Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Kiểm tra Lịch sử 6 HKII

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 20 tháng 1 2021 lúc 13:33:47 | Được cập nhật: 32 phút trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 411 | Lượt Download: 2 | File size: 0.161792 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: LỊCH SỬ 6 I/ MỤC TIÊU KIỂM TRA: Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử VN ở lớp 6 (chủ yếu giai đoạn từ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đến thế kỉ IX). Diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa trong thời kỳ bắc thuộc, các chính sách cai trị của các triều đại PK phương Bắc đối với nhân dân ta và những biến đổi của tình hình kinh tế, xã hội VN. - Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của bộ GD & ĐT. - Từ kết quả bài kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập. - Đánh giá quá trình giảng dạy của GV từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học.  Về kiến thức: - Trình bày được diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Lý Bí. Nắm được một số mốc sự kiện, nhân vật lịch sử trong thời kì Bắc thuộc. Ách đô hộ của nhà Đường đối với nước ta. Suy nghĩ về việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng ở khắp nơi.  Thái độ: Giáo dục HS tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn những người đã có công với đất nước.  Kỹ năng: - Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của HS đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử. - Rèn luyện cho HS các kĩ năng: Trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích đánh giá sự kiện. II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm: 30% và tự luận : 70% III/ THIẾT LẬP MA TRẬN: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: LỊCH SỬ 6 Nhận biết Tên chủ đề TNKQ Thông hiểu TL TNKQ Vận dụng TL TNK Cộng TL Q Chủ đề 1: Biết được Suy nghĩ của Cuộc khởi nghĩa thời gian Hai Bà Trưng và bùng nổ việc em về việc cuộc kháng chiến cuộc khởi chống quân xâm nghĩa Hai đền thờ Hai Bà lược Hán nhân dân ta lập Trưng ở trên Bà Trưng. khắp cả nước. Số câu 1/4 1 1/4 + 1 Số điểm 0,25 2 2,25 Tỉ lệ 2,5 % 20 % 22,5 % - Hiểu được - Biết mục đích của được thời việc nhà Hán gian bùng nổ đưa người Chủ đề 2: cuộc khởi Hán sang Từ sau Trưng nghĩa Bà nước ta, bắt Vương đến trước Triệu. Lý Nam Đế - Biết dân ta theo phong tục được câu nói Hán là để nổi tiếng của đồng hóa Bà Triệu. dân tộc ta. - Hiểu được mục đích nhà Hán nắm độc quyền về sắt. Số câu 1/4 + 1 2/4 3/4 + 1 Số điểm 1,25 0,5 1,75 Tỉ lệ 12,5 % 5% 17,5% Trình Chủ đề 3: Biết được bày được Khởi nghĩa Lý thời gian diễn Bí. bùng nổ biến, kết Nước Vạn Xuân cuộc khởi (542 - 602) nghĩa Lý Bí. quả cuộc khởi nghĩa Lý Bí. Số câu 1/4 1 1/4 + 1 Số điểm 0,25 2,5 2,75 Tỉ lệ 2,5 % 25 % 27,5 % - Biết Chủ đề 4: được thời Hiểu Đất nước ta gian nhà được tình trong các thế kỉ Đường đổi VII-IX tên nước ta hình nước ta dưới thành An thời thuộc Nam đô hộ Đường có phủ. nhiều thay - Biết đổi. được thời gian nổ ra cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng. Số câu 2/4 1 2/4 + 1 Số điểm 0,5 2,5 3 Tỉ lệ 5% 25 % 30 % Chủ đề 4: Nước Biết được Cham-pa từ thế Khu Liên là kỉ II đến thế kỉ X người đã lãnh đạo nhân dân Cham-pa nổi dậy dành độc lập. Số câu 1/4 1/4 Số điểm 0,25 0,25 Tỉ lệ 2,5 % 2,5 % Tổng số câu: 3 + 2/4 2/4+1 1 6 5 3 2 10 50 % 30% 20% 100% Tổng số điểm: Tỉ lệ: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT HK II MÔN LỊCH SỬ 6 NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐỀ 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 Đáp án A 2 D Câu 2: Điền đúng mỗi cụm từ được 0,25 điểm Câu 1 2 Đáp án cơn gió mạnh sóng dữ Câu 3: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 Đáp án C 3 C 4 B 3 cá kình 4 quân Ngô 3 E 4 A 2 D II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 Trình bày diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Lý Bí. Diễn biến: - Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng: Ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục; ở Thanh Trì có Phạm Tu; ở Thái Bình có Tinh Thiều… - Chỉ chưa đầy ba tháng, nghĩa quân đã đánh chiếm được hầu hết các quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc. - Tháng 