Giáo án sinh 9 tiết 25-26
Gửi bởi: Thành Đạt 2 tháng 9 2020 lúc 18:28:04 | Được cập nhật: 7 giờ trước (10:02:35) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1090 | Lượt Download: 2 | File size: 0.29207 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Tuần: 13
Tiết: 25
Ngày soạn: 16/11/2019
Ngày dạy: 18/11/2019
Bài 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (tt)
I/ Mục tiêu: (chuẩn kiến thức)
1/Kiến thức
- HS trả lời được thể đa bội là gì ?
- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự
khác biệt giữa 2 trường hợp trên.
- Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh.
2/Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm
Kĩ năng sống
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp, lắng nghe tích cực
- Thu thập và xử lí thông tin
- Tự tin bày tỏ ý kiến
3/ Thái độ.
Củng cố niềm tin vào khoa học, xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu
II/ Phương pháp
- Dạy học nhóm
- Động não
- Hỏi và trả lời
- Vấn đáp tìm tòi
- Trực quan
III/ Chuẩn bị.
- GV: Tranh phóng to hình 24.1, 24.5 SGK
- HS: Xem trước bài nội dung bài.
IV/ Tiến trình lên lớp.
1/ Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
(?) Thể dị bội là gì ? Thường thấy ở những dạng nào ? Cho thí dụ ?
(?) Trình bày cơ chế hình thành thể dị bội ? Nêu hậu quả đột biến dị bội ?
3/ Bài mới.
a/ Khám phá.
GV: Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu xong một phần của đột biến số lượng NST và các em
đã biết thế nào là ĐBSL NST ? Thế nào là thể dị bội và cơ chế phát sinh thể dị bội ? (Gv có thể
cho học sinh nhắc lại):
- Đột biến số lượng NST là gì ?
- Thế nào là thể dị bội ? Thường thấy ở những dạng nào
- Cơ chế phát sinh thể dị bội ? Nêu hậu quả của đột biến dị bội?
→ Gv: Chốt lại kiến thức và đi vào nội dung
b/ Kết nối
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
25’
Hoạt động 1: Hình thành k/n thể bội và một số đặc điểm điển hình
của thể đa bội
I/ Thể đa bội
- Gv: Y/c hs nhắc lại
(?) Thế nào là thể đơn bội, thể lưỡng bội, thể dị - HS: Nhắc lại được:
bội ?
+ Thể lưỡng bội có bộ NST chứa
cặp NST tương đồng (2n)
+ Thể đơn bội bộ NST chứa 1
- Gv: Chốt lại kiến thức
NST của mỗi cặp tương đồng (n)
+ Thể dị bội là cơ thể mà trong cơ
thể sinh dưỡng có một hoặc một số
cặp bị thay đổi về số lượng
- Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình 24.1 →
24.4. phân tích sơ lược hình vẽ và cho hs thảo - HS: tự thu thập thông tin
luận các câu hỏi sau:
(?) Sự tương quan giữa mức bội thể (số n) và kích
thước của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh - HS: Khác nhau
sản ở cac cây nói trên như thế nào?
+ Tăng số lượng NST
+ Tăng kích thước
- Gv: Cần nhấn mạnh: Sự tăng kích thước của tế + Tăng số lượng tế bào → tăng
bào hoặc cơ quan chỉ trong giới hạn mức bội thể kích thước của cơ quan
nhất định. Khi số lượng NST tăng quá giới hạn
thì kích thước cơ thể nhỏ đi dần
(?) Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường
qua những dấu hiệu nào ?
(?) Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây - HS: Sự tăng kích thước các cơ
đa bội trong chọn giống cây trồng?
quan của cây
8’
(?) Các cơ thể có số lượng NST 3n, 4n, 5n, 6n, - HS: Khai thác cơ quan sinh dưỡng
9n, 12n... gọi là gì ?
và cơ quan sinh sản
(?) Vậy thể đa bội là gì ?
