Mẫu phiếu dự giờ xếp loại theo công văn mới
Gửi bởi: Thành Đạt 24 tháng 10 2020 lúc 22:01:40 | Được cập nhật: 47 phút trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 813 | Lượt Download: 23 | File size: 0.088576 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT BẢO LỘC PHIẾU DỰ GIỜ
TRƯỜNG THCS PHAN CHU TRINH
Môn : ..................................................
Ngày ........... tháng .......... năm 20....
Giáo viên dạy : .................................................... Tổ CM : ......................................................
Bài dạy : ............................................................................. tiết ........ (theo PPCT) Lớp ..........
Người dự : ................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................
Tóm tắt tiến trình và nội dung |
Nhận xét từng phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHẬN XÉT CHUNG VỀ NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐIỂM CỦA CÁC YÊU CẦU VÀ XẾP LOẠI GIỜ DẠY
Nội dung |
Tiêu chí |
Điểm |
Điểm đánh giá |
I. Kế hoạch và tài liệu dạy học (25 điểm) |
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng. |
5
|
|
2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. |
10 |
|
|
3. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của học sinh. |
5 |
|
|
4. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh. |
5
|
|
|
II. Tổ chức hoạt động học cho học sinh (35 điểm) |
5. Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập. |
5 |
|
6. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh. |
10 |
|
|
7. Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập. |
10 |
|
|
8. Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh. |
10 |
|
|
III. Hoạt động của học sinh (40 điểm) |
9. Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả học sinh trong lớp. |
10 |
|
10. Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. |
10 |
|
|
11. Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. |
10 |
|
|
12. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. |
10 |
|
|
Tổng cộng |
|
100 |
|
|
NGƯỜI DỰ GIỜ |
|
|
Lưu ý khi đánh giá và xếp loại giờ dạy:
- Loại Giỏi (G): Tổng điểm từ 80 trở lên và các tiêu chí 2, 8, 12 đạt điểm tối đa, các tiêu chí còn lại không bị điểm không (00);
- Loại Khá (K): Tổng điểm từ 65 đến dưới 80 điểm và các tiêu chí 2, 8, 12 đạt từ 2/3 mức điểm tối đa trở lên, các tiêu chí còn lại không bị điểm không (00);
- Loại Trung bình (TB): Tổng điểm từ 50 đến dưới 65 điểm và các tiêu chí 2, 8, 12 đạt từ 1/2 mức điểm tối đa trở lên, không có tiêu chí nào bị điểm không (00);
- Loại Chưa đạt (CĐ): Các trường hợp còn lại.