4/542 và đầu năm 543, nhà Lương hai lần đưa quân sang đàn áp, quân ta chủ động tiến đánh quân địch và giành thắng lợi. Kết quả: Cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi, Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, lập nước Vạn Xuân. Câu 2 Tại sao nói dưới ách đô hộ của nhà Đường đất nước ta có nhiều thay đổi ? (2,5 điểm) 0,75 0,5 0,5 0,75 (2,5 điểm) - Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ. Phủ đô hộ đặt ở 0,5 Tống Bình (Hà Nội). Câu 3 - Các châu, huyện do người Trung Quốc cai trị, hương và xã do người Việt tự quản. - Nhà Đường cho sửa các đường giao thông thủy bộ từ Trung Quốc sang Tống Bình và từ Tống Bình tới các quận, huyện, xây thành, đắp lũy, tăng quân số... - Ngoài thuế ruộng đất, nhà Đường còn đặt thêm nhiều thứ thuế: Muối, sắt, đay, gai, tơ lụa... - Tăng cường cống nạp những sản vật quý hiếm như ngà voi, sừng tê, ngọc trai...đặc biệt là cống nộp quả vải. 0,5 Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng ở khắp nơi đã nói lên điều gì? (2 điểm) 0,5 0,5 0,5 Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng nói lên: 0,75 - Truyền thống, đạo lý uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta. - Lòng tôn kính, biết ơn những vị anh hùng dân tộc đã có công với quê hương, 0,75 đất nước. - Nhắc nhở cho con cháu mai sau phải ghi nhớ công lao của Hai Bà Trưng. 0,5 TRƯỜNG THCS LỘC NGA HỌ VÀ TÊN............................... LỚP.... Điểm Thứ....ngày....tháng....năm 2017 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II MÔN: LỊCH SỬ 6 Lời nhận xét của giáo viên ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng (1 điểm). 1. Nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta theo phong tục tập quán của họ nhằm âm mưu A. đồng hoá dân tộc ta. B. tăng cường sức mạnh cho nhà nước mới. C. vơ vét, bóc lột của cải. D. chiếm đất và cai trị nhân dân ta. 2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ vào A. mùa xuân năm 43. B. mùa xuân năm 42. C. mùa xuân năm 41. D. mùa xuân năm 40. 3. Chính quyền đô hộ Hán giữ độc quyền về sắt nhằm mục đích A. kìm hãm nền kinh tế nước ta. B. phát triển nền kinh tế nhà Hán. C. kìm hãm kinh tế, hạn chế những cuộc D. giúp nhân dân ta phát triển sản xuất. chống đối của nhân dân ta. 4. Ai là người đã lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm nổi dậy giành quyền tự chủ và đặt tên nước là Lâm Ấp? A. Mai Thúc Loan. B. Khu Liên. C. Phùng Hưng. D. Lý Nam Đế. Câu 2: Hãy điền cụm từ thích hợp cho sẵn dưới đây vào chỗ (…) về câu nói của Bà Triệu (1 điểm). cơn gió mạnh; sóng lớn; quân Ngô; quân Lương; sóng dữ; cá kình; luồng gió mạnh; cá lớn Có người khuyên bà lấy chồng, bà khảng khái đáp: “Tôi muốn cưỡi (1)……………........, đạp luồng(2)………………, chém(3)……………….ở biển khơi, đánh đuổi(4)....................... giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người !” Câu 3: Nối các mốc thời gian ở cột A phù hợp với sự kiện lịch sử ở cột B (1 điểm). Cột A Cột B (Thời gian) (Sự kiện) A nối B 1. Năm 248 A. Khởi nghĩa Phùng Hưng 1 nối........ 2. Năm 542 B. Nước Vạn Xuân thành lập 2 nối…..... 3. Năm 679 C. Khởi nghĩa Bà Triệu 3 nối……. 4. Năm 776 D. Khởi nghĩa Lý Bí 4 nối……. E. Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Trình bày diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Lý Bí. (2,5 điểm) Câu 2: Tại sao nói dưới ách đô hộ của nhà Đường đất nước ta có nhiều thay đổi? (2,5 điểm) Câu 3: Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng ở khắp nơi đã nói lên điều gì? (2 điểm) BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….......................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….......................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... TRƯỜNG THCS LỘC NGA Thứ....ngày....tháng....năm 2017 HỌ VÀ TÊN............................... ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II LỚP.... MÔN: LỊCH SỬ 6 Điểm Lời nhận xét của giáo viên ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Câu 1: Hãy điền cụm từ thích hợp cho sẵn dưới đây vào chỗ (…) về câu nói của Bà Triệu (1 điểm). cơn gió mạnh; sóng lớn; quân Ngô; quân Lương; sóng dữ; cá kình; luồng gió mạnh; cá lớn Có người khuyên bà lấy chồng, bà khảng khái đáp: “Tôi muốn cưỡi (1)……………........, đạp luồng(2)………………, chém(3)……………….