Giáo án môn Vật lý lớp 11 bài 30
Gửi bởi: 2019-05-16 11:36:31 | Được cập nhật: 2021-02-21 00:16:50 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 322 | Lượt Download: 0
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN
I. MỤC TIÊU
Thực hiện được các câu hỏi:
+ Chất bán dẫn là gì? Nêu những đặc điểm của chất bán dẫn
+ Hai loại hạt tải điện trong chất bán dẫn là gì? Lỗ trống là gì?
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Chuẩn bị hình 17.1 và bảng 17.1 sgk ra giấy to.
+ Chuẫn bị một số linh kiện bán dẫn thường dùng như điôt bán dẫn, tranzito, LED,
… Nếu có linh kiện hỏng thì bóc vỏ ra để chỉ cho học sinh xem miếng bán d ẫn ở
linh kiện ấy.
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức quan trọng chính:
+ Thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại.
+ Vài thông số quan trọng của kim loại như điện trở suất, hệ s ố nhiệt đi ện tr ở,
mật độ electron tự do.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu các đại lượng đặc trưng cho tính dẫn
diện của môi trường chân không. Bản chất dòng điện trong chân không.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu chất bán dẫn và tính chất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Chất bán dẫn và tính chất
Yêu cầu học sinh cho biết
Cho biết tại sao có những
Chất bán dẫn là chất có điện trở
tại sao gọi là chất bán dẫn.
chất được gọi là bán dẫn.
suất nằm trong khoảng trung gian
giữa kim loại và chất điện môi.
Giới thiệu một số bán dẫn
Ghi nhận các vật liệu bán Nhóm vật liệu bán dẫn tiêu biểu là
thông dụng.
dẫn thông dụng, điển hình.
gecmani và silic.
Giới thiệu các đặc điểm
Ghi nhận các đặc điểm của + Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất
của bán dẫn tinh khiết và bán bán dẫn tinh khiết và bán dẫn của chất bán dẫn siêu tinh khiết rất
dẫn có pha tạp chất..
có pha tạp chất.
lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất
giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có
giá trị âm.
+ Điện trở suất của chất bán dẫn
giảm rất mạnh khi pha một ít tạp
chất.
+ Điện trở của bán dẫn giảm đáng
kể khi bị chiếu sáng hoặc bị tác
dụng của các tác nhân ion hóa khác.
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu hạt tải điện trong chất bán d ẫn, bán d ẫn
loại n và bán dẫn loại p.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Hạt tải điện trong chất bán
dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn
loại p
Giới thiệu bán dẫn loại n Ghi nhận hai loại bán dẫn.
1. Bán dẫn loại n và bán dẫn loại
và bán dẫn loại p.
p
Yêu cầu học sinh thử nêu Nêu cách nhận biết loại bán Bán dẫn có hạt tải điện âm gọi là
cách nhận biết loại bán dẫn. dẫn.
bán dẫn loại n. Bán dẫn có hạt tải
Giới thiệu sự hình thành
điện dương gọi là bán dẫn loại p.
electron dẫn và lỗ trống
Ghi nhận sự hình thành 2. Electron và lỗ trống
trong bán dẫn tinh khiết.
electron dẫn và lỗ trống trong
Chất bán dẫn có hai loại hạt tải
Yêu cầu học sinh nêu bản bán dẫn tinh khiết.
điện là electron và lỗ trống.
chất dòng điện trong bán
Nêu bản chất dòng điện
Dòng điện trong bán dẫn là dòng
dẫn tinh khiết.
trong bán dẫn tinh khiết.
các electron dẫn chuyển động
ngược chiều điện trường và dòng
Giới thiệu tạp chất cho và
các lỗ trống chuyển động cùng
sự hình thành bán dẫn loại Ghi nhận khái niệm.
chiều điện trường.
n.
3. Tạp chất cho (đôno) và tạp chất
nhận (axepto)
Yêu cầu học sinh giải thích
Giải thích sự tạo nên + Khi pha tạp chất là những
sự tạo nên electron dẫn của electron dẫn của bán dẫn nguyên tố có năm electron hóa trị
bán dẫn loại n.
loại n.
vào trong tinh thể silic thì mỗi
nguyên tử tạp chất này cho tinh
Giới thiệu tạp chất nhận
thể một electron dẫn. Ta gọi chúng
và sự hình thành bán dẫn Ghi nhận khái niệm.
là tạp chất cho hay đôno. Bán dẫn
loại p.
có pha đôno là bán dẫn loại n, hạt
tải điện chủ yếu là electron.
Yêu cầu học sinh thực Thực hiện C1.
+ Khi pha tạp chất là những
hiện C1.
nguyên tố có ba electron hóa trị
vào trong tinh thể silic thì mỗi
nguyên tử tạp chasats này nhận
một electron liên kết và sinh ra
một lỗ trống, nên được gọi là tạp
chất nhận hay axepto. Bán dẫn có
pha axepto là bán đãn loại p, hạt
tải điện chủ yếu là các lỗ trống.
Hoạt động 4 (15 phút): Tìm hiểu lớp chuyển tiếp p-n.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Lớp chuyển tiếp p-n
Giới thiệu lớp chuyển Ghi nhận khái niệm.
Lớp chuyển tiếp p-n là chổ tiếp xúc
tiếp p-n.
của miền mang tính dẫn p và miền
mang tính dẫn n được tạo ra trên 1
tinh thể bán dẫn.
Ghi nhận khái niệm.
1. Lớp nghèo
Giới thiệu lớp nghèo.
Giải tích tại sao ở lớp
Ở lớp chuyển tiếp p-n không có
Yêu cầu học sinh giải chuyển tiếp p-có rất ít các hoặc có rất ít các hạt tải điện, gọi là
tích tại sao ở lớp chuyển hạt tải điện.
lớp nghèo. Ở lớp nghèo, về phía bán
tiếp p-có rất ít các hạt tải
dẫn n có các ion đôno tích điện
điện.
Thực hiện C2.
dương và về phía bán dẫn p có các
Yêu cầu học sinh thực
ion axepto tích điện âm. Điện trở của
hiện C2.
lớp nghèo rất lớn.
Ghi nhận khái niệm.
2. Dòng điện chạy qua lớp nghèo
Dòng diện chạy qua lớp nghèo chủ
Giới thiệu sự dẫn điện
yếu từ p sang n. Ta gọi dòng điện qua
chủ yếu theo một chiều
lớp nghèo từ p sang n là chiều thuận,
của lớp chuyển tiếp p-n.
chiều từ n sang p là chiều ngược.
Ghi nhận hiện tượng.
3. Hiện tượng phun hạt tải điện
Khi dòng điện đi qua lớp chuyển
Giới thiệu hiện tượng
tiếp p-n theo chiều thuận, các hạt tải
phun hạt tải điện.
điện đi vào lớp nghèo có thể đi tiếp
sang miền đối diện. Đó sự phun hạt
tải điện.