A. sailing
B. swimming
C. jogging
D. fishing
b. Fill in the blanks with the correct prepositions. (7
0,2=1,4 pts) 26. I usually go to school by bicycle but today I am going……………….……foot.
27. Is there a flower garden ……………….…… front of your house? - Yes, there is.
28. My mother wants a sandwich and a glass ……………….……orange juice.
29. What would you like……………….……dinner? - I’d like some noodles.
30. The plane flies……………….…….mountains, rivers and towns.
31. What are they doing at the moment? - They are listening……………….……the tape.
32. Elizabeth and Charls are ……………….……England. They speak English.
c. Write the correct form of the words given in capital letters: (6
0,2=1,2 pts) 33. My school is the …………………..one in Thanh Oai District. (OLD)
34. All of us are are very good ………………….. (STUDY)
35. In our school library, there are four ………………….. (BOOKSHELF)
36. Hung visits his grandparents …………………..a week. (ONE)
37. My house is on the …………………..floor of that tall building. (NINE)
38. Nodiv in my class is …………………..than Trang. (GOOD)
d. Supply the correct form of the verbs in the brackets: (7
0,2=1,4 pts) 39. Look! The plane is flying towards the airport. It (land) ……………….……
40. Ha’s father (drive) ……………….……his car to the garage at the moment.
41. How your sister (go) ……………….……to school every day? - By motorbike, of course.
42. Mr. Tung is a teacher and he (not have).……………….……classes in the afternoon.
43. You mustn’t (eat) ……………….……food in this canteen.
44. The Nile River (flow) ……………….……to the Mediterranean Sea.
45. Mrs. Thuy is cleaning the windows and doors. Let’s (help) ……………….……her.
III. READING:
a. Read and circle the best option A, B, C or D to complete the passage: (10
0,2=2,0pts) Everyone (46)……………….…… oranges. They are quite sweet and juicy. They are in sections so (47)……………….…… is very easy to eat them. Some oranges (48)……………….…… not have seeds. Some (49)……………….…… thick skins and some have thin skins. The orange tree is beautiful. It has a lot of (50)……………….……. leaves. The small white flowers smell very sweet. (51)……………….…… orange tree has a lot of flowers and fruit at the same (52)……………….…… .”Orange”is both a fruit (53)……………….…… a colour. The (54)……………….…… of orange is so beautiful that in English we use the name of the fruit (55)……………….…… the colour.
-
46.
A. love
B. to love
C. loves
D. loving
47.
A. they
B. it
C. oranges
D. its
48.
A. do
B. does
C. is
D. are
49.
A. have
B. wear
C. put
D. take
50.
A. yellow
B. green
C. red
D. blue
51.
A. A
B. An
C. Some
D. Ø
52.
A. morning
B. afternoon
C. evening
D. time
53.
A. but
B. or
C. and
D. with
54.
A. colour
B. seed
C. tree
D. leaf
55.
A. to
B. at
C. from
D. for
b. There is a mistake in each line of the following passage. Find and correct it:
(5
0,2 =1.0 pt)
Eg: 0. The students is singing a song in their classroom.
0/ are
Peter and Bill are brothers. Peter is twelve and Bill is ten. They live with their parents and their dog in a small towns in the south of England.
56.
They do not look like each other. Peter is tall and dark and Bill is short and fair. They also like difference things. Peter likes sports but he is not
57.
interested in school. He hates Mathematics and History and he never remembers the numbers. Bill likes to goes to school very much. He is
58.
quite good at learn English, he reads and writes a lot. Bill can draw very well, too. But he never plays sports.
59.
He spends most of his time indoors reading or drawing. He wants to be a writer or a artist in the future.
60.
c. Read the passage and fill the suitable word in the blank: (10
0,2=2,0pts) My eldest brother, Tuyen is (61).……………….…… engineer in a big company. He lives in a small apartment on (62).……………….…… third floor of a building in Ha Noi. The company is far from his house, so he always goes to work (63).……………….…… bus. He leaves home at seven o’clock to get to work (64).……………….…… 7.45 a.m. It is Saturday morning now, and he is at home, in bed. (65).……………….……Saturdays he often gets up at a quarter to seven in the (66).……………….…….,then he sits in the living room and (67).……………….…… breakfast. On Saturday afternoons, he usually plays tennis or (68).……………….…… swimming with some (69).……………….…… his friends. On Saturday evenings, he doesn’t stay at (70).……………….…… , he usually goes out.
IV. WRITING:
a. Rearrange the words to make meaningful sentences. (5
0,2 = 1.0 pt)
71. stay / grandparents / am / with / this / I / to / my / going / weekend./
-> ………..………………………………………………………………………......................
72. out? / do/ want/ you/ when/ what/ you/ to/ say/ go/
-> ………..………………………………………………………………………......................
73. often/ brother/ his/ listens/ in/ to/ time./ my/music/ free
-> ………..………………………………………………………………………......................
74. I/ to/ to/ every/ city/ buy/ go/ books/ Sunday morning./ the
-> ………..………………………………………………………………………......................
75. good / the / there./ let’s / and / time / mountain / go / have / to / a /
-> ………..………………………………………………………………………......................
b. Complete the second sentence, using the word given in brackets so that it has a similar
meaning to the first sentence. Do not change the word given in any way. (5
0,4=2,0 pts)
76. What about singing and dancing?
-> Why don’t……………………………………………………………………………….…..?
Noone in our school is stronger than me
-> I……..………………………………………………………..……………….......................?
What’s your brother’s height?
-> How ………………………...............……………………………….……………………….?
79. His teacher of English always drives to work.
-> His teacher of English always goes………………………………………………………….?
80. Peter is 1.80 meters tall. Linda is 1.70 meters tall.
-> Linda…………………………………….………………………….…………..……..………
c. Write a composition (about 80 words) to tell about your school: (3,0pts)
(don’t show your name, your school or your village):
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI OLYMPIC LỚP 6
NĂM HỌC: 2012 – 2013
MÔN: TIẾNG ANH
I. PHONETICS:
a. Choose one word that has the underlined part pronounced differently from the others by circling A, B, C, or D: (6
0,2=1,2 pts) 1.
D. question
2.
A. lives
3.
D. show
4.
C. bakery
5.
C. mother
6.
A. year
b. Choose the word whose stress pattern is different from the others: (4
0,2=0,8 pt) 7.
B. idea
8.
C. routine
9.
D. engineer
10.
A. favorite
II. VOCABULARY AND GRAMMAR:
a. Circle the best answer A, B, C or D to complete the sentences: (15
0,2=3,0 pts)
11 –D.
I sometimes do
12 –A.
on
13 –D.
rain
14 –B.
never
15 –A.
How long - For
16 –A.
How
17 - D.
my parents’ room
18 –B.
fingers
19 – C.
That’s a good idea
20 –A.
How
21 –D.
thirsty
22 - B.
changes
23 – C.
languages
24 – B.
does / do
25 – C.
jogging
b. Fill in the blanks with the correct prepositions: (7
0,2=1,4 pts)
26. on
27. in
28. of
29. for
30. over
31. to
32. from
c. Write the correct form of the words given in capital letters to complete the following sentences: (6
0,2=1,2 pts) 33. oldest
34. students
35. bookselves
36. once
37. ninth
38. better
d. Supply the correct form of the verbs in the brackets: (7
0,2=1,4 pts)
39. is going to land
40. is driving
41. does … go
42. doesn’t have
43. eat
44. flows
45. help
III. READING:
a. Read and circle the best option A, B, C or D to complete the passage: (10
0,2=2,0 pts) -
46 - C. loves
47 - B. it
48 - A. do
49 - A. have
50 - B. green
51 - B. An
52 - D. time
53 - C. and
54 - A. colour
55 - D. for
b. There is a mistake in each line of the following passage. Find and correct it:
(5
0,2 =1.0 pt)
56. towns -> town
57. difference -> different
58. goes -> go
59. learn -> learning
60. a -> an
c. Read the passage and fill the suitable word in the blank: (10
0,2=2,0 pts)
61. an
62. the
63. by
64. at
65. On
66. morning
67. has/ eats
68. goes
69. of
70. home
IV. WRITING:
a. Rearrange the words to make meaningful sentences. (5
0,2 = 1.0 pt) 71. I am going to stay with my grandparents this weekend.
72. What do you say when you want to go out?
73. My brother often listens to music in his free time.
74. I go to the city to buy books every Sunday morning.
75. Let's go to the mountain and have a good time there.
b. Complete the second sentence, using the word given in brackets so that it has a similar meaning to the first sentence. Do not change the word given in any way. (5
0,4=2,0 pts) 76. Why don’t we sing and dance?
77. I am the strongest (student) in our school.
78. How tall is your brother?
79. His teacher of English always goes to work by car.
80. Linda is shorter than Peter.
c. Write a composition (about 80 words) about your school:
(Don’t show the name of the school): (3,0pts)
The essay must have at least three ideas below.
1. Mở bài: Nêu được chủ đề về ngôi trường. (được 0,5 điểm)
2. Thân bài: Nêu và trình bày được một số vấn đề liên quan đến ngôi trường nơi em đó đang học như: Hình dáng ngôi trường; số lớp học, số giáo viên, có những gì bên trong và cảnh quan bên ngoài; các hoạt động hàng ngày diễn ra trong trường, lớp, những thành tích nổi bật đã đạt được trong năm học vv… (được 2,0 điểm)
3. Kết luận: Tóm tắt, khẳng định lại tất cả lý do đã trình bày ở hai phần trước hay cảm tưởng của học sinh về ngôi trường đó.(được 0,5 điểm).
- Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CÂU HỎI – TRẢ LỜI THEO CHƯƠNG (DÀNH CHO HỌC SINH GIỎI) Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Câu 1*: Hãy điền nội dung cơ bản vào bảng sau: Bảng : Khái quát về cơ thể người Cấp độ cơ thể Đặc điểm Cấu tạo Vai trò Tế bào Mô Cơ quan Hệ cơ quan Trả lời: Bảng : Khái quát về cơ thể người Cấp độ cơ thể Đặc điểm Cấu tạo Vai trò Tế bào Gồm màng, chất TB với các bào quan chủ Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy gôn gi) và thể nhân Mô Tập hợp các TB chuyên hóa, có cấu tạo Tham gia cấu tạo nên các cơ quan giống nhau Cơ quan Được tạo nên bỡi các mô khác nhau Tham gia cấu tạo và thực hiện một chức năng nhất định của hệ cơ quan Hệ cơ quan Gồm các cơ có mối liên hệ về chức năng Thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể Câu 2: Hãy hoàn thành nội dung ở bảng sau: Bảng: Thành phần , chức năng của các hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ Hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan cơ quan Hệ vận động Hệ tiêu hóa Hệ tuần hoàn Hệ hô hấp Hệ bài tiết Hệ thần kinh Trả lời Các cơ quan trong từng Hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan hệ cơ quan Hệ vận động Cơ và xương Vận động, nâng đỡ Miệng, ống tiêu hóa và các Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng Hệ tiêu hóa tuyến tiêu hóa. cung cấp cho cơ thể. Vận chuyển chất dinh dưỡng, O2 tới các tế bào và vận Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch chuyển chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết. Mũi, khí quản, phế quản, 2 Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữ cơ thể với môi Hệ hô hấp lá phổi. trường. Thận, ống dẫn tiểu, bóng Hệ bài tiết Bài tiết nước tiểu đái Não, tủy sống, dây thần Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, Hệ thần kinh kinh, hạch thần kinh. điều hòa hoạt động các cơ quan Câu 3: Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học ( Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết ). Trả lời: Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 1 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam Mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học ( Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết ) được phản ánh qua sơ đồ sau: Hệ vận đông Hệ tuần hoàn Hệ hô hấp Hệ tiêu hóa Hệ bài tiết Giải thích: + Bộ xương tạo khung cho toàn bộ cơ thể, là nơi bám của hệ cơ và là giá đỡ cho các hệ cơ quan khác. + Hệ cơ hoạt động giúp xương cử động. + Hệ tuần hoàn đẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan, giúp các hệ này trao đổi chất. + Hệ hô hấp lấy ôxy từ môi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải cacbonic ra môi trường thông qua hệ tuần hoàn. + Hệ tiêu hóa lấy thức ăn từ môi trường ngoài và biến đổi chúng thành các chất dinh dưỡng để cung cấp cho tất cả các hệ cơ quan thông qua hệ tuần hoàn + Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã, thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan ra môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn. Caâu 4: So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật? ( HS phải nêu được giống nhau và khác nhau những điểm nào) Điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì? Traû lôøi: A) Giống nhau: - Đếu là đơn vị cấu trúc và ñơn vị chức năng của TB. - Đều có các thành phần: Màng, chất TB , nhân và các bào quan như: ti thể; thể gôn gi; lưới nội chất; riboxom B) Khác nhau: Đặc điểm phân biệt TB động vật TB thực vật Màng tế bào - Không có màng bằng Xenlulozơ - Có màng làm bằng Xenlulozơ Tế bào chất - Không có lạp thể - diệp lục - Có lạp thể - diệp lục. - Không bào bé hoặc không có - Không bào lớn - Hình dạng không ổn định - Hình dạng ổn định. - Có trung thể - Không có C) + Ý nghĩa của sự giống nhau: Chứng tỏ ĐV và TV có cùng nguồn gốc trong quá trình phát sinh + Ý nghĩa sự khác nhau: Tuy cùng nguồn gốc chung nhưng phân hóa theo 2 hướng khác nhau, chuyên hóa và thích nghi với lối sống khác nhau Câu 5: Hãy nêu các thành phần cấu tạo tế bào ? Qua đó giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân? Trả lời: * Các thành phần cấu tạo tế bào - Màng tế bào : giúp tế bào trao đổi chất . - Chất tế bào : thực hiện các hoạt động sống của tế bào . +Lưới nội chất : tổng hợp và vận chuyển các chất +Riboxom : nơi tổng hợp protein +Ti thể : tham gia hô hấp giải phóng năng lượng +Bộ máy Gongi : thu nhận , hoàn thiện , phân phối các sản phẩm, bài tiết chất bã ra ngoài. +Trung thể : tham gia quá trình phân chia tế bào . - Nhân tế bào : điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào . +Nhiễm sắc thể : chứa ADN qui định tổng hợp protein, quyết định trong di truyền . +Nhân con : tổng hợp rARN * Kết luận: Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 2 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những chất riêng của tế bào. Sự phân giải vật chất tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể. Nhiễm sác thể trong nhân qui định đặc điểm cấu trúc protêin được tổng hợp trong TB nhờ ribôxôm. Như vậy các bào quan trong tế bàocó sự phối hợp hoạt động để TB thực hiện chức năng sống. Câu 6: Chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo cà cũng là đơn vị chức năng của cơ thể? Trả lời: * Tế bào được xem là đơn vị cấu tạo của cơ thể : Vì mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào . Cơ thể người trưởng thành ước tính có khoảng 6.10 13 tế bào . Mỗi ngày có hàng tỉ tế bào bị chết đi và được thay thế. * Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng (qua đồng hóa và dị hóa), cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự lớn lên và phân chia của tế bào (gọi là sự phân bào) giúp cơ thể lớn lên, tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản; tế bào còn có khả năng tiếp nhận và phản ứng lại với các kích thích lí – hóa của môi trường giúp cơ thể thích nghi với môi trường. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. Câu 7: Trình bày cấu tạo chung và thành phần hóa học của tế bào trong cơ thể. Tế bào có những đặc điểm nào thể hiện tính chất sống của nó? Trả lời: 1- Cấu tạo chung của tế bào: Tất cả các tế bào trong cơ thể (trừ TB hồng cầu) đều có cấu trúc chung là có màng sinh chất, chất tế bào và nhân. Trong chất TB có các bào quan như ribosom, lưới nội chất, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể, ARN. Trong nhân mang thông tin di truyền là AND nằm trong các NST. 2- Thành phần hóa học của tế bào: Chất hữu cơ: -Protein cấu tạo gồm các nguyên tố hóa học C, H, O, N, S, P. Trong đó nitolà chất đặc trưng cho sự sống - Gluxit cấu tạo gồm 3 nguyên tố hóa học C, H, O trong đó tỉ lệ H :O luôn bằng 2: 1 - Lipit cấu tạo gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó tỉ lệ H : O thay đổi tùy theo loại lipit - A xit nucleic gồm 2 loại AND và ARN được cấu tạo từ các nguyên tốC, H, O, N, P Chất vô cơ: Gồm nước và các muối khoáng có chứa Ca, K, Na, Fe, Cu, … 3- Những đặc điểm cơ bản thể hiện tính chất sống: - TB thường xuyên TĐC với môi trường trong cơ thể (máu, nước mô) thông qua màng TB bằng cơ chế thẩm thấu và khuếch tán -Sinh sản: TB lớn lên đến mức nào đó thì phân chia gọi là sự phân bào. Vì thế TB luôn đổi mới và tăng về số lượng - Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích lí , hóa của môi trường xung quanh TB (VD: TB cơ là sự co rút và TB TK là hưng phấn và dẫn truyền…) Câu 8: Mô là gì? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các loại mô? Trả lời: 1- Khái niệm Mô: Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định ( ở một số loại mô còn có thêm các yếu tố phi bào ) 2- Cấu tạo và chức năng các loại mô: Cơ thể có 4 loại mô chính là: - Mô biểu bì: các tế bào xếp sát nhau -> có chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết. - Mô liên kết: các tế bào nằm rải rác trong chất phi bào -> có chức năng nâng đỡ, vận chuyển , liên kết các cơ quan . - Mô cơ gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim: các tế bào hình sợi dài -> có chức năng co dãn. + Cơ vân: tạo thành các bắp cơ trong hệ vận động, tế bào có nhiều nhân, có vân ngang, vận động theo ý muốn + Cơ trơn: có phần lớn ở các nội quan, ngắn hơn cơ vân, có 1 nhân, không có vân ngang, vận động không theo ý muốn Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 3 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam + Cơ tim: cấu tạo nên thành tim, tế bào phân nhánh, có nhiều nhân, vận động không theo ý muốn - Mô thần kinh :gồm tế bào thần kinh (Nơron) và các tế bào thần kinh đệm tạo nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích , xử lí thông tin , điều khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường . + Nơron gồm thân và các tua. Thân và tua ngắn => chất xám ở não, tủy và hạch thần kinh; tua dài => chất trắng ở não, tủy và các dây thần kinh. Hoặc có thể ra kiểu: Câu 8: So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng sau: Bảng: so sánh các loại mô Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh Đặc điểm cấu tạo Chức năng Đặc điểm cấu tạo Chức năng Trả lời: Bảng: so sánh các loại mô Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Tế bào xếp xít mhau Tế bào nằm Tế bào dài xếp trong chất cơ thành lớp, thành bó bản Bảo vệ , hấp thu, tiết Nâng đỡ (máu Co , dãn tạo nên sự (mô sing sản làm vận chuyển các vận động của các nhiệm vụ sinh sản) chất) cơ quan và vận động của cơ thể Mô thần kinh Nơron có thân nối với sợi trục và sợi nhánh -Tiếp nhận kích thích -Dẫn truyền xung thần kinh -Xử li thông tin -Điều hòa hoạt động các cơ quan Câu 9: Cung phản xạ, vòng phản xạ là gì? Hãy phân biệt cung phản xa và vòng phản xạ? Trả lời: * Cung phản xạ : là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng . - Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố: cơ quan thụ cảm, Nơron hướng tâm , trung ương thần kinh (Nơron trung gian cùng thân và tua ngắn của Nơron vận động) , Nơron vận động , cơ quan phản ứng * Vòng phản xạ : là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi . (Khi kích thích vào tế bào cơ -> cơ co có phải là phản xạ không, vì sao? (Không phải. Vì không đầy đủ các yếu tố của 1 phản xạ mà chỉ là sự cảm ứng của các sợi thần kinh và của tế bào cơ đối với kích thích mà thôi) * Phân biệt cung phản xa và vòng phản xạ Nên kẽ bảng để phân biệt Đặc điểm phân biệt Cung phản xạ Vòng phản xạ Con đường đi Ngắn hơn Dài Số lượng nơ ron tham Ít Nhiều Độ chính xác Ít chính xác Chính xác hơn Mức độ Đơn giản Phức tạp hơn Thời gian thực hiện Nhanh hơn Lâu hơn Caõu 10: 1. Lập bảng phân biệt các loại mô cơ. 2. Tại sao người ta lại gọi là cơ vân? 3. Bản chất và ý nghĩa của sự co cơ. Trả lời Bảng phân biệt các loại mô cơ. Đặc điểm Mô cơ vân Mô cơ trơn Mô cơ tim Hình dạng Hình trụ dài Hình thoi, đầu nhọn Hình trụ dài Cấu tạo Tế bào có nhiều nhân, có Tế bào có một nhân, không Tế bào phân nhánh, có vân ngang có vân ngang nhiều nhân Chức năng Tạo thành bắp cơ gắn với Thành phần cấu trúc một số Cấu tạo nên thành tim xương trong hệ vận động nội quan Tính chất Hoạt động theo ý muốn Hoạt động không theo ý Hoạt động không theo ý muốn muốn Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 4 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam Mỗi sợi cơ có các tơ cơ mảnh, tơ cơ dày xen kẽ tạo ra các đoạn màu sáng và sẫm xen kẽ nhau. Tập hợp các đoạn sáng, sẫm của tế bào cơ tạo thành các vân ngang nên người ta gọi là cơ vân. Bản chất của sự co cơ: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dàylàm tế bào cơ ngắn lại. ý nghĩa của sự co cơ trong cơ thể: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dàylàm tế bào cơ ngắn lại bó cơ ngắn lại bắp cơ co ngắn, bụng cơ phình to xương cử động cơ thể hoạt động. Câu 11 1. Hãy vẽ và ghi chú sơ đồ cung phản xạ. 2. Nêu các thành phần cấu tạo cung phản xạ và chức năng từng thành phần. 3. Phân biệt phản xạ với cảm ứng ở thực vật. Trả lời 1.Vẽ đúng, đủ thành phần sơ đồ cung phản xạ - ghi chú sơ đồ cung phản xạ. (hình 6.2- trang 21 sgk) 2. Nêu các thành phần cấu tạo cung phản xạ chức năng từng thành phần: Cung phản xạ gồm 5 thành phần: 1. Cơ quan thụ cảm: Thu nhận kích thích. 2. Nơ ron hướng tâm: Dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm trung ương thần kinh. 3. Trung ương thần kinh: Tiếp nhận kích thích từ cơ quan thụ cảm truyền về, sử lý thông tin và phát lệnh phản ứng. 4. Nơ ron ly tâm :Dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh cơ quan phản ứng. Cơ quan phản ứng: Phản ứng lại các kích thích nhận được . 3. Phân biệt phản xạ với cảm ứng ở thực vật. - Phản xạ là phản ứng của cơ thể có sự tham gia điều khiển của hệ thần kinh. - cảm ứng ở thực vật là phản ứng của cơ thể không do hệ thần kinh điều khiển. Câu 12: Từ một ví dụ cụ thể, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó. Trả lời: Cho ví dụ: Khi côn trùng cắn ngứa (kích thích) sau lưng (cơ quan thụ cảm) TWTK tay gãi (cơ quan phản ứng)lúc sau hết ngứa. Phân tích: Cơ quan thụ cảm (dưới da ở lưng) nhận kích thích của môi trường(côn trùng cắn) sẽ phát xung TK theo dây hướng tâm về TWTK, từ trung ương phát đi xung TK theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng (tay gãi). Kết quả của sự phản ứng được thông báo ngược về trung ương theo dây hướng tâm, nếu phản xạ chưa chính xác hoặc đã đầy đủ thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm tới cơ quan phản ứng. Nhờ vậy mà cơ thể có thể phản ứng chính xác đối với kích thích (tay điều chỉnh vị trí hay cường độ gãi), sơ đồ vòng phản xạ: Trung ương thần kinh (1) (3) (4) Cơ quan thụ cảm (2) Cơ quan phản ứng (1) Xung thần kinh hướng tâm ; (2) Xung thần kinh li tâm (3) Xung thần kinh thông báo ngược ; (4) Xung thần kinh li tâm điều chỉnh Câu 13: Vẽ các sơ đồ về cung phản xạ, vòng phản xạ, sự tuần hoàn máu, cơ chế sự đông máu, sơ đồ truyền máu, sơ đồ về sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào, sơ đồ biến đổi các chất trong thành phần thức ăn Trả lời: Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 5 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam 1/ Cung phản xạ: (1) (2) Trung ương thần kinh Cơ quan thụ cảm Cơ quan phản ứng (1)Xung thần kinh hướng tâm (2)Xung thần kinh li tâm 2/ Vòng phản xạ: Trung ương thần kinh (1) (3) (4) Cơ quan thụ cảm (2) Cơ quan phản ứng (1) Xung thần kinh hướng tâm ; (2) Xung thần kinh li tâm (3) Xung thần kinh thông báo ngược ; (4) Xung thần kinh li tâm điều chỉnh 3/ Sự tuần hoàn máu : TTP TNP Động mạch phổi Máu đỏ thẫm PHỔI Tĩnh mạch chủ CQ Tĩnh mạch phổi Máu đỏ tươi Động mạch chủ Máu đỏ thẫm Máu đỏ tươi 4/ Cơ chế sự đông máu: 5/ Sơ đồ truyền máu: A A O O AB AB B B Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 6 TNT Vòng tuần hoàn nhỏ TTT Vòng tuần hoàn lớn Ôn tập sinh häc 8 6/ Sơ đồ trao đổi khí: K2 thở ra nhiều CO2 và ít O2 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam K2 hít vào nhiều O2 và ít CO2 Phổi -Lấy khí O2 Sự trao đổi khí ở phồi -Thải khí CO2 Máu đỏ thẫm nhiều CO2 ít O2 O2 CO2 Máu đỏ tươi nhiều O2 và ít CO2 Tim Máu đỏ thẫm nhiều CO2 ít O2 O2 CO2 Tế bào -Lấy O2 để oxi hóa chất d2 -Thải khí CO2 Sự trao Đổi khí ở tế bào Máu đỏ tươi nhiều O2 và ít CO2 7/ Sơ đồ biến đổi các chất trong thành phần thức ăn : Ơ khoang miệng: amilaza Tinh bột (chín) Ơ dạ daỳ: Protein (chuỗi dài) Mantôzơ pH = 7,2 ; t =37 c 0 0 Protein pepsin + HCL (chuỗi ngắn) Ơ ruột non: Enzim Enzim *Tinh bột và đường đôi Đường đơn Đường đơn Enzim * Protein *Lipit Dịch mật Các giọt li pit nhỏ Enzim peptit Axit amin Enzim Axit béo và glixerin Câu 14: Mô tả cấu tạo (vẽ hình minh họa) và nêu rõ chức năng của một noron điển hình. So sánh các loại nơron. Trả lời: a/ Mô tả câú tạoVẽ theo hình 6-1 trg 20 – SGK b/ Chức năng cơ bản của nơron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh - Cảm ứng là khả năng tiếp mhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh - Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất đinh từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân nơ ron và truyền dọc theo sợi trục c/ Các loại nơron: Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt 3 loại nơ ron: Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 7 Ôn tập sinh häc 8 - GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam Nơ ron hướng tâm (noron cảm giác) có thân nằm ngoài TWTK, đảm nhiệm chức năng truyền xung TK về TWTK Nơ ron trung gian (noron liên lạc) nằm trong TWTK, đảm nhiệm liên hệ giữa các nơron Nơ ron li tâm (noronvận động) có thân năm trong TWTK (hoặc ở các hạch thần kinh sinh dưỡng) , sợi trục hướng ra cơ quan phản ứng. Chương II: VẬN ĐỘNG Câu 1: Hãy điền các nội dung cơ bảng phù hợp vào bảng sau: Bảng : Sự vận động của cơ thể Cơ quan thực Đặc điểm đặc trưng Chức năng Vai trò chung hiện vận động Bộ xương Hệ cơ Trả lời: Bảng : Sự vận động của cơ thể Cơ quan thực Đặc điểm đặc trưng Chức năng Vai trò chung hiện vận động - Gồm nhiều xương liên kết với Tạo bộ khung cơ thể : nhau qua các khớp Bộ xương + Bảo vệ - Có tính chất cứng rắn và đàn Giúp cơ thể hoạt + Nơi bám của cơ. hồi. động để thích ứng với môi trường - Tế bào cơ dài. Cơ co, dãn giúp các cơ Hệ cơ - Có khả năng co dãn quan hoạt động Câu 2: a/ Chứng minh rằng: Trong thành phần hóa học của xương có cả chất hữu cơ và chất vô cơ làm xương bền chắt và mềm dẻo? b/ Hãy giải thích vì sao người già dễ bị gãy xương và khi gãy xương thì sự phục hồi xương diễn ra chậm, không chắc chắn? Trả lời: a/ Thật vậy: qua 2 thí nghiệm sau sẽ chứng minh điều đó. - Lấy 1 xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch a xít clohyđric 10 % ta thấy những bọt khí nổi lên từ xươngđó là do phản ứng giữa HCl với chất vô cơ ( CaCO3) tạo ra khí CO2 . Sau 10-15 phút bọt khí không nổi lên nữa, lấy xương ra, rửa sạch ta thấy xương trở nên mềm dẻo chất hữu cơ - Đốt 1 xương đùi ếch khác trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không còn cháy nữa, không còn thấy khói bay lên chất hữu cơ đã cháy hết. Bóp nhẹ phần xương đã đốt ta thấy dòn và bở racho vào cốc HCl 10%, ta thấy chúng tan ra và nổi bọt khí giống như trên, chứng tỏ xương có chất vô cơ Xương kết hợp giữa 2 thành phần chất trên nên có tính bền chắc và mềm dẻo b/ Vì người già sự phân hủy hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ chất cốt giao giảm vì vậy xương giòn, xốp nên dễ bị gãy và khi bị gãy xương thì sự phục hồi diễn ra rất chậm, không chắc chắn. Câu 3: Nêu đặc điểm cấu tạo của xương phù hợp với Chức năng nâng đỡ và vận động Trả lời: Cấu tạo phù hợp với Chức năng nâng đỡ và vận động là : * Cấu tạo phù hợp với Chức năng vận động : - Bộ xương khoảng 206 chiếc gắn với nhau nhờ các khớp , có 3 loại khớp : +Khớp bất động : gắn chặt các xương với nhau -> bảo vệ nâng đỡ . VD khớp xương sọ , mặt , đai hông +Khớp bán động : khả năng hoạt động hạn chế để bảo vệ các cơ quan như tim , phổi …VD khớp ở cột sống , lồng ngực … +Khớp động : khả năng hoạt động rộng , chiếm phần lớn trong cơ thể -> cho cơ thể vận động dễ dàng .VD khớp xương chi… * Tính vững chắc đảm bảo Chức năng nâng đỡ : Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 8 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam - TP hóa học : gồm chất vô cơ và hữu cơ . Chất vô cơ giúp xương cứng rắn chống đỡ được sức nặng của cơ thể và trọng lượng mang vác . Chất hữu cơ làm cho xương có tính đàn hồi chống lại các lực tác động , làm cho xương không bị giòn , bị gãy - Cấu trúc : xương có cấu trúc đảm bảo tính vững chắc là : hình ống , cấu tạo bằng mô xương cứng ở thân xương dài , mô xương xốp gồm các nan xương xếp vòng cung . Câu 4*: Nêu sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú. Bảng 11. Sự khác nhau giữa bộ xương người với bộ xương thú Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú Tỉ lệ sọ não / mặt Lớn Nhỏ Lồi căm xương mặt Phát triển Không có Cột sống Cong ở 4 chỗ Cong hình cung Lồng ngực Nở sang 2 bên Nở theo chiều lưng-bụng Xương chậu Nở rộng Hẹp Xương đùi Phát triển, khỏe Bình thường Xương bàn chân Xương ngón chân ngắn, bàn chân hình vòm Xương ngón dài , bàn chân phẳng Xương gót Lớn, phát triển về phía sau Nhỏ Câu 5: Nêu đặc điểm tiến hoá của bộ xương người so vói bộ xương thú. Trả lời: Đặc điểm tiến hoá của bộ xương người so vói bộ xương thú: Đặc điểm tiến hóa của bộ xươngthể hiện ở sự phân hóa chi trên – chi dưới ; cột sống , lồng ngực ; hộp sọ và lối đính sọ vào cột sống . - Chi trên : xương nhỏ , khớp linh hoạt ->giúp cơ thể cân bằng trong tư thế đứng và đi bằng 2 chân; đặc biệt ngón cái đối diện được với các ngón khác -> thuận lợi cầm nắm công cụ lao động - Chi dưới : xương chậu nở rộng, xương đùi to khoẻ -> chống đỡ và di chuyển . Bàn chân vòm, xương gót phát triển ra sau -> chống đỡ tốt , di chuyển dẽ dàng - Lồng ngực nở rộng 2 bên -> đứng thẳng - Cột sống cong 4 chỗ -> dáng đứng thẳng , giảm chấn động - Xương đầu : tỉ lệ xương sọ lớn hơn xương mặt vì não phát triển con người biết chế tạo và sử dụng vũ khí tự vệ không phải dùng bộ hàm để chống kẻ thù như động vật . - Cột sống đính vào xương sọ hơi lùi về trước trong khi não phát triển ra sau tạo cho đầu ở vị trí cân bằng trong tư thế đứng thẳng . Lồi cằm phát triển là chỗ bám cho các cơ lưỡi sử dụng trong phát âm ở người . Câu 6: Hãy chứng minh : “Xương là một cơ quan sống” . Những đặc điểm nào trong thành phần hoá học và cấu trúc của xương bảo đảm cho xương có độ vững chắc cao mà lại tương đối nhẹ? Tại sao lứa tuổi thanh thiếu niên lại cần chú ý rèn luyện , giữ gìn để bộ xương phát triển bình thường? Trả lời: a/ Xương là một cơ quan sống: - Xương cấu tạo bỡi các phiến vôi do mô liên kết biến thành, trong chứa các TB xương. - TB xương có đầy đủ các đặc tính của sự sống: dinh dưỡng, lớn lên, hô hấp, bài tiết, sinh sản, cảm ứng… như các loại tế bào khác. - Sự hoạt động của các thành phần của xương như sau: + Màng xương sinh sản tạo ra mô xương cứng , mô xương xốp. + Ong xương chứa tuỷ đỏ, có khả năng sinh ra hồng cầu. + Xương tăng trưởng theo chiều dài và theo chiều ngang. b/ Đặc điểm của xương: Xương có những đặc điểm về thành phần hoá học và cấu trúc bảo đảm độ vững chắc mà lại tương đối nhẹ: *Đặc điểm về thành phần hoá học của xương: - Ở người lớn, xương cấu tạo bỡi 1/3 chất hữu cơ, 2/3 chất vô cơ. -Chất hữu cơ làm cho xương dai và có tính đàn hồi. - Chất hữu cơ làm xương cứng nhưng dễ gãy. Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 9 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam Sự kết hợp 2 loại chất này làm cho xương vừa dẻo vừa vững chắc. *Đặc điểm về cấu trúc của xương: -Cấu trúc hình ống của xương dài giúp cho xương vững chắc và nhẹ. -Mô xương xốp cấu tạo bỡi các nan xương xếp theo hướng của áp lực mà xương phải chịu, giúp cho xương có sức chịu đựng cao. c/ Rèn luyện, giữ gìn bộ xương phát triển bình thường: Ở lứa tuổi thanh thiếu niên, xương còn mềm dẻo vì tỉ lệ chất hữu cơ nhiều hơn 1/3 , tuy nhiên trong thời kì này xương lại phát triển nhanh chóng, do đó muốn cho xương phát triển bình thường để cơ thể cân đối, đẹp và khoẻ mạnh, phải giữ gìn vệ sinh về xương: - Khi mang vác, lao động phải đảm bảo cân đối 2 tay. - Ngồi viết ngay ngắn, không tựa ngực vào bàn, không gục đầu ra phía trước. - Không đi giày chật và cao gót. - Lao động vừa sức, luyện tập thể dục thể thao thường xuyên. - Hết sức đề phòng và tránh các tai nạn làm tổn thương đến xương. Câu 7: Phân biệt các loại khớp xương và nêu rõ vai trò của từng loại khớp? Trả lời: Phân biệt các loại khớp xương và vai trò của từng loại khớp Các loại Đặc điểm phân biệt Khả năng Vai rò khớp xương cử động Khớp động Có diện khớp ở 2 đầu xương tròn và lớn có sụn trơn bóng; Đảm bảo sự hoạt động linh hoạt của tay, Linh hoạt Giữa khớp có bao chứa dịch chân khớp Khớp bán Giúp xương tạo thành khoang bảo vệ động (khoang ngực). Ngoài ra còn có vai trò Diện khớp phẳng và hẹp Ít linh hoạt giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đi đứng và lao động phức tạp. Khớp bất Giúp xương tạo thành hộp, thành khối để Giữa 2 xương có hình răng cưa Không cử động bảo vệ nội quan (hộp sọ bảo vệ não) khít với nhau động được hoặc nâng đỡ (xương chậu) Câu 8: Đặc điểm cấu tạo của hệ cơ liên quan đến chức năng vận động ? Trả lời: - Cơ tham gia vận động là cơ vân . Đơn vị cấu tạo nên hệ cơ là tế bào cơ (sợi cơ) . Mỗi TB cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc , mỗi đơn vị cấu trúc gồm nhiều tơ cơ xếp song song dọc theo chiều dài tế bào cơ , gồm 2 loại tơ cơ là tơ cơ mảnh(sáng) và tơ cơ dày(sẫm) nằm xen kẽ nhau tạo nên các vân sáng và tối -Tập hợp các tế bào cơ tạo nên bó cơ bọc trong màng liên kết . Mỗi bắp cơ có nhiều bó cơ , bắp cơ ở giữa to 2 đầu thuôn nhỏ tạo thành gân bám vào 2 xương . Khi cơ co xương chuyển động . - Mỗi bắp cơ có mạch máu và dây thần kinh chi phối phân nhánh đến từng sợi cơ . Khi cơ co là các tơ cơ mảnh xuyên vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm bắp cơ ngắn lại và phình to khiến xương chuyển động . - Sự co cơ là 1 phản xạ , năng lượng cần cho co cơ là do sự ôxi hóa các chất dinh dưỡng do máu mang đến , đồng thời cũng thải ra các sản phẩm phân hủy vào máu để đưa đến các cơ quan bài tiết ra ngoài. Câu 9: Đặc điểm tiến hóa của hệ cơ người so với động vật? Trả lời: Thể hiện sự phân hóa các cơ chi trên và chi dưới, sư phân hóa và phát triển cơ mặt và cơ lưỡi - Cơ chi trên : phân hóa thành nhiều nhóm cơ nhỏ phụ trách những hoạt động đa dạng và tinh vi , đặc biệt là sự khéo léo của đôi bàn tay -> Con người thực hiện được các động tác tinh vi khéo léo trong lao động sáng tạo . - Cơ chi dưới : có xu hướng tập trung thành các nhóm cơ lớn khoẻ -> vận động , di chuyển , tạo thế cân bằng trong dáng đứng thẳng. - Cơ mặt : phân hóa thành các nhóm cơ biểu lộ tình cảm (cơ nét mặt) - Cơ lưỡi phát triển giúp cho việc phát âm tiếng nói của con người . Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 10 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam Câu 10: Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ. Ý nghĩa của việc luyện tập cơ . Phương pháp luyện tập cơ? Trả lời: - Khi cơ co tạo 1 lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra 1 công . Có 2 dạng công: công tính được và công không tính được (khi cơ co không làm vật di chuyển, ví dụ: mang 1 vật nặng đứng yên 1 chỗ) Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố: + Trạng thái thần kinh. + Nhịp độ lao động + Khối lượng của vật - Công của cơ được sử dụng vào mục đích hoạt động, lao động - Nguyên nhân của sự mỏi cơ: Làm việc quá sức và kéo dài, biên độ co cơ giảm dần rồi ngừng hẳn, dẫn tới sự mỏi cơ. Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do cơ thể không được cung cấp đủ chất ding dưỡng và ô xi nên đã tích tụ Axit lac tic trong cơ bắp, tác động lên hệ thống thần kinh, gây cảm giác mỏi cơ. - Công của cơ phụ thuộc vào : thể tích của bắp cơ , lực co cơ , trạng thái thần kinh . Nên luyện tập cơ sẽ làm tăng thể tích của cơ , tăng lực co cơ , đồng thời tăng cường sự hoạt động của các hệ cơ quan như : tuần hoàn , hô hấp , bài tiết … làm cho thần kinh hưng phấn tinh thần sảng khoái - Luyện tập bằng cách tập thể dục , chơi thể thao và lao động vừa sức . TUẦN HOÀN Chương III; Câu 1 : Môi trường trong cơ thể . Vai trò của môi trường trong cơ thể? Trả lời: - Môi trường trong : Máu , Nước mô , Bạch huyết . + Máu : có trong mạch máu + Nước mô : tắm đẫm quanh các tế bào . Nước mô được hình thành liên tục từ Máu . + Bạch huyết : trong mạch bạch huyết . Nước mô liên tục thấm vào các mạch bạch huyết tạo thành bạch huyết . - Vai trò của môi trường trong cơ thể : + Nhờ có môi trường trong mà tế bào thực hiện được mối liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất : Các chất dinh dưỡng và ôxi được máu vận chuyển từ cơ quan tiêu hóa và phổi tới mao mạch khuếch tán vào nước mô rồi vào tế bào , đồng thời các sản phẩm phân hủy trong hoạt động sống của tế bào khuếch tán ngược lại vào nước mô rồi vào máu để đưa tới cơ quan bài tiết thải ra ngoài . + Máu , Nước mô , Bạch huyết còn có mối liên hệ thể dịch trong phạm vi cơ thể và bảo vệ cơ thể (Vận chuyển hoocmon , kháng thể , bạch cầu đi khắp các cơ quan trong cơ thể) Câu 2*: Thành phần của Máu . Cấu tạo và chức năng các thành phần? Trả lời: - Các thành phần của Máu : Các tế bào máu - Hồng cầu 45% thể tích - Bạch cầu - Tiểu cầu Máu Huyết tương 55% thể tích - Nước 90% - Protein , lipit , glucose , vitamin - Muối khoáng , chất tiết , chất thải - Cấu tạo và chức năng các thành phần của máu : + Hồng cầu : TB không nhân , hình đĩa lõm 2 mặt . Vì không có nhân nên chỉ tồn tại khoảng 130 ngày do đó luôn được thay thế bằng các hồng cầu mới hoạt động mạnh hơn , thành phần chủ yếu của hồng cầu là Hb Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 11 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam có khả năng kết hợp lỏng lẻo với ôxi và cacbonic nên có chức năng vận chuyển ôxi và cacbonic trong hô hấp tế bào . + Bạch cầu : TB có nhân , lớn hơn hồng cầu , hình dạng không ổn định có chức năng bảo vệ cơ thể chống các vi khuẩn đột nhập bằng cơ chế thực bào , tạo kháng thể , tiết protein đặc hiệu phá hủy tế bào đã bị nhiễm bệnh. + Tiểu cầu :(không phải là tế bào mà chỉ là các mảnh vỡ của tế bào sinh tiểu cầu) kích thước rất nhỏ , cấu tạo đơn giản , dễ bị phá hủy để giải phóng 1 loại enzim gây đông máu . - Huyết tương : Là chất lỏng của máu có vai trò duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất dinh dưỡng , chất thải , hoocmon , muối khoáng dưới dạng hoà tan . Câu 3: Trình bày các chức năng sinh lí chủ yếu của máu? Trả lời: - Chức năng hô hấp: Máu tham gia vận chuyển O2 từ phổi đến mô và CO2 từ mô đến phổi từ đó CO2 được thải ra ngoài qua động tác thở - Chức năng dinh dưỡng: Máu vận chuyển các chất dinh dưỡng được hấp thụ từ ruột non đến các mô cung cấp nguyên liệu cho tế bào và cho cơ thể nói chung - Chức năng bài tiết: Máu vận chuyển các sản phẩm tạo ratừ quá trình trao đổi chất như :ure, axit uric..từ mô đến thận, tuyến mồ hôi để bài tiết ra ngoài. - Chức năng điều hòa thân nhiệt cơ thể: Máu mang nhiệt độ cao từ các cơ quan trong cơ thể đến da, phổi và bóng đái để thải ra ngoài. - Chức năng bảo vệ cơ thể: Các tế bào bạch cầu bảo vệ cơ thểbằng cách thực bào như ăn protein lạ, vi khuẩn có hại…tạo kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên. - Chức năng điều hòa sự cân bằng nội môi: Máu đảm bảo sự cân bằng nước, độpH và áp suất thẩm thấu của cơ thể. - Máu đảm bảo tính thống nhất hoạt động của tất cả các hệ cơ quan trong cơ thể. Câu 4: a/ Nêu những Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu? b/ Giải thích vì sao khi bị đỉa đeo hút máu, chỗ vết đứt máu chảy lại lâu đông? c/ Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng? Trả lời: a/ Những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu: Hồng cầu: • Hồng cầu không nhân làm giảm bớt năng lượng tiêu tốn trong quá trình làm việc • Hb của hồng cầu kết hợp lỏng lẻo với oxi và cacbonic vừa giúp cho quá trình vận chuyển khí, vừa giúp cho quá trình TĐK oxi và cacbonic diễn ra thuận lợi • Hình đĩa lõm 2 mặt tăng bề mặt tiếp xúc hồng cầu với oxi và cacbonic tạo thuận lợi cho quá trình vận chuyển khí • Số lượng hồng cầu nhiều tạo thuận lợi cho quá trình vận chuyển đượcnhiều khí cho nhu cầu cơ thể , nhất là khi lao động nặng và kéo dài Bạch cầu: Bảo vệ cơ thể, tiêu diệt vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể và TB già. Để thực hiện các chúc năng đó bạch cầu có những đặc điểm sau: • Hình thành chân giả bao vây và tiêu diệt vi khuẩn cùng các TB già bằng cách thực bào • Có khả năng thay đổi hình dạng để có thể di chuyển đến bất kì nơi nào của cơ thể. Một số bạch cầu còn có khả năng tiết chất kháng thể tạo khả năng đề kháng và miễn dịch cho cơ thể. Tiểu cầu: • Có chứa men và dễ vỡ để giải phóng enzim khi cơ thể bị thương, giúp cho sự đông máu • Khi chạm vào vết thương, tiểu cầu vỡ giải phóng enzim. Enzim của tiểu cầu cùng với Ca++ biến protein hòa tan (chất sinh tơ máu)của huyết tương thành các sợi tơ máu. Các sợi tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các TB máu tạo thành khối máu đông ngăn vết đứt mạch máu để máu không chảy ra ngoài nữa. b/ Giải thích vì sao khi bị đỉa đeo hút máu, chỗ vết đứt máu chảy lại lâu đông: Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 12 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam Khi đỉa đeo vào da ĐV hay con người chỗ gần giác bám của đỉa có bộ phận tiết ra 1 loại hóa chất có tên là hiruđin. Chất này có tác dụng ngăn cản quá trình tạo tơ máu và làm máu không đông, kể cả con đỉa bị gạc ra khỏi cơ thể, máu có thể cũng tiếp tục chảy khá lâu mới đông lại do chất hiruđin hòa tan chưa đẩy ra hết. c/ Những dân tộc ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn người ở đồng bằng vì: + Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi với hemoglobin trong hồng cầu giảm. + Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con người . Câu 6 : Trình bày cơ chế và vai trò sự đông máu . Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu? Trả lời: -Cơ chế đông máu : Các tế bào máu Máu lỏng Huyết tương Hồng cầu Bạch cầu Tiểu cầu Khối máu đông Vỡ Chất sinh từ máu Enzim Ca++ Tơ máu Huyết thanh - Vai trò: là cơ chế tự bảo vệ cơ thể, giúp cơ thể không bị mất máu khi bị thương -Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu : + Xét nghiệm máu lựa chọn nhóm máu phù hợp theo sơ đồ truyền máu (vẽ sơ đồ truyền máu) + Tránh truyền máu nhiễm mầm bệnh Câu 7: Các VĐV thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim / phút thưa hơn người bình thường. Chỉ số này là bao nhiêu và điều đó có ý nghĩa gì ? có thể giải thích điều này thế nào khi số nhịp tim / phút ít đi mà nhu cầu oxy của cơ thể vẫn được đảm bảo? Trả lời: * Chỉ số nhịp tim / phút của các VĐV thể thao luyện tập lâu năm Trạng thái Nhịp tim (số lần/phút) Y nghĩa Lúc nghỉ ngơi 40 - 60 - Tim được nghỉ ngơi nhiều. -Khả năng tăng năng suất tim cao hơn. Lúc hoạt động gắng sức 180 - 240 Khả năng hoạt động của cơ thể tăng lên. * Giải thích: Ở các VĐV thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn đủ nhu cầu oxy cho cơ thể là vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn. Câu 8: Nêu những dấu hiệu về cấu tạo để phân biệt động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Ý nghĩa cấu tạo của từng loại mạch đó? Trả lời: Nêu những dấu hiệu về cấu tạo để phân biệt động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Y nghĩa cấu tạo của từng loại mạch đó? Sự khác biệt giữa các loại mạch máu và ý nghĩa: Các loại mạch Sự khác biệt về cấu tạo Y nghĩa máu Động mạch -Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ Thích hợp với chức năng dẫn máu trơn dày hơn tĩnh mạch từ tim đến các cơ quan với vận - Lòng trong hẹp hơn ở tĩnh mạch tốc cao, áp lực lớn Tĩnh mạch -Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp Thích hợp với chức năng dẫn máu Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 13 Ôn tập sinh häc 8 Mao mạch cơ trơn mỏng hơn của động mạch - Lòng trong rộng hơn ở động mạch -Có van 1 chiều ở nhũng nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực. -Nhỏ và phân nhánh nhiều -Thành mỏng chỉ gồm 1 lớp biểu bì - Lòng trong hẹp GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. Thích hợp với chức năng tỏa rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với tế bào Câu 9 Mô tả đường đi của máu trong hai vòng tuần hoàn? Trả lời: - Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải theo động mạch phổi vào mao mạch phổi. Tại đây đã diễn ra quá trình trao đổi khí ( máu nhận O2 thải CO2 ) máu trở thành đỏ tươi sau đó tập trung theo tĩnh mạch phổi đổ về tâm nhĩ trái. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ phân phối đến các mao mach phần trên và các mao mạch phần dưới cơ thể và đến tận các tế bào. Tại đây xảy ra sự trao đổi khí ( máu nhận khí CO 2 thải khí O2 ) và trao đổi chất, máu hoá đỏ thẫm tập trung theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới đổ về tâm nhĩ phải. Câu 10: Máu được vận chuyển trong cơ thể như thế nào ? Trả lời: Máu vận chuyển trong cơ thể là nhờ sự co giãn của tim và sự chênh lệch áp suất của máu giữa các mạch . - Tim co tạo ra lực đẩy tống máu vào các động mạch ( động mạch phổi và động mạch chủ ) sau đó đến các động mạch nhỏ , rồi đến hệ mao mạch , đến tĩnh mạch rồi trở về tim làm thành vòng kín gọi là vòng tuần hoàn . Có 2 vòng tuần hoàn là vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ . - Máu vận chuyển theo 1 chiều nhất định trong các vòng tuần hoàn là nhờ các van tim (van nhĩ thất và van thất động ) - Máu vận chuyển trong các đoạn mạch khác nhau có vận tốc khác nhau , nhanh ở động mạch , chậm nhất ở mao mạch để đủ thời gian cho quá trình trao đổi chất ( động mạch 0,5m/s -> mao mạch 0,001m/s ) , sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch . Sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch về tim còn được hỗ trợ bởi các cơ bắp quanh thành tĩnh mạch , sức hút của lồng ngực khi hít vào , sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra và nhờ sự hỗ trợ của các van tĩnh mạch . Câu 11: Tim có cấu tạo và hoạt động như thế nào ? Cơ sở khoa học của biện pháp rèn luyện tim ? Trả lời: a- Cấu tạo tim : - Cấu tạo ngoài : hình chóp , đỉnh quay xuống dưới hơi chếch về trái , bên ngoài có màng tim tiết ra dịch tim giúp tim co bóp dễ dàng , có hệ thống mao mạch nuôi tim . - Cấu tạo trong : tim có 4 ngăn ( 2 tâm nhĩ trên , 2 tâm thất dưới) , thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất , thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải , có 2 loại van tim , van nhĩ thất ( Giữa tâm nhĩ và tâm thất ) luôn mở chỉ đóng khi tâm thất co , van thất động ( Giữa tâm thất và động mạch ) luôn đóng chỉ mở khi tâm thất co . Các van tim có tác dụng cho máu đi theo 1 chiều nhất định . b- Hoạt động của tim :Tim hoạt động theo chu kì , mỗi chu kì kéo dài 0,8s gồm 3 pha : -Pha co tâm nhĩ : 0,1s -Pha co tâm thất : 0,3s -Pha giãn chung : 0,4s Như vậy trong 1 chu kì, sau khi co tâm nhĩ sẽ nghỉ 0,7s ;tâm thất nghỉ 0,5s . Nhờ thời gian nghỉ đó mà các cơ tim phục hồi được khả năng làm việc ... Nên tim làm việc suốt đời mà không mỏi . c- Cơ sở khoa học của biện pháp rèn luyện tim: Luyện tim nhằm tăng sức làm việc của tim , đáp ứng nhu cầu hoạt động của cơ thể . - Muốn tăng lượng máu cung cấp cho cơ thể hoạt động , có 2 khả năng : hoặc tăng nhịp co tim hoặc tăng sức co tim . + Nếu tăng nhịp co tim thì sẽ giảm thời gian nghỉ của tim dẫn đến tim chóng mệt (suy tim). Vậy cần luyện tim để tăng sức co tim , nghĩa là tăng thể tích tống máu đi trong mỗi lần co tim . Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 14 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam - Luyện tim tốt nhất là thông qua lao động, tập TDTT thường xuyên và vừa sức để tăng dần sức làm việc và chịu đựng của tim . Câu 12: Hãy điền các nội dung cơ bản phù hợp vào bảng sau: Bảng : Tuần hoàn Cơ quan Đặc điểm cấu tạo Chức năng Vai trò chung Tim Hệ mạch Trả lời: Bảng : Tuần hoàn Cơ Đặc điểm cấu tạo Chức năng Vai trò chung quan - Có van nhĩ, thất và van vào Bơm máu liên tục theo 1 chiều Giúp máu tuần hoàn liên tục động mạch. Tim từ tâm nhĩ vào tâm thất ra động theo một chiều trong cơ thể , - Co bóp theo chu kì gồm ba mạch nước mô cũng được liên tục pha . đổi mới, bạch huyết cũng liên Hệ Gồm: động mạch, tĩnh mạch Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể tục được lưu thông mạch và mao mạch. về tim Câu 13: a/ Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ các động tác chủ yếu nào? b/ Trình bày cơ chế đông máu. Ý nghĩa của sự đông máu đối với cơ thể. c/ Nêu các bước sơ cứu khi bị chảy máu động mạch. Trả lời: a/ Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ các động tác chủ yếu nào? Ơ tỉnh mạch sức đẩy của tim còn rất nhỏ, sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch về tim được hổ trợ chủ yếu bỡi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi ta hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. Trong các tĩnh mạch đi từ phần dưới cơ thể về tim (máu phải chảy ngược chiều trọng lực) còn có sự hổ trợ của các van nên máu không bị chảy ngược. b/ Trình bày cơ chế đông máu. - Trong tiểu cầu chứa 1 loại enzim giúp hình thành tơ máu - Trong huyết tương chứa 1 loại protein hoà tan gọi là chất sinh tơ máu và ion canxi - Khi tiểu cầu vỡ sẽ giải phóng enzim , enzim này kết hợp với ion canxi làm chất sinh tơ máu biến thành các tơ máu ôm giữ các tế bào máu tạo thành cục máu đông . * Sơ đồ : Các tế bào máu : Máu lỏng Huyết tương - Hồng cầu - Bạch cầu - Tiểu cầu vỡ Enzim Ca ++ chất sinh tơ → Tơ máu máu => Cục máu đông . Huyết thanh * Ý nghĩa của sự đông máu đối với cơ thể. - Đông máu là cơ chế tự bảo vệ của cơ thể. - Nó giúp cho cơ thể không mất nhiều máu khi bị thương. c/ Nêu các bước sơ cứu khi bị chảy máu động mạch. (vết thương ở cổ tay, cổ chân) - Dùng ngón tay cái dò tìm và ấn động mạch làm ngừng chảy máu ở vết thương vài ba phút Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 15 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam - Buộc garô: dùng dây cao su hay dây vải mềm buộc chặt vào vị trí gần sát nhưng cao hơn vết thương (về phía tim), với lực ép đủ làm cầm máu. - Sát trùng vết thương (nếu có điều kiện) - Đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu. Câu 14: Văcxin là gì? Vì sao người có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm vắcxin hoặc sau khi bị mắc một số bệnh nhiễm khuẩn nào đó? Hãy so sánh miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo? Trả lời: *) Văcxin là: Dịch có chứa độc tố của vi khuẩn gây bệnh nào đo đã được làm yếu dùng tiêm vào cơ thể người đê tạo ra khả năng miễn dịch bệnh đó. *) Giải thích: a) Tiêm Văcxin tạo khả năng miễn dịch cho cơ thể vì: Độc tố của vi khuẩn là kháng nguyên nhưng do đã được làm yếu nên vào cơ thể người không dủ khả năng gây hại. Nhưng nó có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu sản xuất ra kháng thể. Kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch được với bệnh ấy. b) Sau khi mắc một bệnh nhiễm khuẩn nào đó có thể có khả năng miễn dịch bệnh đó vì: Khi xâm nhập vào cơ thể người, vi khuẩn tiết ra độ tố. Độc tố là kháng thể kích thích tế bào bạch cầu sản xuất ra kháng thể chống lại. Nếu cơ thể sau đó khỏi bệnh thì kháng thể đã có sẵn trong máu giúp cơ thể miễn dịch bệnh đó. *) Miễn dịch tự nhiện giống và khác miễn dịch nhân tạo: 1. Giống nhau: Đều là khả năng của cơ thể chống lại sự mắc phải một hay một số bệnh nào đó. 2. Khác nhau: - Miễn dịch tự nhiên là miễn dịch có được sau khi cơ thể bị mắc một bệnh nào đó và tự khỏi. - Miễn dịch nhân tạo là miễn dịch có được sau khi cơ thể được tiêm văcxin phòng bệnh. Caâu 15: Phân tích nguyên nhân và hậu quả của máu trắng? Trả lời: Tên tiếng Pháp của bệnh này là Leucemie Aigue Myeloblastique. Tên tiếng Anh là Acute Myeloid Leukaemia. Bình thường các tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) của cơ thể được sinh ra từ tủy xương, sau đó đi vào lưu thông trong máu, sau đó bị hủy đi. Bệnh này liên quan đến bạch cầu. Vì một lí do nào đó (di truyền, nhiễm độc, virus ...), tủy xương sản xuất các bạch cầu non không lớn lên được, không có chức năng (chức năng của bạch cầu là chiến đấu bảo vệ cơ thể khỏi vi khuẩn, vật thể lạ ...), và không chết đi. Các tế bào non này được sinh ra mãi, cứ ở trong tủy xương, làm mất hết chỗ của các tế bào bình thường (HC, BC, TC) nên bệnh nhân thường có các biểu hiện xanh xao, thiếu máu (do thiếu hồng cầu), chảy máu khó cầm (thiếu tiểu cầu) và dễ nhiễm trùng (thiếu bạch cầu). Sau đó, các tế bào non này đi vào trong máu, gây nhiều tác hại khác. Bệnh này được gọi nôm na là ung thư máu, hay bệnh máu trắng, và trong thể cấp thì các tế bào non được sinh ra vói tốc độ rất nhanh. Câu 16: Giải thích vì sao máu O là máu chuyên cho, AB là máu chuyên nhận? Trả lời: • Trong máu người có 2 yếu tố: - Kháng nguyên có trong hồng cầu gồm 2 loại được kí hiệu A và B - Kháng thể có trong huyết tương gồm 2 loại là α và β (α gây kết dính A, β gây kết dính B). Hiện tượng kết dính hồng cầu của máu người cho xảy ra do khi vào cơ thể người nhận gặp kháng thể trong huyết tương của máu người nhận gây kết dính. Vì vậy khi truyền máu cần chú ý nguyên tắc là “Hồng cầu của máu có bị huyết tương của máu nhận gây dính hay không”. a) Máu O là máu chuyên cho: Máu O không chứa kháng nguyên trong hồng cầu. Vì vậy khi truyền cho máu khác, không bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính hồng cầu, nên máu O là máu chuyên cho. b) Máu AB là máu chuyên nhận: Máu AB có chứa cả kháng nguyên A và B trong hồng cầu, nhưng trong huyết tương không có kháng thể, do vậy máu AB không có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ. Vì vậy máu AB có thể nhận bất kì loại máu nào truyền cho nó. Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 16 Ôn tập sinh häc 8 Chương IV: HÔ HẤP GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam Câu 1: a/ Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Các giai đoạn này liên quan với nhau như thế nào? b/ Những tác nhân nào đã gây hại cho hệ hô hấp? Cần có biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tranh các tác nhân gây hại như thế nào? Trả lời: a/ Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu: Sự thở – Trao đổi khí ở phổi – Trao đổi khí ở tế bào Sự liên quan với nhau giữa các giai đoạn: -Sự thở (sự thông khí ở phổi), tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở phổi và ở tế bào -Sự trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của sự trao đổi khí ở phổi và sự thở b/ - Các tác nhân gây hại hệ hô hấp: Bụi, các chất khí độc (CO,NOx,SOX …), vi sinh vật gây bệnh. - Biện pháp : + xây dựng môi trường trong sạch + Không hút thuốc , hạn chế sử dụng thiết bị có thải khí độc + Đeo khẩu trang khi lao động nơi có bụi. Câu 2: Cấu tạo các bộ phận hô hấp phù hợp với chức năng của nó ? Bộ phận nào quan trọng nhất , Vì sao? Trả lời: * Cấu tạo các bộ phận hô hấp phù hợp với chức năng của nó : -Khoang mũi : có lông , tuyến nhầy , mạng mao mạch -> ngăn bụi , làm ẩm và làm ấm không khí . -Thanh quản : có sụn thanh thiệt -> không cho thức ăn lọt vào khí quản . -Khí quản – Phế quản : cấu tạo bằng các vành sụn và vòng sụn -> đường dẫn khí luôn rộng mở . Mặt trong có nhiều lông và tuyến nhầy -> ngăn bụi , diệt khuẩn . -Phổi : đơn vị cấu tạo là phế nang . +Số lượng phế nang nhiều ( 700 – 800 triệu ) -> tăng bề mặt trao đổi khí. +Thành phế nang mỏng được bao quanh là mạng mao mạch dày đặc -> trao đổi khí dễ dàng . * Bộ phận quan trọng nhất là phổi vì : Chức năng của hệ hô hấp là trao đổi khí và quá trình đó được diễn ra ở phế nang , phế nang là đơn vị chức năng của phổi . Câu 3: Sự trao đổi khí ở phổi – ở tế bào ? Vì sao nói trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào ? Trả lời: * Sự trao đổi khí ở phổi : Theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao -> nơi có nồng độ thấp Không khí ở ngoài vào phế nang giàu ôxi , nghèo cacbonic . Máu từ tim tới phế nang giàu cacbonic, nghèo ôxi . Nên ôxi từ phế nang khuếch tán vào máu và cacbonic từ máu khuếch tán vào phế nang * Sự trao đổi khí ở tế bào : Máu từ phổi về tim giàu oxi sẽ theo các động mạch đến tế bào . Tại tế bào luôn xẩy ra quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng , đồng thời tạo ra sản phẩm phân huỷ là cacbonnic , nên nồng độ oxi luôn thấp hơn trong máu và nồng độ cacbonic lại cao hơn trong máu . Do đó oxi từ máu được khuếch tán vào tế bào và cacbonnic từ tế bào khuếch tán vào máu . * Trong hoạt động sống của tế bào tạo ra sản phẩm phân huỷ là cacbonnic , khi lượng cacbonnic nhiều lên trong máu sẽ kích thích trung khu hô hấp ở hành não gây phản xạ thở ra . Như vậy ở tế bào chính là nơi sử dung oxi và sản sinh ra cacbonic -> Do đó sự trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của sự trao đổi khí bên ngoài ở phổi . Ngược lại nhờ sự TĐK ở phổi thì oxi mới được cung cấp cho tế bào và đào thải cacbonic từ tế bào ra ngoài . Vậy TĐK ở phổi tạo điều kiện cho TĐK ở tế bào. Câu 4: Dung tích sống là gì ? quá trình luyện tập để tăng dung tích sống phụ thuộc vào các yếu tố nào? (hay: Giải thích vì sao khi luyện tập TDTT đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng? ) Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 17 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam Trả lời: - Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào và thở ra. - Dung tích sống phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ cần luyện tập đều từ bé. Cần luyện tập TDTT đúng cách, thường xuyên đều đặn từ bé. Câu 5: a/ Giải thích vì sao khi thở sâu và giãm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? b/ Tại sao khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải thở gấp thêm một thời gian rồi mới hô hấp trở lại bình thường? Trả lời: a/ Giải thích qua ví dụ: - Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400 ml không khí: + Khí lưu thông / phút : 400 ml x 18 = 7200 ml + Khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x 18 = 2700 ml + Khí hữu ích vào tới phế nang : 7200 ml – 2700 ml = 4500 ml - Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/ phút , mỗi nhịp hít vào 600 ml + Khí lưu thông / phút : 600 ml x 12 = 7200 ml + Khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x 12 = 1800 ml + Khí ghữu ích vào tới phế nang : 7200 ml – 1800 ml = 5400 ml Kết luận: Khi thở sâu và giãm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp (5400 ml – 4500 ml = 900 ml). b/ Khi dừng chạy rồi m chng ta vẫn phải thở gấp thm một thời gian rồi mới hơ hấp trở lại bình thường, vì: - Khi chạy cơ thể trao đổi chất mạnh để sinh năng lượng, đồng thời thải ra nhiều CO2 - Do CO2 tích tụ nhiều trong máu nên đ kích thích trung khu hô hấp hoạt động mạnh đẻ thải loại bớt CO2 ra khỏi cơ thể. - Chừng nào lượng CO2 trong máu trở lại bình thường thì nhịp hơ hấp mới trở lại bình thường Câu 6 : Hãy điền các nội dung cơ bản phù hợp vào bảng sau: Bảng : Hô hấp Các giai đoạn chủ yếu trong Cơ chế hô hấp Vai trò Riêng Chung Thở Trao đổi khí ở phổi Trao đổi khí ở tế bào Trả lời: Bảng : Hô hấp Các giai đoạn chủ yếu trong Cơ chế Vai trò Riêng Thở Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới. Trao đổi khí ở phổi Các khí(O2, CO2)khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ CO2 trong máu Trao đổi khí ở tế bào Các khí (O2 và CO 2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra. Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 18 Chung Cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và thải CO2 ra khỏi cơ thể. Ôn tập sinh häc 8 Chương V: GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam TIÊU HÓA Câu 1*: Hoàn thành bảng sau và nêu nhận xét của mình: Cơ quan tiêu hóa Sự biến đổi lí học Sự biến đổi hóa học Khoang miệng Dạ dày Ruột non Trả lời: Hoàn thành bảng sau và nêu nhận xét của mình: Cơ quan Sự biến đổi lí học Sự biến đổi hóa học tiêu hóa Khoang Thức ăn bị cắt, amilaza miệng nghiền nát, tẩm Tinh bột (chín) Mantôzơ 0 0 nước bọt pH = 7,2 ; t =37 c Dạ dày Thức ăn được Protein Protein nhào trộn với (chuỗi dài) pepsin + HCL (chuỗi ngắn) dịch vị enzim Ruột non Thức ăn được - Tinh bột và đường đôi enzim đường đôi đường đơn enzim enzim nhào trộn với - Prôtêin peptit axit amin dịch ruột , mật, - Lipit dịch mật các giọt nhỏ lipit enzim axit béo và glixerin dịch tụy Nhận xét : -Ở khoang miệng và dạ dày biến đổi lí học là chủ yếu, thức ăn được nghiền, bóp nhỏ làm tăng diện tích tiếp xúc với dịch tiêu hóa, chuẩn bị cho sự tiêu hóa tiếp theo ở ruột non. -Ở ruột non biến đổi hóa học là chủ yếu, vì ở ruột non có đầy đủ các loại enzim (có trong dịch tụy, ruột và mật) phân giải các phân tử phức tạp của thức ăn (gluxit, lipit, protein) thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thu được (Đường đơn, Axit amin, Axit béo và glixerin) Câu 2*: Quá trình biến đổi thức ăn trong ống tiêu hóa ? Trả lời: * Ở khoang miệng : - Tiêu hóa lí học : Tiết dịch tiêu hóa , nhai , nghiền , đảo trộn , thấm đều nước bọt enzimAmilaza - Tiêu hóa hóa học : một phần tinh bột chín → đường đôi (mantose) * Ở dạ dày : - Tiêu hóa lí học : Tiết dịch tiêu hóa , co bóp , đảo trộn , thấm đều dịch vị sin - Tiêu hóa hóa học : Protein (chuỗi dài) enzimPep Protein (chuỗi ngắn) → * Ở ruột non : - Tiêu hóa lí học : Tiết dịch tiêu hóa , lớp cơ co dãn tạo nhu động thấm đều dịch tiêu hóa , đẩy thức ăn xuống các phần khác của ruột , muối mật phân nhỏ Lipit tạo nhũ tương hóa - Tiêu hóa hóa học : nhờ tác dụng của dịch tụy , dịch mật , dịch ruột -> tất cả các loại thức ăn được biến đổi thành những chất đơn giản hoà tan mà cơ thể có thể hấp thụ + Tinh bột + đường đôi Đường đơn (nhờ các enzim : Amilaza, Mantaza, Saccaraza, Lactaza) + Protein Axit amin (nhờ en zim : pepsin, Tripsin) + Lipit Axit béo và Glixêrin (nhờ enzim lipaza) + Axit Nuclêic Nucleotit (nhờ enzim đặc biệt) * Ở ruột già : các chất bã không được tiêu hóa , được chuyển xuống ruột già và được vi khuẩn lên men tạo thành phân , nước được tiếp tục hấp thụ , phần còn lại trở nên rắn được chuyển xuống ruột thẳng và thải ra ngoài. Câu 3*: Chức năng của ruột non ? Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng đó ? Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 19 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam Trả lời: * Ruột non có 2 chức năng chính là : hoàn thành quá trình tiêu hóa các loại thức ăn và hấp thụ các sản phẩm đã tiêu hóa . * Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng tiêu hóa : - Nhờ lớp cơ ở thành ruột co dãn tạo nhu động thấm đều dịch tiêu hóa , đẩy thức ăn xuống các phần khác của ruột -Đoạn tá tràng có ống dẫn chung của dịch tụy và dịch mật đổ vào . Lớp niêm mạc (đoạn sau tá tràng ) có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột . Như vậy ở ruột non có đầy đủ các loại enzim tiêu hóa tất cả các loại thức ăn , do đó thức ăn được hoàn toàn biến đổi thành những chất đơn giản có thể hấp thụ vào máu . * Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất : - Ruột non dài 2,8 – 3m -Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp, trong đó có nhiều lông ruột , mỗi lông ruột có vô số lông cực nhỏ , đã tăng diện tích tiếp xúc với thức ăn lên nhiều lần -Trong lông ruột có hệ thống mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc tạo điều kiện cho sự hấp thụ nhanh chóng - Màng ruột là màng thấm có chọn lọc chỉ cho vào máu những chất cần thiết cho cơ thể kể cả khi nồng độ các chất đó thấp hơn nồng độ có trong máu và không cho những chất độc vào máu kể cả khi nó có nồng độ cao hơn trong máu . Câu 4*: a/ Những đặc điểm nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? b/ Giải thích vì sao protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng protein trong lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy? Trả lời: a/ Những đặc điểm của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng: - Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. - Ruột non rất dài (tới 2,8 – 3m ở người trưởng thành), dài nhất trong các cơ quan của ống tiêu hóa. - Mạng mao mạch máu và mạng mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột. b/ Protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng protein trong lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy là do các chất nhầy do các TB tiết chất nhầy ở cổ tuyến vị tiết ra và phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách các TB niêm mạc với pepsin Câu 5* : a. Vì sao thức ăn sau khi đã được nghiền bóp kỹ ở dạ dày chỉ chuyển xuống ruột non thành từng đợt? Hoạt động như vậy có tác dụng gì? b. Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể thế nào? Trả lời: a.- Thức ăn đã được nghiền nhỏ và nhào trộn kỹ, thấm đều dịch vị ở dạ dày sẽ được chuyển xuống ruột non một cách từ từ, theo từng đợt nhờ sự co bóp của cơ thành dạ dày phối hợp với sự đóng mở của cơ vòng môn vị. - Cơ vòng môn vị luôn đóng, chỉ mở cho thức ăn từ dạ dày chuyển xuống ruột khi thức ăn đã được nghiền và nhào trộn kỹ -Axit có trong thức ăn vừa chuyển xuống tác động vào niêm mạc tá tràng gây nên phản xạ đóng môn vị, đồng thời cũng gây phản xạ tiết dịch tụy và dịch mật -Dịch tụy và dịch mật có tính kiềm sẽ trung hòa axit của thức ăn từ dạ dày xuống làm ngừng phản xạ đóng môn vị, môn vị lại mở và thức ăn từ dạ dày lại xuống tá tràng. -Cứ như vậy thức ăn từ dạ dày chuyển xuống ruột từng đợt với một lượng nhỏ, tạo thuận lợi cho thức ăn có đủ thời gian tiêu hóa hết ở ruột non và hấp thụ được hết các chất dinh dưỡng. b. Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể diễn ra như sau: Môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua môn vị xuống ruột non liên tục và nhanh hơn, thức ăn sẽ không đủ thời gian ngấm đều dịch tiêu hóa của ruột non nên hiệu quả tiêu hóa sẽ thấp. Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 20 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam Câu 6*: Nêu khái quát các bộ phận của hệ cơ quan tiêu hoá. Hãy phân tích để chứng minh rằng có sự phân công chức năng và thống nhất giữa ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá của hệ cơ quan tiêu hoá? Trả lời *) Khái quát về các bộ phận của hệ cơ quan tiêu hoá: Hệ cơ quan tiêu hoá bao gồm 2 bộ phận là ống tiêu hoá (đường tiêu hoá) và tuyện tiêu hoá. - ống tiêu hoá: lần lượt từ ngoài vào trong và từ trên xuống, ống tiêu hoá gồm các cơ quan là: Miệng, thực quản, dạ day, ruột non, ruột già, hậu môn. - Tuyến tiêu hoá: bào gồm các tuyến: 3 đôi tuyến nước bọt tiết dịch nước bọt vào miệng, tuyến vị của dạ dày, tuyến gan, tuyến tuỵ và các tuyến ruột. *) Chứng minh sự phân công chức phận giữa ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá: Sự phân công chức phận giữa 2 bộ phận trên thể hiện như sau: a) ống tiêu hoá: Thực hiện chức năng: - Biến đổi lí học thức ăn. - Vận chuyển dần thức ăn qua các đoạn khác nhau của ống Hai chức năng trên được thực hiện bởi các cơ trên thành ống tiêu hoá với sự tham gia của răng, lưỡi ở miệng. b) Tuyến tiêu hoá: Các tuyến tiêu hóa thực hiện chức năng tiết tiêu hóa, biến đổi hoá học thức ăn. *) Sự thống nhất giữa ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá: Giữa ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá có sự thống nhất và hỗ trợ nhau trong hoạt động tiêu hoá thức ăn. Kết quả hoạt động của bộ phận này tạo điều kiện cho hoạt động của bộ phận còn lại. Ví dụ: - Thức ăn qua biến đổi lí học (nhai, trộn, co bóp…) của ống tiêu hoá trở nên mềm, nhỏ hơn rất thuận lợi cho các enzim của dịch tiêu hoá tiết ra từ các tuyến tiêu hoá biến đổi hoá học. - Ngược lại hoạt động biến đổi hoá học của các tuyến tiêu hoá càng triệt để thì các sản phẩn dinh dưỡng đơn giản hấp thụ càng nhiều, cung cấp chất và năng lượng cho cơ thể nói chung, trong đó có ống tiêu hoá phát triển tốt. Câu 7*: Trình bày quá trinh hấp thụ và vận chuyển các chất dinh dưỡng. Gan đảm nhiệm vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người? Trả lời: Trình bày quá trinh hấp thụ và vận chuyển các chất dinh dưỡng. Gan đảm nhiệm vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người? - Các chất dinh dưỡng được hấp thu theo 2 con đường: + theo đường máu: đường, axit béo và glixe rin, axit amin,các vitamin tan trong nước, các muối khoáng, nước. + theo đường bạch huyết: lipit (các giọt nhọ đã nhũ tương hóa), các vitamin tan trong dầu (A,D,E,K) - Vai trò của gan: gan đảm nhiệm các vai trò + tiết ra dịch mật giúp tiêu hóa li pit + khử các chất độc lọt vào mao mạch máu cùng các chất dinh dưỡng + điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 21 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam Chương VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Câu 1*: Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở 2 cấp độ này? Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi chất giữa các hệ tiêu hóa, hô hấp, bài tiết với môi trường ngoài. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, ô xy từ môi trường và thải ra môi trường khí cacbonic và chất thải. Trao đổi chất ở cấp độ TB là sự trao đổi chất giữa TB và môi trường trong. Máu cung cấp cho tế bào các chất dinh dưỡng và oxy, TB thải vào máu khi1` cacbonic và sản phẩm tiết. Mối quan hệ: Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxy cho TB và nhận từ TB các sản phẩm tiết, khí cacbonic để thải ra môi trường. Trao đổi chất ở TB giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất… Như vậy, hoạt động trao đổi chất ở 2 cấp độ gắn bó mật thiết với nhau không thể tách rời. Câu 2*: Khái niệm đồng hóa – dị hóa ? Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa ? * Khái niệm : - Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng của tế bào và tích luỹ năng lượng trong các chất đã tổng hợp được . - Dị hoá là quá trình phân huỷ các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào . * Mối quan hệ : - Đồng hoá và dị hoá đối lập với nhau : + Đồng hoá tổng hợp các chất , dị hóa phân giải các chất + Đồng hoá tích luỹ năng lượng , dị hóa giải phóng năng lượng - Đồng hoá và dị hoá thống nhất nhau : + Không có đồng hoá thì không có các chất để dị hóa phân huỷ + Không có dị hóa thì không có năng lượng cho đồng hóa tổng hợp các chất - Nêú thiếu 1 trong 2 quá trình thì sự sống không tồn tại . Vậy Đồng hoá và Dị hoá là 2 mặt của 1 quá trình thống nhất giúp sự sống tồn tại và phát triển . Câu 3: Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dị hóa? Trả lời: Mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dị hóa: -Đồng hóa là quá trình tổng hợp từ các nguyên liệu đơn giản sẵn có trong TB nên những chất đặc trưng của TB và tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học. -Dị hóa là quá trình phân giải các chất được tích lũy trong quá trình đồng hóa thành các chất đơn giản, bẻ gãy các liên kết hóa học để giải phóng năng lượng. Đồng hóa và dị hóa tuy trái ngược nhau song gắn bó chặc chẽ với nhau : Năng lượng do dị hóa giải phóng được cung cấp cho quá trình đồng hóa, tổng hợp nên chất mới và sinh nhiệt bù đắp vào phần nhiệt của cơ thể mất đi do tỏa nhiệt vào môi trường Tỉ lệ đồng hóa và dị hóa ở cơ thể là không giống nhau và phụ thuộc vào : độ tuổi và trạng thái cơ thể -Lứa tuổi: ở trẻ em, cơ thể đang lớn quá trình đồng hóa lớn hơn dị hóa, ngược lại ở tuổi già, quá trình dị hóa lại lớn hơn đồng hóa. -Trang thái cơ thể: lúc lao dộng dị hóa lớn hơn đồng hóa , ngược lại lúc nghỉ ngơi đồng hóa mạnh hơn dị hóa. Câu 4: Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa, giữa dị hóa với bài tiết? Trả lời: Sự khác biệt giữa đồng hóa với dị hóa, giữa dị hóa với bài tiết: Đồng hóa: Tiêu hóa: -Tổng hợp chất đặc trưng Lấy thức ăn biến đổi thành chât dinh dưỡng hấp thụ -Tích lũy năng lượng ở các liên kết hóa học. vào máu … Dị hóa: Bài tiết: -Phân giải chất đặc trưng thành chất đơn giản, Thải các sản phẩm phân hủy và sản phẩm thừa ra -Bẻ gãy liên kết hóa học giải phóng năng lượng. môi trường ngoài nhu7pha6n, nước tiểu, mồ hôi, Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 22 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam CO2. Xảy ra ở tế bào Xảy ra ở các cơ quan Câu 5 : Hãy điền các nội dung cơ bảng phù hợp vào bảng sau: Bảng : Trao đổi chất và chuyển hóa Các quá trình Đặc điểm Trao đổi chất Ở cấp cơ thể Ở cấp tế bào Chuyển hoá ở tế bào Đồng hoá Vai trò Dị hoá Trả lời: Bảng : Trao đổi chất và chuyển hóa Các quá trình Trao đổi chất Chuyển hoá ở tế bào Đặc điểm - Lấy các chất cần thiết cho cơ thể từ môi trường ngoài. - Thải các chất cặn bã, thừa ra môi trường ngoài . - Lấy các chất cần thiết cho tế bào từ môi trường trong. Ở cấp tế bào - Thải các sản phẩm phân huỷ vào môi trường trong. - Tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể. Đồng hoá - Tích luỹ năng lượng . Ở cấp cơ thể Dị hoá - Phân giải các chất của tế bào - Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể . Câu 6*: Vai trò Là cơ sở cho quá trình chuyển hoá Là cơ sở cho mọi hoạt động sống của cơ thể Hãy chứng minh : “Nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy người”. Trả lời: Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng sẽ giúp cơ thể sinh trưởng , phát triển và hoạt động, lao động bình thường. Tuy nhiên nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người phụ thuộc vào các yếu tố: - Giới tính: nam có nhu cầu cao hơn nữ ,vì nam hoạt động nhiều hơn nên cần năng lượng nhiều hơn, do đó nhu cầu dinh dưỡng phải cao hơn nữ - Lứa tuổi: Trẻ em có nhu cầu cao hơn người già vì ngoài việc đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho hoạt động, còn cần để xây dựng cơ thể, giúp cơ thể lớn lên. - Hình thức lao động: Người lao động nặng có nhu cầu cao hơn vì tiêu tốn năng lượng nhiều hơn. - Trang thái cơ thể: Người có kích thước lớn thì nhu cầu cao hơn, người bệnh mới ốm khỏi cần cung cấp chất dinh dưỡng nhiều hơn để hồi phục sức khỏe. Nhu cầu dinh dưỡng không đầy đủ sẽ dẫn tới tình trạng suy dinh dưỡng. Lượng dinh dưỡng dư thừa mà cơ thể ít vận động sẽ dẫn tới bệnh béo phì. Vậy nhu cầu dinh dưỡng cần đáp ứng đủ và khác nhau tùy người. Câu 7*: Hãy giải thích : “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”. Trả lời: • Ở người Nhiệt độ cơ thể luôn ổn định ở mức 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt. Khi trời nóng cơ thể tăng tỏa nhiệt, khi trời mát cơ thể tăng sinh nhiệt. • Khi trời nóng: cơ thể cần nhiều nước (chóng khát) để tỏa nhiệthơi nước mang theo nhiệt thải ra ngoài qua hơi thở, nước tiểu, tiết mồ hôi • Khi trời mát: cơ thể cần nhiều thức ăn (chóng đói)để biến đổi thành chất dinh dưỡngcung cấp cho quá trình chuyển hóa vật chất tạo năng lượng để tăng sinh nhiệt Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 23 Ôn tập sinh häc 8 Chương VII: GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam BÀI TIẾT Câu 1: Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? Quá trình tạo thành nước tiểu diễn ra như thế nào? Tại sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể lại không liên tục? Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là gì? Trả lời: a/ Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu: - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận , ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. - Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2 quả thận ; mỗi quả chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. - Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch máu), nang cầu thận (thực chất là 1 cái túi gồm 2 lớp bao quanh cầu thận), ống thận. b/ Quá trình tạo thành nước tiểu: Ơ các đơn vị chức năng của thận: - Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc ( 30 – 40 A0 ) trên vách mao mạch vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử protein có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận. -Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình: Quá trình hấp thụ lại nước và các chất cần thiết ( Các chất dinh dưỡng, các ion Na+, Cl- , … ); quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết khác ( Axit uric, creatin, các chất thuốc, các ion H+, K+…). Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức. Nước tiểu chính thức tạo ra được đổ vào bể thận rồi theo ống dẫn tiểu đổ dồn xuống bóng đái, theo ống đái ra ngoài c/ Sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể lại không liên tục ( Chỉ vào những lúc nhất định ). Có sự khác nhau đó là do: - Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục. - Nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200ml , đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vòng bóng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài. d/ Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là: - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu - Khẩu phần ăn uống hợp lí - Đi tiểu đúng lúc. Caâu 2*: Thành phần của nước tiểu đầu khác với máu như thế nào ?Vì sao có sự khác nhau đó ? Trả lời * Thành phần nước tiểu đầu khác máu: - Nước tiểu đầu không có các tế bào máu và các protein có kích thước lớn. - Máu có các tế bào máu và protein có kích thước lớn. * Giãi thích sự khác nhau: - Nước tiểu đầu là sản phẩm của quá trình lọc máu ở nang cầu thận - Quá trình lọc máu ở nang cầu thận diển ra do sự chênh lệch áp suất giữa máu và nang cầu thận ( áp suất lọc) phụ thuộc vào kích thước lỗ lọc -Màng lọc và vách mao mạch vơí kích thước lỗ lọc là 30-40 Ả -Nên các tế bào máu và phân tử protein có kích thước lớn nên không qua được lỗ lọc Câu 3*: So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Trả lời: Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 24 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam * Giống: - Đều tạo ra từ đơn vị chức năng của thận. - Đều có chứa nước và 1 số chất bài tiết giống nhau như ure, axit uric.. * Khác nhau: Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức - Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn - Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn - Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng. - Gần như không còn các chất dinh duõng - Chứa ít các chất căn bã và các chất độc hơn - Chứa các chất cặn bã và các chất độc - Được tạo ra trong quá trình lọc máu ở nang cầu - Được tạo ra trong quá trình hấp thụ lại và bài thận thuộc đơn vị đầu của đơn vị thận tiết tiếp ở đoạn sau của đơn vị thận. * Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu: là lọc máu và loại bỏ các chất cặn bã, các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trường trong. Caâu 4*: Vì sao cơ thể có thể bài xuất nước tiểu theo ý muốn? Vì sao ở trẻ nhỏ có hiện tượng tiểu đêm trong giấc ngủ ( tè dầm )? Traû lôøi: - . Ở người phía dưới cơ vòng trơn của ống đái còn có loại cơ vân đã phát triển hoàn thiện, cơ này có khả năng co rút tự ý. Vì vậy, khi ý thức hình thành, cơ thể có thể bài xuất nước tiểu theo ý muốn. - Ở trẻ nhỏ, do cơ vân thắt bóng đái phát triển chưa hoàn chỉnh nên khi lượng nước tiểu nhiều gây căng bóng đái, sẽ có luồng xung thần kinh gây co cơ bóng đái và mở cơ trơn ống đái để thải nước tiểu, điều này thường xảy ra ở trẻ nhỏ, đặc biệt là ở giai đoạn sơ sinh. DA Chương VIII: Câu 1: Da có cấu tạo và chức năng như thế nào? Trả lời: • Cấu tạo da gồm 3 lớp: lớp biểu bì , lớp bì và lớp mỡ dưới da. - Ngoài cùng là tầng sừng gồm những TB đã chết đã hóa sừng, xếp sít nhau, dễ bong ra. Dưới tầng sừng là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới, trong TB có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu da. Các TB mới sẽ thay thế cá TB ở lớp sừng bong ra. - Phần dưới lớp TB sống là lớp bì cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt, trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu. - Lớp mỡ dưới da chứa mỡ dự trữ, có vai trò cách nhiệt. • Chức năng của da là: - Bảo vệ cơ thể chống lại các yếu tố gây hại của môi trường - Sắc tố da có tác dụng chống lại tác hại của tia tử ngoại - Chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra có tác dụng diệt khuẩn - Là những mô xốp cách nhiệt với môi trường ngoài - Điều hòa thân nhiệt - Nhận biết các kích thích từ môi trường nhờ cơ quan thụ cảm - Bài tiết qua tuyến mồ hôi. Chương IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron. Trả lời: 1/ Cấu tạo: Nơ ron là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinhVẽ theo hình 6-1 trg 20 – SGK - Thân chứa nhân - Từ thân có nhiều sợi nhánh và một sợi trục. Sợi trục thường có bao miêlin, các bao mielin được ngăn cách bằng các eo Răngvi ê. Tận cùng sợi trục có các cúc xinap là nơi tiếp giáp giữa các nơ ron này với nơ ron khác hoặc với cơ quan trả lời. 2/ Chức năng cơ bản của nơron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 25 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam - Cảm ứng là khả năng tiếp mhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh - Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất đinh từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân nơ ron và truyền dọc theo sợi trục Câu 2: Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng dưới hình thức sơ đồ. Trả lời: 1/ Xét về mặt cấu tạo: * Xét về cấu tạo: Não (chất xám ngoài, chất trắng trong) Boä phaän trung öông Tủy (chất trắng ngoài, chất xám trong) Heä thaàn kinh Daây thần kinh * Xeùt veà maët chöùc naêng: Bộ phận ngoại biên Hạch thần kinh Heä thaàn kinh vaän ñoäng : Ñieàu khieån hoạt động hệ cơ xương (phaân hệ) Heä thaàn kinh Hệ thần kinh sinh dưỡng : Ñieàu hoøa hoạt động của các cơ quan nội tạng (phaân hệ) Caâu 3: Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? Traû lôøi: Dâay thần kinh là dây pha vì dây thần kinh tủy bao gồm các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tủy sống qua rễ sau và rễ trước. rễ sau là rễ cảm giác và rễ trước là rễ vận động. Caâu 4: Lập bảng so sánh cấu tạo và chúc năng trụ não, não trung gian và tiểu não. Traû lôøi: Caùc bộ phận Trụ não Não trung gian Tiểu não Đặc điểm Cấu tạo Gồm: Hành não, cầu não và não giữa. Chất trắng bao ngoài Chất xám là các nhân xám Gồm : Đồi thị và dưới đồi thị Đồi thị và các nhân xám vùng dưới đồi là chất xám. Chức năng Điều khiển hoạt động của các Điều khiển quá trình trao cơ quan sinh dưỡng: tuần đổi chất và điều hòa thân hoàn, tiêu hóa, Hô hấp… nhiệt. Caâu 5: So saùnh cấu tạo và chức năng của trụ não với tủy sống. Trả lời: Tuỷ sống Bộ phận trung Chất xám Chất trắng Vị trí Ở giữa tuỷ sống thành dải liên tục Bao quanh chất xám Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân Vỏ chất xám nằm ngoài. Chất trắng là các đường dẫn truyền liên hệ tiểu não với các phần khác của hệ thần kinh Điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp. Trụ não Chức năng Là căn cứ thần kinh Dẫn truyền dọc 26 Vị trí Ở trong phân thành các nhân xám Bao ngoài các nhân xám Chức năng Căn cứ thần kinh Dẫn truyền dọc và nối 2 bán cầu tiểu não Ôn tập sinh häc 8 Bộ phận ngoại biên (dây TK) 31 đôi dây thần kinh pha GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam 12 đôi gồm 3 loại: dây cảm giác, dây vận động, dây pha Câu 6 : Trình bày đặc điểm cấu tạo của đại não. Nêu rõ những dặc điểm tiến hoá thể hiện ở cấu tạo của đại não? Trả lời: *Trình bày đặc điểm cấu tạo của đại não -Đại não người rất phát triển, che lấp cả não trung gianvà não giữa - Bề mặt của đại não được phủ một lớp chất xám làm thành vỏ não. - Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các khe và rảnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não lên tới 2300- 2500 cm2 - Hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong các khe và rảnh -Võ não dày 2-3mm, gồm 6lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp. - Các rảnh: rảnh đỉnh, rảnh thái dương, rảnh thẳng góc chia đại não thành các thùy: Thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương. - Trong mỗi thùy có các khe hẹp và cạn hơn chia thành các hồi não - Dưới võ não là chất trắng, tập hợp thành các đường dẫ truyền thần kinh nối các phần khác nhau của đại não và nối đại não với tủy sống và các phần não khác * Tiến hóa của đại não người: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại nóo người tiến hóa hơn động vật thuộc lớp thú được thể hiện: - Khối lượng não so với cơ thể, ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú. - Vừ nóo cú nhiều khe và rónh làm tăng bề mặt chứa các noron (khối lượng chất xám lớn) - ễÛ người ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các ẹV thuộc lớp Thỳ, cũn cú cỏc trung khu cảm giỏc và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết). Caõu 7 : Giải thích cấu tạo và chức năng của tiểu não. So sánh tiểu não với tuỷ sống về cấu tạo và chức năng. Trả lời: 1. Cấu tạo và chức năng của tiểu não: a) Cấu tạo: Tiểu não có cấu tạo gồm chất xám và chất trắng. - Chất xám ở ngoài tạo thành lớp vỏ tiểu não - Chất trắng ở phía trong, là các đương dẫn truyền nối vỏ não với tiểu não với các phần khác của hệ thần kinh như tuỷ sống, trụ não, não trung gian, đại não. b) Chức năng : Tiểu não là trung khu của các phản xạ điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể. 2. So sãnh tiểu não và tuỷ sống về cấu tạo và chức năng: a) Giống nhau: - Đều được cấu tạo từ chất xám và chất trắng. - Chất xám gồm các thân nơron và sợi nhánh; chất trắng gốm sợi trục hợp thành các đường dẫn truyền. - Đều thực hiện 2 chức năng: điều khiển phản xạ và dẫn truyền xung thần kinh. - Đều là trung khu của các phản xạ không điều kiện. b) Khác nhau: Tiểu não Tuỷ sống Cấu tạo Chất xám ở ngoài và chất trắng ở trong Chất xám ở trong và chất trắng ở ngoài. Là trung khu của các phản xạ điều hoà, Là trung khu của một số phản xạ không Chức năng phối hợp các cử động phức tạp và giữ điều kiện khác. thăng bằng cơ thể Câu 7 : So sánh cấu tạo, chức năng của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm. Trả lời: 1. So sánh về cấu tạo: Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 27 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam a. Giống: - Đều bao gồm phần trung ương ( hạch xám trong trụ não hoặc trong tủy sống ) và phần ngoại biên ( dây thần kinh, hạch thần kinh ) - Các dây thần kinh li tâm đi đến các cơ quan sinh dưỡng đều qua hạch thần kinh sinh dưỡng và gồm các sợi trước hạch và sợi sau hạch. - Các sợi trước hạch đều có bao miêlin, còn các sợi sau hạch không có bao miêlin. b. Khác: Cấu tạo Phân hệ giao cảm Phân hệ đối giao cảm Trung ương Các nhân xám ở sừng bên tủy sống ( Các nhân xám ở trụ não và Từ đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt đoạn cùng tủy sống lưng III ) Ngoại biên gồm: -Hạch thần kinh ( nơi chuyển tiếp nơron ) - Chuỗi hạch nằm gần cột sống ( Chuỗi hạch giao cảm ) xa cơ quan phụ trách -Sợi trục ngắn. -Hạch nằm gần cơ quan phụ trách -Nơron trước hạch ( Sợi trục - Sợi trục dài có bao miêlin ) - Nơron sau hạch ( Không có - Sợi trục dài. - Sợi trục ngắn bao miêlin ) 2. So sánh về chức năng: a. Giống: Điều hòa hoạt động của các cơ quan nội tạng. b. Khác: Hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập với hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng Tác động lên Phân hệ giao cảm Phân hệ đối giao cảm Tim Tăng lực và nhịp cơ Giảm lực và nhịp cơ Phổi Dãn phế quản nhỏ Co phế quản nhỏ Ruột Giảm nhu động Tăng nhu động Mạch máu ruột Co Dãn Mạch máu đến cơ Dãn Co Mạch máu da Co Dãn Tuyến nước bọt Giảm tiết Tăng tiết Đồng tử Dãn Co Cơ bóng đái Dãn Co …………………………. ……………………….. ……………………………… Câu 8: Hãy thử trinh bày phản xạ điều hòa hoạt động của tim và hệ mạch trong các trường hợp sau: - Lúc huyết tăng cao - Lúc hoạt động lao động Đìêu hòa tim mạch bằng phản xạ sinh dưỡng trong các trường hợp: - Lúc huyết tăng cao Ap thụ quan bị kích thích, xuất hiện xung truyền về trung ương phụ trách tim mạch nằm trong các nhân xám thuộc phân hệ ĐGC, theo dây li tâm (dây X hay mê tẩu) tới tim làm giảm nhịp co và lực co đồng thời làm giãn các mạch da và mạch ruột gây hạ huyết áp - Lúc hoạt động lao động Khi lao động xảy ra sự oxy hóa glucozo để tạo năng lượng cần cho sự co cơ, đồng thời sản phẩm phân hủy của quá trình này là CO2 tích lũy dần trong máu. (Đúng ra là H+ được hình thành do: H+ CO2 + H2 O H2CO3 HCO3 – H+ sẽ kích thích hóa thụ quan gây ra xung thần kinh hướng tâm truyền về trung khu hô hấp và tuần hoàn nằm trong hành tủy, truyền tới trung khu GC , theo dây GC đến tim, mạch máu đến cơ làm tăng nhịp, lực co tim và mạch máu đến co dãn để cung cấp O2 cần cho nhu cầu năng lượng co cơ, đồng thời chuyển nhanh sản phẩm phân hủy đến các cơ quan bài tiết.) Câu 9: Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào giúp người ta nghe được? Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 28 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam Trả lời: Sóng âm từ nguồn âm phát ra được vành tai hứng lấy, truyền qua ống tai vào làm rung màng nhĩ, rồi truyền qua chuỗi xương tai và làm rung màng “cữa bầu” và cuối cùng làm chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch trong ốc tai màng, tác động lên cơ quan Coocti. Sự chuyển động ngoại dịch được dễ dàng nhờ có màng của “cữa tròn” (ở gần cữa bầu, thông qua khoang tai giữa). Tùy theo sóng âm có tần số cao (âm bổng) hay thấp (âm trầm) , mạnh hay yếu mà sẽ làm cho các tế bào cảm thụ thính giác của cơ quan Coocti ở vùng này hay vùng khác trên màng cơ sở hưng phấn, truyền về vùng phân tích tương ứng ở trung ương cho ta nhận biết về các âm thanh đó. Câu 10: Phân biệt tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện. Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiệnđối với đời sống các động vật và con người? Trả lời: * Phân biệt tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện: Tính chất của phản xạ không điều kiện Tính chất của phản xạ có điều kiện 1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích 1. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện thích không điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số 2. Bẩm sinh lần) 3. Bền vững 2. Được hình thành trong đời sống 4. Có tính chất di truền, mang tính chất 3. Dễ mất khi không củng cố chủng loại. 4. Có tính chất cá thể , không di truyền 5. Số lượng hạn chế 6. Cung phản xạ đơn giản 5. Số lượng không hạn định 7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống 6. Hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung phản xạ 7. Trung ương chủ yếu có sự tham gia của vỏ não. * Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiệnđối với đời sống các động vật và con người: Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi của các ĐV và sự hình thành các thói quen, các tập quán tốt đối với con người. Câu 11: a/ Trình bày quá trình hình thành một phản xạ có điều kiện (tự chọn) và nêu rõ những điều kiện để hình thành có kết quả. b/ Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con người. Trả lời: a/ Có thể lấy ví dụ: Khi cho gà ăn kết hợp với gõ mõ làm nhiều lần như vậy ở gà hình thành phản xạ có điều kiện : “tiếng mõ là tín hiệu gọi ăn”, nên khi nghe mõ là gà chạy về ăn. Sở dĩ như vậy là do giữa vùng thính giác và vùng ăn uống trên vỏ não đã hình thành đường liên hệ tạm thời. Tuy nhiên , nếu gõ mõ gà chạy về mà không được ăn nhiều lần thì về sau có nghe tiếng mõ gà cũng không chạy về nữa. Dó là do đường liên hệ tạm thời giữa 2 vùng thính giác và vùng ăn uống không được củng cố nên đã mất. b/ Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con người là -Đối với ĐV: đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống thay đổi. -Đối với con người: đảm bảo sự hình thành các thói quen, tập quán trong sinh hoạt cộng đồng. Câu 12: Tiếng nói và chữ viết có vai gì trong đời sống con người? Trả lời: Tiếng nói và chữ viết là kết quả của sự khái quát hóa và trừu tượng hóa các sự vật và hiện tượng cụ thể, thuộc hệ thống tín hiệu thứ 2. Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp, trao đổi, truyền đạt kinh nghiệm cho nhau và các thế hệ sau. Câu 13. Tiến hành thí nghiệm sau: - Đặt 1 bút bi Thiên Long có màu trước mắt, cách mắt 25cm, em có đọc được chữ trên bút không? Có thấy rõ màu không? - Chuyển dần bút sang phải giữ nguyên khoảng cách nhưng mắt vẫn hướng về phía trước. Em có thấy rõ màu và chứ nữa không? Hãy giải thích vì sao? Trả lời: Trường hợp 1: Chữ đọ dễ dàng và nhận rõ màu của bút Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 29 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam Trường hợp 2: Khong nhìn rõ chữu trên bút và không nhận được màu của bút khi vẫn hướng mắt về phía trước mà bút chuyển về phía phải mắt vì ảnh của bút không rơi vào điểm vàng mà rơi vào vùng ngoại vi của điểm vàng, nơi ít tế bào nón và chủ yếu là tế bào que. Câu 14. Vì sao nói ngủ là 1 nhu cầu sinh lí của cơ thể? Giấc ngủ có ý nghĩa ntn đối với sức khỏe? Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? - Bản chất của giấc ngủ là 1 quá trình ức chế để bảo vệ phục hồi khả năng hoạt động của hệ thần kinh sau 1 ngày học tập và lao động. Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? - Đi ngủ đúng giờ - Đánh răng, rửa mặt trước khi ngủ, đi ngủ đúng giờ và nằm hít thở sâu để đi vào giấc ngủ - Đảm bảo không khí yên tĩnh - Tránh mọi kích thích có ảnh hưởng tới giấc ngủ Nếu những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ. - Ăn no trước khi ngủ - Dùng các chất kích thích: chè, cà phê, thuốc lá Câu 15. Nêu những biện pháp giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh? - Tránh những tác động có ảnh hưởng xấu đến hoạt động của hệ thần kinh - Đảm bao giấc ngủ hằng ngày - Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh những suy nghĩ âu lo - Xây dựng 1 chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí Chương X: NỘI TIẾT Câu 1: So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Các tuyến Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết Giống Các tuyến đều tạo ra sản phẩm tiết tham gia điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể (trao nhau đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào…) Khác nhau Sản phẩm của tuyến nội tiết Sản phẩm của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn ngấm thẳng vào máu để đổ ra ngoài Câu 2: Hãy nêu tính chất và vai trò của hooc môn? a/ Tính chất: - Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ quan xác định ( gọi là cơ quan đích), mặc dù các hooc môn này theo máu đi khắp cơ thể ( tính đặc hiệu của hooc môn). - Hooc môn có hoạt tính sinh học rất cao, chỉ tác dụng với 1 lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt. - Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài. Ví dụ, người ta dùng insulin của bò, ngựa ( thay cho insulin của người) để chữa bệnh tiểu đường cho người. b/ Vai trò: Những nghiên cứu thực nghiệm và nghiên cứu lâm sàng cho phép kết luận : nhờ sự điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết ( mà thực chất là các hooc môn) đã : - Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể - Điều hòa quá trình sinh lí diễn ra bình thường Do đó , sự mất cân bằng trong hoạt động nội tiết thường dẫn tới tình trạng bệnh lí. Vì vậy, hooc môn có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể Câu 3: Phân biệt bệnh bướu cổ do thiếu Iot với bệnh Bazơđô Bệnh bướu cổ Bệnh Bazơ đô - Do thiếu iốt trong khẩu phần ăn, tirôxin - Tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều không tiết ra được, tuyến yên tiết hooc tirôxin làm tăng quá trình TĐC, tăng tiêu Nguyên nhân môn thúc đẩy tuyến giáp phải hoạt động dùng O2 mạnh. Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 30 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam Nhịp tim tăng → hồi hộp, căn thẳng, mất ngủ, sút cân, bướu cổ, mắt lồi… cần bổ sung iot vào thành phần thức ăn hạn chế thức ăn có iot Câu 4: Sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm bảo giữ gluco ở mức ổn định nhờ các hoocmon của tuyến tụy? Tuyến nở to, gây bướu cổ. Hậu quả Khi đường huyết tăng Khi đường huyết giảm (+) (+) Đảo tụy (−) (−) Tế bào β Tế bào α insulin Glucagôn Glucôzơ Glicôgen Đường huyết giảm đến mức bình thường Glucôzơ Đường huyết tăng lên mức bình thường (+): kích thích (-) : kìm hãm Câu 5. Nêu chức năng và vai trò của các hormone tuyến tụy: 1. Chức năng - Chức năng ngoại tiết của tuyến tụy là tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổi thức ăn ở ruột non - Các tế bào tập hợp thành các đảo tụy có chức năng tiết các hormone điều hòa lượng đường trong máu. - Có 2 loại tế bào trong đảo tụy: tế bào alpha tiết glucagon, tế bao beta tiết insulin - Tuyến tụy là 1 tuyến pha 2. Vai trò - Tỉ lệ đường huyết trung bình chiếm 0.12%, nếu tỉ lệ này tăng cao sẽ kích thích các tế bào beta tiết insulin. Hormone này có tác dụng chuyển glucozo thành glicogen dự trữ trong gan và cơ - Trong trường hợp tỉ lệ đường huyết giảm so với bình thường sẽ kích thích các tế bào alpha tiết glucagon, có tác dụng ngược lại với insulin, biến glicogen thành glucose để nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường - Nhờ có tác dụng đối lập của 2 loại hormon trên của các tế bào đảo tụy mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn định - Sự rối loạn trong hoạt động nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn đến tình trạng bệnh lí: bệnh tiểu đường hoặc chứng hạ huyết áp Câu 6. Trình bày cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận: - là 1 tuyến pha - Gồm vỏ tuyến và phần tủy - Vỏ tuyến chia làm 3 lớp tiết các nhóm hormone khác nhau: + Lớp ngoài ( lớp cầu) tiết hormone điều hòa các muối natri, kali trong máu + Lớp giữa ( lớp sợi): tiết hormone điều hòa đường huyết ( tạo glucozo từ protein và lipit) + lớp trong ( lớp lưới): tiết hormone điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục nam - Tủy tuyến tiết adrenalin và noradrenalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 31 Ôn tập sinh häc 8 - GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam và hô hấp, Các hormone này gây tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quả, góp phần cùng glucagon điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết Câu 7. Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng: - Tinh hoàn, buồng trứng ngoài chức năng sản sinh trinh trùng và trứng, còn thực hiện chức năng của các tuyến nội tiết - Các tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết hormone sinh dục nam ( testosteron) - Các tế bào nang trứng tiết hormone sinh dục nữ ( ostrogen) - Các hormone này gây nên những biến đổi ở tuổi dậy thì, trong đó quan trọng nhất là những dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản Câu 8. Khái quát chung về tuyến sinh dục? Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dạy thì nam và nữ: - gồm tinh hoàn ( nam) và buồng trứng (nữ) - là 1 tuyến pha Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dạy thì nam: - Lơn nhanh, cao vụt - Sụn giáp phát triển, lộ hầu - Vỡ tiếng, giọng ồm - Mọc ria mép - Mọc lông nách - Mọc lông mu - Cơ bắp phát triển - Cơ quan sinh dục to ra - Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn phát triển - Xuất hiện mụn trứng cá - Xuất tinh lần đầu - Vai rộng, ngực nở Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nữ: - Lớn nhanh - Da trở nên mịn màng - Thay đổi giọng nói - Vú phát triển - Mọc lông mu - Mọc lông nách - Hông nở rộng - Mông, đùi phát triển - Bộ phận sinh dục phát triển - Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn phát triển - Xuất hiện mụn trứng cá - Bắt đầu hành kinh Câu 5: Trình bày bằng sơ đồ sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết (khi đường huyết giảm) Trả lời: Tuyến yên Vỏ tuyến trên thận Axit lactic và axit amin ACTH Cooctizôn Cơ Glicôgen Glucôzơ Mỡ Glucôzơ máu giảm Glixêrin Glucôzơ Gan Glicôgen Glucôzơ Glucôzơ Glucagôn Đảo tụy Sự điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết: - Các tuyến nội tiết không chỉ chịu sự điều khiển của các hormone tuyến yên mà ngược lại, hoạt động của tuyến yên đã được tăng cường hay kìm hãm cũng bị sự chi phối của hormone do các tuyến này tiết ra - Đó là cơ chế tự điều hòa của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 32 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam Vai trò của sự điều hòa và phối hợp của các tuyến nội tiết? - duy trì tính ổn định của môi trường bên trong đảm bảo cho các quá trình sinh lí diễn ra bình thường Chương X: SINH SẢN Câu 1: Nguyên nhân, đường lây truyền, biện pháp phòng tránh AIDS. * Nguyên nhân: do vi rut HIV gây nên. Virut này xâm nhập vào cơ thể phá hủy hệ thống miễn dịch làm cho cơ thể mất hết khả năng chống lại các virut, vi khuẩn gây bệnh. * Đường lây truyền - Qua đường máu:(Tiêm chích truyền máu, dùng chung kim tiêm ) - Qua nhau thai (từ mẹ sang con ) - Quan hệ tình dục không an toàn * Biện pháp phòng tránh: - Không tiêm chích ma túy, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi đem truyền - Sống lành mạnh, chung thủy một vợ một chồng - Mẹ bị nhiễm AIDS không nên sinh con - Tích cực tuyên truyền cho mọi người biết tác hại của AIDS và chủ động phòng tránh. Câu 2: Nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên và biện pháp phòng tránh * Nguy cơ: - Đối với bản thân: Sức khỏe giảm sút, ảnh hưởng tới sự sinh con sau này, ảnh hưởng tới sự nghiệp (Nếu nạo thai, dễ dẫn tới vô sinh vì dễ dính tử cung, tắc vòi trứng) - Đối với gia đình và xã hội: gánh nặng cho gia đình, xã hội. Bùng nổ dân số. - Đối với đứa trẻ: Tỉ lệ tử vong cao, nếu sinh con thì em bé thường nhẹ kí * Biện pháp phòng tránh: - Hiểu biết rõ cấu tạo cơ quan sinh dục. - Có tình bạn trong sáng, tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh. * .Nguyên tắc tránh thai: - Không cho trứng chín và rụng. - Không cho tinh trùng gặp trứng. - Không cho trứng thụ tinh làm tổ ở tử cung. * Phương tiện tránh thai: - Dùng thuốc uống. - Dùng bao cao su, màng ngăn âm đạo. - Thắt ống dẫn tinh hoặc dẫn trứng. Câu 3. Vì sao chỉ có một tinh trùng được trứng tiếp nhận trong thụ tinh? Vì sau khi một tinh trùng đã lọt qua màng của tế bào trứng thì ở màng trứng sẽ diễn ra một loạt những phản ứng để ngăn chặn các tinh trùng khác không đột nhập vào được nữa/ Câu 4. Đặc điểm của cơ quan sinh dục nam và nữ? * Cơ quan sinh dục nam: + Tinh hoàn : là nơi sản xuất tinh trùng . + Túi tinh là nơi chúa tinh trùng . + Ống dẫn tinh : Dẫn tinh trùng tới túi tinh . + Dương vật đưa tinh trùng ra ngoài + Tuyến hành , tuyến tiền liệt : tiết dịch nhờn . * Cơ quan sinh dục nữ: - Buồng trứng : Nơi sản sinh ra trứng - Ống dẫn , phễu: thu trứng và dẫn trứng - Tử cung : Đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã được thụ tinh - Âm đạo : Thông với tử cung - Tuyến tiền đình : Tiết dịch. Câu 5. giải thích thế nào về sinh đôi hay sinh ba….? - Sinh đôi hay sinh ba có thể cùng trứng và khác trứng. Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 33 Ôn tập sinh häc 8 GV biên soạn: Nguyễn §øc Nam * TH1: Sinh đôi cùng trứng là một trứng được thụ tinh trong quá trình phát triển phôi, phôi tách làm 2, mỗi nửa phát triển một cơ thể độc lập. Trẻ sinh dôi cungd trứng giống nhau hoàn toàn về Kiểu gen và giới tính. Có trường hợp phôi không tách nhau hoàn toàn, tiếp tục phát triển sẽ cho trẻ sinh dôi dính nhau nhiều hay ít. * TH2: sinh đôi khác trứng: Nếu có 2 trứng cùng rụng, mỗi trứng thụ tinh sẽ phát tireenr thành một thai riêng biệt. Trong trường hợp này trẻ sinh ra tuy cùng lứa nhưng khác nhau về mặt di truyền(khác kiểu gen). Sinh đôi khác trứng có thể cùng giới tính hoặc khác giới tính. ------------------Hết----------------- Trường THCS Phú Yên - Thọ Xuân 34
- Phần 1. 1. Điều giúp con hiểu được khái niệm toàn cầu có nghĩa là khoảng cách về địa lí, ngôn ngữ, văn hóa giữa các nước được thu hẹp bởi internet. Chỉ cần một cú click, mọi thông tin mang tính toàn cầu đều hiện ra đ ược. Ch ỉ c ần m ột chi ếc điện thoại thông minh có kết nối mạng, hai người cách nhau nửa quả địa c ầu vẫn có thể gặp gỡ nói chuyện với nhau. Rõ ràng, toàn cầu hóa đã tạo nên sự tiện ích rất lớn đối với nhân loại. 2. Điều khiến con hiểu được khái niệm toàn cầu đó là cu ộc sống th ực ti ễn. Khi có mạng internet và thế giới được đặt trong xu thế toàn c ầu hóa, con có th ể tìm kiếm mọi thông tin mà con muốn, có thể theo học b ất c ứ khóa h ọc nào trên th ế giới, hay “du học” chuẩn quốc tế ngay tại Việt Nam. 3. Liên hệ bản thân: “Tôi” của khái niệm toàn cầu Thế giới trong xu thế toàn cầu hóa đặt ra nhiều thuận lợi nhưng cũng khi ến con người phải đối mặt với không ít thách thức, nguy cơ bị hòa tan, bị đánh m ất b ản sắc văn hóa dân tộc hoặc phải đối mặt với những loại tội phạm m ới, t ội ph ạm về an ninh mạng. Bởi vậy, tôi trong khái niệm toàn cầu hóa cần ph ải thấy rõ được thuận lợi và khó khăn, có chính kiến và lập tr ường v ững vàng đ ể ti ếp thu cũng như làm chủ được cuộc sống, biết tận dụng những thuận lợi mà toàn c ầu hóa mang lại. Phần 2. Mở bài: Toàn cầu hóa là thế giới “xích lại” gần nhau nhờ những thuận l ợi v ề m ặt kĩ thuật, công nghệ,… Vấn đề mà con muốn đề cập tới trong khái niệm toàn cầu chính là vấn đề về việc sử dụng internet. Thân bài Internet là một trong những bước tiến lớn của nhân loại góp phần tạo ra thời đại 4.0. Đây vừa là thời cơ vừa là thách thức. Bởi vấn đề nào cũng có tính hai m ặt. Internet cũng vậy. Internet giúp lưu giữ thông tin, kết nối m ọi ng ười, khi ến vi ệc tìm kiếm thông tin và kết nối với nhau trở nên dễ dàng hơn. Nhưng internet cũng khiến một bộ phận giới trẻ sa lầy vào thế giới ảo, tiền ảo, game ảo,… khiến cho giao tiếp trực tiếp hàng ngày trở nên hạn chế, sinh ra m ột th ế h ệ l ười nhác, dựa dẫm, chỉ biết trông cậy vào google. Internet còn đặt ra vấn đề về an ninh mạng với những loại tội phạm nguy hiểm ảnh hưởng trực tiếp tới mỗi quốc gia. Kết bài Bởi vậy, khi trong bối cảnh toàn cầu, internet là một trong những vấn đề đáng được lưu tâm. Bản thân mỗi người cần ý thức rõ đ ược vai trò, trách nhi ệm c ủa bản thân mình trong xã hội và cần có những nhìn nh ận đúng đ ắn v ề v ấn đ ề internet cũng như toàn cầu hóa. Từ bài học nhận thức, bản thân m ỗi ng ười cũng cần hành động quyết liệt hơn. Rời xa thế giới ảo để sống thật. Sử dụng internet với mục đích thiết thực và có ích hơn. Có như vậy, con người m ới “toàn c ầu hóa” thành công và không bị nuốt chửng trong thế giới ảo. Phần 3. Thảo luận, trả lời câu hỏi của phụ huynh.