Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Giáo án lịch sử lớp 6

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Thành Đạt 27 tháng 10 2020 lúc 23:20:10 | Được cập nhật: 2 giờ trước (11:47:17) Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 569 | Lượt Download: 4 | File size: 3.132224 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

www.thuvienhoclieu.com

Lịch sử 6 - Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 1/9/2020

Ngày giảng: 6A,6B 8/9/2020

Tiết 1, Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1.Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh nhận biết được:

- Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.

- Mục đích học tập Lịch sử (để biết gốc tích tổ tiên, quê hương, đất nước, để hiểu hiện tại).

- Phương pháp học tập (cách học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu.

2. Thái độ

- Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.

3. Kỹ năng

- Phương pháp học tập.(cách học, cách tìm hiểu lịch sử).

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét,phân tích.

II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm …..

III. PHƯƠNG TIỆN : Tivi, tranh ảnh.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint

- Sách giáo khoa, tranh ảnh …

2. Chuẩn bị của học sinh

- Sách giáo khoa.

V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách giáo khoa – vở ghi của học sinh.(2phút)

3. Bài mới

3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển, mục đích, phương pháp học tập Lịch sử đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.

- Thời gian: 2 phút.

-Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem tranh lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:

Qua bức tranh trên, em thấy lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự khác nhau không? Vì sao?

- Dự kiến sản phẩm

Lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự khác nhau.

Vì do thời xưa điều kiện sống nghèo nàn,lạc hậu so với ngày nay. Ngày nay đất nước đang phát triển, nhà nước xem giáo dục là quốc sách hàng đầu nên quan tâm đầu tư phát triển ………như vậy có sự thay đổi theo thời gian.

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Con người, cây cỏ, mọi vật sinh ra, lớn lên và biến đổi theo thời gian đều có quá khứ, nghĩa là có Lịch sử. Vậy học Lịch sử để làm gì và dựa vào đâu để biết Lịch sử. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung này trong tiết học ngày hôm nay.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hoạt động 1

1.Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.

- Mục tiêu: HS biết được xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.

- Phương tiện: máy tính

- Thời gian: 13 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau.

+ Nhóm 1: Con người sự vật xung quanh ta có biến đổi không? Sự biến đổi đó có ý nghĩa gì?

Em hiểu Lịch sử là gì?

+ Nhóm 2: Có gì khác nhau giữa lịch sử một con người và lịch sử xã hội loài người?

+ Nhóm 3: Tại sao Lịch sử còn là một khoa học?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

- Lịch sử còn là một khoa học, có nhiệm vụ tìm hiểu và khôi phục lại quá khứ của con người và xã hội loài người.

- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

- Lịch sử còn là một khoa học, có nhiệm vụ tìm hiểu và khôi phục lại quá khứ của con người và xã hội loài người.

2. Hoạt động 2

2. Mục đích học tập Lịch sử.

- Mục tiêu: HS biết được mục đích của việc học tập Lịch sử.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.

- Phương tiện:

- Thời gian: 13 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau.

+ Nhóm 1: Nhìn vào lớp học hình 1 SGK em thấy khác với lớp học ở trường học em như thế nào? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó không?

+ Nhóm 2: Học Lịch sử để làm gì?

+ Nhóm 3: Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống của gia đình quê hương em để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử.

+ Nhóm 4: Để biết ơn quý trọng những người đã làm nên cuộc sống tốt đẹp như ngày nay chúng ta cần phải làm gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, dân tộc mình.

- Để hiểu cuộc sống đấu tranh và lao động sáng tạo của dân tộc mình và của cả loài người trong quá khứ xây dựng nên xã hội văn minh như ngày nay.

- Để hiểu được những gì chúng ta đang thừa hưởng của ông cha trong quá khứ và biết mình phải làm gì cho tương lai.

3. Hoạt động 3

3. Phương pháp học tập Lịch sử.

- Mục tiêu: HS biết được phương pháp học tập Lịch sử

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.

- Phương tiện: Ti vi (nếu có)

- Thời gian: 13 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 3 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau.

+ Nhóm 1: Dựa vào đâu để biết và khôi phục lại lịch sử ?

Tại sao em biết được cuộc sống của ông bà em trước đây?

Em kể lại tư liệu truyền miệng mà em biết?

+ Nhóm 2: Qua hình 1, 2 theo em có những chứng tích nào, thuộc tư liệu nào?

+ Nhóm 3: Những cuốn sách Lịch sử có giúp ích cho em không? Đó là nguồn tư liệu nào?