- HS: Gọi là thể đa bội
- Gv: Cần phân tích thêm:
- Thể đa bội là cơ thể mà trong tế
Thí dụ ở tế bào cây rêu tế bào bình thường có n bào sinh dưỡng có số NST là bội số
NST tăng lên 2n, 3n, 4n; Cây cà độc dược có bộ của n (nhiều hơn 2n)
NST khác nhau: Cây tam bội (n = 36), cây lục - Tế bào đa bội có số lượng NST
bội (6n = 72) cây cựu bội (9n = 108)...
tăng gấp bội, số lượng AND cũng
→ Chúng ta thấy nếu số lượng NST tăng, ADN tăng tương ứng, ví thế quá trình
trong tế bào cũng tăng dẫn đến quá trình tổng hợp tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra
chất hữu cơ tăng, kích thước cơ quan cũng tăng mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thước tế
theo.
bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh
- Gv: Liên hệ thực tế về một số loại quả, củ...
dưỡng to, sinh trương phát triển
mạnh và chống chịu tốt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành thể đa bội
II/ Sự hình thành thể đa bội
(không dạy và thay thế nội dung
- Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình 24.5 và
bài tập trang 71)
thảo luận câu hỏi sau:
(?) hãy so sánh hai trường hợp hình 25.5 a, b, - HS: Tự thu thập thông tin
trường hợp nào minh hoạ sự hình thành thể đa
bội do nguyên phân hoặc giảm phân bị rối loạn ?
- HS: Nêu được:
- Gv: Cần nhắc lại kết quả nguyên phân và giảm + Hình (a) giảm phân bình thường,
phân
nguyên phân lần đầu bị rối loạn
+ Kết quả của nguyên phân duy trì ổn định bộ + Hình (b) giảm phân bị rối loạn.
NST ( Từ tb mẹ 2n → tế bào con 2n)
+ Kết quả của giảm phân: Qua 2 lần giảm phân
tạo ra 4 tế bào con đều mang NST đơn bội (giảm
đi một nửa so với tế bào mẹ, 2n → n NST).
(?) Sự hình thành thể đa bội do tác nhân nào gây
ra ?
- Gv: Trong thực tế: Người ta dùng phương pháp
lí và hoá học gây rối loạn quá trình nguyên phân
làm cho các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh
sản to ra.
- Gv: Y/ cầu hs tự rút ra kết luận về cơ chế hình
thành thể đa bội →
5’
1’
- HS: Do tác nhân lí học và tác nhân
hoá học hoặc do ảnh hưởng phức
tạp của môi trường trong cơ thể gây
ra sự không phân li tất cả các cặp
NST trong quá trình phân bào.
- Sự hình thành thể đa bội do rối
loạn nguyên hoặc giảm phân không
bình thường dẫn đến không phân
các cặp NST tạo thể đa bội
- Hiện tượng thể đa bội khá phổ
biến ở thực vật, được ứng dụng có
hiệu quả trong chọn giống
Hoạt động 3: Củng cố và tóm tắt bài
- Thể đa bội là gì ? Cho thí dụ ?
- Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào ?
- Có thể khai thác những đặc điểm ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng ?
- Người ta có thể gây tạo thể đa bội bằng phương pháp nào ?
- Trình bày cơ chế phát sinh thể đa bội ?
Hoạt động 4: Hướng học ở nhà
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 71
- Xem trước nội dung bài 25
Tuần: 13
Tiết: 26
Ngày soạn: 16/11/2019
Ngày dạy: 23/11/2019
Bài 25: THƯỜNG BIẾN
I/ Mục tiêu: (chuẩn kiến thức)
1/Kiến thức
- Định nghĩa được thường biến và mức phản ứng
- Nêu được mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh; nêu được một số ứng dụng
của mối quan hệ đó.
- Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh.
2/Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến thường biến
Kĩ năng sống
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp, lắng nghe tích cực
- Thu thập và xử lí thông tin
- Tự tin bày tỏ ý kiến
3/ Thái độ.
Củng cố niềm tin vào khoa học, xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu
II/ Phương pháp
- Dạy học nhóm
- Động não
- Hỏi và trả lời
- Vấn đáp tìm tòi
- Trực quan
III/ Chuẩn bị.
- GV: Tranh phóng to hình 25 SGK
- HS: Xem trước bài nội dung bài.
IV/ Tiến trình lên lớp.
1/ Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
(?) Thể đa bội là gì ? Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào?
(?) Trình bày cơ chế hình thành thể đa bội? Người ta có thể gây tạo thể đa bội bằng phương
pháp nào ?
3/ Bài mới.
a/ Khám phá.
GV: Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu xong các loại đột biến như: Đột biến gen, đột biến
cấu trúc NST, đột biến số lượng NST. tiết học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về thường biến.
Vậy thường biến là gì, so với đột biến khác nhau ở những điểm nào và có mối quan hệ giữa
kiểu gen, môi trường và kiểu hình ra sao, chúng ta tiếp tục n/c.
b/ Kết nối
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
12’
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thường biến
I/ Sự biến đổi kiểu hình do tác
động của môi trường
- Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình 25
- Gv: Phân tích sơ lược hình vẽ và cho hs thảo
luận:
(?) Sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen - HS: Tự thu thập thông tin
phụ thuộc voà những yếu tố nào?