ở biển khơi, đánh đuổi(4)....................... giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người !” Câu 2: Nối các mốc thời gian ở cột A phù hợp với sự kiện lịch sử ở cột B (1 điểm). Cột A Cột B (Thời gian) (Sự kiện) A nối B 1. Năm 248 A. Khởi nghĩa Phùng Hưng 1 nối........ 2. Năm 542 B. Nước Vạn Xuân thành lập 2 nối…..... 3. Năm 679 C. Khởi nghĩa Bà Triệu 3 nối……. 4. Năm 776 D. Khởi nghĩa Lý Bí 4 nối……. E. Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ Câu 3: Khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng (1 điểm). 1. Nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta theo phong tục tập quán của họ nhằm âm mưu A. đồng hoá dân tộc ta. B. tăng cường sức mạnh cho nhà nước mới. C. vơ vét, bóc lột của cải. D. chiếm đất và cai trị nhân dân ta. 2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ vào A. mùa xuân năm 43. B. mùa xuân năm 42. C. mùa xuân năm 41. D. mùa xuân năm 40. 3. Chính quyền đô hộ Hán giữ độc quyền về sắt nhằm mục đích A. kìm hãm nền kinh tế nước ta. B. phát triển nền kinh tế nhà Hán. C. kìm hãm kinh tế, hạn chế những cuộc D. giúp nhân dân ta phát triển sản xuất. chống đối của nhân dân ta. 4. Ai là người đã lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm nổi dậy giành quyền tự chủ và đặt tên nước là Lâm Ấp? A. Mai Thúc Loan. B. Khu Liên. C. Phùng Hưng. D. Lý Nam Đế. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Tại sao nói dưới ách đô hộ của nhà Đường đất nước ta có nhiều thay đổi? (2,5 điểm) Câu 2: Trình bày diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Lý Bí. (2,5 điểm) Câu 3: Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng ở khắp nơi đã nói lên điều gì? (2 điểm) BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….......................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….......................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT HK II MÔN LỊCH SỬ 6 NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐỀ 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Điền đúng mỗi cụm từ được 0,25 điểm Câu 1 Đáp án cơn gió mạnh Câu 2: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 Đáp án C Câu 3: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 Đáp án A 2 sóng dữ 3 cá kình 4 quân Ngô 2 D 3 E 4 A 2 D 3 C 4 B II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 Tại sao nói dưới ách đô hộ của nhà Đường đất nước ta có nhiều thay đổi? Diễn biến: - Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ. Phủ đô hộ đặt ở Tống Bình (Hà Nội). - Các châu, huyện do người Trung Quốc cai trị, hương và xã do người Việt tự quản. - Nhà Đường cho sửa các đường giao thông thủy bộ từ Trung Quốc sang Tống Bình và từ Tống Bình tới các quận, huyện, xây thành, đắp lũy, tăng quân số... - Ngoài thuế ruộng đất, nhà Đường còn đặt thêm nhiều thứ thuế: Muối, sắt, đay, gai, tơ lụa... - Tăng cường cống nạp những sản vật quý hiếm như ngà voi, sừng tê, ngọc trai...đặc biệt là cống nộp quả vải. Câu 2 Trình bày diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Lý Bí. (2,5 điểm) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 (2,5 điểm) Diễn biến: - Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng: Ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục; ở Thanh Trì có Phạm Tu; ở Thái Bình có Tinh Thiều… - Chỉ chưa đầy ba tháng, nghĩa quân đã đánh chiếm được hầu hết các quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc. - Tháng 4/542 và đầu năm 543, nhà Lương hai lần đưa quân sang đàn áp, quân ta chủ động tiến đánh quân địch và giành thắng lợi. Kết quả: Cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi, Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, lập nước Vạn Xuân. Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng ở khắp nơi đã nói lên điều gì? 0,75 0,5 0,5 0,75 (2 điểm) Câu 3 Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng nói lên: 0,75 - Truyền thống, đạo lý uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta. - Lòng tôn kính, biết ơn những vị anh hùng dân tộc đã có công với quê hương, 0,75 đất nước. - Nhắc nhở cho con cháu mai sau phải ghi nhớ công lao của Hai Bà Trưng. 0,5