+ Nhóm 4: Các nguồn tư liệu có ý nghĩa gì đối với việc học tập nghiên cứu lịch sử?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh ghi nhớ các khái niệm thế nào là “tư liệu lịch sử”, tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết.(qua kênh hình)

GV chốt kiến thức: Để dựng lại lịch sử, phải có những bằng chứng cụ thể mà chúng ta có thể tìm lại được đó là nguồn tư liệu. Như ông cha ta thường nói “Nói có sách, mách có chứng” tức là có tư liệu cụ thể mới đảm bảo được độ tin cậy của lịch sử .

GV liên hệ thực tế ở địa phương về các di tích, đồ vật người xưa còn giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất đều là tư liệu hiện vật. Qua đó giáo dục ý thức trách nhiệm phải bảo vệ và bước đầu hình thành thái độ đấu tranh chống các hành động phá hủy các di tích lịch sử.

- Dựa vào 3 nguồn tư liệu để biết và khôi phục lại lịch sử .

+ Tư liệu truyền miệng (các chuyện kể, lời truyền, truyền thuyết...)

+ Tư liệu hiện vật ( các tấm bia, nhà cửa, đồ vật cũ...)

+ Tư liệu chữ viết (sách vở, văn tự, bài khắc trên bia...)

3.3. Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển, mục đích, phương pháp học tập Lịch sử.

- Thời gian: 8 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1. Lịch sử là

A. những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. những gì đã diễn ra hiện tại.

C. những gì đã diễn ra . D. bài học của cuộc sống.

Câu 2. Để đảm bảo được độ tin cậy của lịch sử, cần yếu tố nào sau đây?

A. Số liệu. B.Tư liệu.

C. Sử liệu. D.Tài liệu.

Câu 3. Lịch sử với tính chất là khoa học có nhiệm vụ tìm hiểu và khôi phục lại

A. những gì con người đã trải qua từ khi xuất hiện đến ngày nay.

B. qúa khứ của con người và xã hội loài người.

C. toàn bộ hoạt động của con người.

D. sự hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi xuất hiện cho đến ngày nay.

Câu 4. Người xưa để lại những chứng tích có tác dụng gì?

A. Giúp chúng ta hiểu về lịch sử.

B. Giúp chúng ta hiểu về nguồn gốc và quá trình phát triển của xã hội loài người.

C. Giúp chúng ta hiểu và dựng lại lịch sử.

D. Giúp chúng ta nhìn nhận về đúng lịch sử.

Câu 5. + Truyện “ Thánh Gíong” thuộc nguồn tư liệu nào?

A.Truyền miệng . B. Chữ viết.

D. Hiện vật. D. Không thuộc các tư liệu trên.

Câu 6. Tại sao chúng ta biết đó là bia Tiến sĩ?

A. Nhờ có tên tiến sĩ.

B. Nhờ những tài liệu lịch sử để lại.

C. Nhờ nghiên cứu khoa học .

D. Nhờ chữ khắc trên bia có tên tiến sĩ.

+ Phần tự luận

Câu 7. Em hiểu gì về câu nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?

- Dự kiến sản phẩm:

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu

1

2

3

4

5

6

ĐA

A

B

B

C

A

D

+ Phần tự luận:

Câu 7. Lịch sử ghi lại những những điều gì xảy ra trong quá khứ, những điều tốt hay xấu, thành công hay thất bại …Lịch sử giúp chúng ta ngày nay hiểu được cái hay, cái đẹp để phát huy, cái xấu, cái khiếm khuyết để tránh bỏ, từ đó chúng ta rút kinh nghiệm cho bản thân, tự trau dồi đạo đức và sống cho tốt, cống hiến phần sức lực của mình để xây dựng quê hương đất nước. Lịch sử là cái gương của muôn đời để chúng ta soi vào. Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống .

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Rút ra được vai trò trò quan trọng của việc học lịch sử, để có được phương pháp tiếp cận, để học lịch sử có hiệu quả hơn.

- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

Tại sao chúng ta phải học lịch sử ?

- Thời gian: 4 phút.

- Dự kiến sản phẩm

Mỗi con người cần phải biết tổ tiên, ông bà mình là ai, mình thuộc dân tộc nào, con người đã làm gì để được như ngày hôm nay ....Hiểu vì sao phải biết quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống ngày hôm nay, từ đó chúng ta cố gắng phải học tập, lao động góp phần làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn.

- GV giao nhiệm vụ cho HS

+ Sưu tầm và trình bày lại một sự kiện lịch sử.

+ Em dự định sẽ học tập nghiên cứu bộ môn Lịch sử như thế nào?

+ Chuẩn bị bài mới

- Học bài cũ, đọc và soạn bài : Cách tính thời gian trong lịch sử .