- HS: Phụ thuộc vào kiểu gen và
(?) Trong các yếu tố đó yếu tố nào được xem môi trường
như không biến đổi?
- HS: Kiểu gen được xem là yếu tố
không biến đổi.
(?) Thường biến là gì?
- Thường biến là những biến đổi
- Gv: Phân tích thêm thí dụ:
kiểu hình phát sinh trong đời sống
→ Ở cây rau dừa nước : Khúc thân mọc trên bờ cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của
có đường kính nhỏ và chắc, lá nhỏ; Khúc thân môi trường
mọc ven bờ có thân và lá lớn hơn; Khúc thân mọc - Thường biến thường biến đổi đồng
trải trên mặt nước thì thân có đường kính lớn loạt theo hướng xác định tương ứng
hơn...
ới điều kiện ngoại cảnh
→ Cùng thuộc một giống su hào, nhưng cây - Không di truyền
trồng ở luống đất bón phân, tưới nước và phòng
trừ sâu bệnh đúng quy trình kĩ thuật có củ to hơm
hẳn so với củ ở những cây trồng ở luống không
làm đúng qui trình kĩ thuật...
- Gv: Qua thí dụ cho ta thấy môi trường cũng là
y/t gây biến đổi kiểu hình.
- Gv: Có thể cho hs phân biệt thường biến với
đột biến
11’
Thường biến
Đột biến
- Thường biến là - Đột biến là nh
những biến đổi kiểu biến đổi trong cơ
hình
vật chất của tính
truyền
- Đột biến xuất h
- Phát sinh đồng loạt với tần số thấp,
theo cùng một hướng cách ngẫu nhiên
tương ứng với điều
kiện môi trường
- Di truyền
- Không di truyền
cho thế hệ sau
- Thường có hại
- Thường có lợi
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình
II/ Mối quan hệ giữa kiểu gen,
môi trường và kiểu hình.
- Gv: Y/c hs đọc thông tin và cho hs nhắc lại:
(?) Sự biến đổi ra kiểu hình phụ thuộc vào những - Tự thu thập thông tin
yếu tố nào ? Và yếu tô nào được xem là khôn
biến đổi ?
- HS: Phị thộc vào kiểu kiểu gen và
môi trường, kiểu gen là yếu tố
(?) Vậy em có nhận xét gì giữa kiểu gen, môi không biến đổi.
trường và kiểu hình ?
- HS: Có sự tương tác với nhau.
(?) Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ mối quan hệ đó ?
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận →
Môi trường
- HS: Kiểu gen -------------- kiểu
- Gv: Cần nhấn mạnh thêm:
hình
+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào
kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường
- Kiểu hình là kết quả tương tác
+ Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng
giữa kiểu gen và môi trường
của môi trường.
- Các tính trạng chất lượng phụ
thuộc chủ yếu vào kiểu gen
- Các tính trạng số lượng chịu
ảnh hưởng của môi trường.
10’
5’
1’
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm mức phản ứng
III/ Mức phản ứng
- Gv: Y/c đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi
sau:
- HS: Tự thu thập thông tin
(?) Giới hạn năng suất của giống DR2 do giống
hay kĩ thuật trồng trọt qui định ?
- HS: Do giống qui định, còn môi
trường là kết quả tương tác.
(?) Mức phản ứng là gì ?
- Mức phản ứng là giới hạn thường
biến của một kiểu gen trước môi
trường khác nhau
- Gv: Thí dụ: Giống lúa DR2 được tạo ra từ một - Mức phản ứng do kiểu gen qui định
dòng tế bào (2n) biến đổi, có thể đạt năng suất tối
đa gần 8 tấn/ ha/ vụ trong điều gieo trồng tốt nhất,
còn trong điều kiện bình thường chỉ đạt năng suất
bình quân 4,5 – 5,0 tấn/ha.
Hoạt động 4: Củng cố và tóm tắt bài
- Thường biến là gì ? Phân biệt thường với đột biến ?
- Sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Yếu tố nào được xem là không biến đổi ?
- Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình ?
- Mức phản ứng là gì ? Cho thí dụ về mức phản ứng ở cây trồng ?
Hoạt động 5: Hướng học ở nhà
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 73
- Xem trước nội dung bài 26, kẽ bảng 26 vào vở bài tập