+ Thế nào là âm lịch, dương lịch?

+ Cách ghi và tính thời gian theo Công lịch?

Ngày soạn: 7/9/2020

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 2 , Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ.

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh:

- Hiểu được các khái niệm: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ; thời gian TCN, sau CN.

- Hiểu diễn biến lịch sử theo trình tự thời gian.

- Biết được hai cách làm lịch (âm lịch, dương lịch).

- Hiểu được cách ghi và tính thời gian theo Công lịch.

2. Thái độ

- Giúp học sinh biết quý trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học.

3. Kỹ năng

- Làm bài tập về thời gian.

- Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét, đánh giá.

+ Cách ghi tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.

II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm …..

III. PHƯƠNG TIỆN : Tranh ảnh theo sách giáo khoa và lịch treo tường.

IV. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word .

- Tranh ảnh theo sách giáo khoa và lịch treo tường.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định

2. Kiểm tra: (5 phút) Lịch sử là gì? Học lịch sử để làm gì?

Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?

3. Bài mới

3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là diễn biến lịch sử phải theo trình tự thời gian, cách ghi và tính thời gian theo Công lịch, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương pháp: Thuyết trình.

- Thời gian: 2 phút.

- Tổ chức hoạt động

GV giới thiệu bài mới : Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo trình tự thời gian có trước có sau. Muốn tính được thời gian trong lịch sử cần theo nguyên tắc. Để biết được nguyên tắc ấy là gì chúng ta cùng nhau tìm hiểu ở bài học ngày hôm nay.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hoạt động 1

1. Tại sao phải xác định thời gian?

- Mục tiêu: HS cần hiểu được diễn biến lịch sử theo thời gian.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.

- Phương tiện

+ Tranh H2 của bài 1 SGK.

- Thời gian: 8 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Yêu cầu HS quan sát hình 1,2 SGK của bài 1 kết hợp với đọc SGK mục 1 thực hiện yêu cầu sau .

+ Con người, nhà cửa, cây cối, làng mạc đều ra đời và thay đổi. Sự thay đổi đó có cùng một lúc không?

+ Muốn hiểu và dựng lại lịch sử ta phải làm gì?

+ Xem hình 1 và 2 của bài 1, em có biết trường học và bia đá được dựng lên cách đây bao nhiêu năm?

+ Dựa vào đâu và bằng cách nào con người sáng tạo ra được cách tính thời gian?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

HS lần lượt trả lời các câu hỏi

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Muốn hiểu và dựng lại lịch sử phải xắp xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian.

- Việc xác định thời gian là cần thiết và là nguyên tắc cơ bản trong việc học tập tìm hiểu lịch sử.

- Thời gian giúp con người biết được các sự kiện xảy ra khi nào, qua đó hiểu được quá trình phát triển của nó.

2. Hoạt động 2

2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?

- Mục tiêu: HS cần hiểu được nguyên tắc của phép làm lịch và biết được có hai cách làm lịch.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.

- Phương tiện : Lịch treo tường.

- Thời gian: 8 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 SGK và quan sát tờ lịch (4 ph út), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:

+ Nhóm 1: Tại sao con người lại nghĩ ra lịch?

Nguyên tắc của phép làm lịch?

+ Nhóm 2: Hãy xem trên bảng ghi “Những ngày lịch sử và kỷ niệm” có những đơn vị thời gian nào và những loại lịch nào?

Người xưa phân chia thời gian như thế nào?

+ Nhóm 3: Âm lịch là gì, dương lịch là gì, loại lịch nào có trước?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Dựa vào vòng quay của Trái Đất quanh trục của nó, của Mặt Trăng quanh Trái Đất, của Trái Đất quanh Mặt Trời, tạo nên ngày, đêm, tháng và mùa trong năm.

- Hai cách làm lịch:

+ Âm lịch : Dựa vào chu kì vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

+ Dương lịch: Dựa vào chu kì vòng quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.

2. Hoạt động 3

3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không?

- Mục tiêu: HS cần hiểu được cách ghi và tính thời gian theo Công lịch.

- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.

- Phương tiện

- Thời gian: 10 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 3 SGK (4 ph út), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:

+ Nhóm lẻ: Trên thế giới có cần sử dụng một thứ lịch chung không? Công lịch là gì?

+ Nhóm chẵn: Theo Công lịch thời gian được tính như thế nào?

1 thế kỷ là bao nhiêu năm?

1 thiên niên kỷ là bao nhiêu năm?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

GV chốt ý: Các khái niệm: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ; thời gian TCN, sau CN.

- Cách ghi và tính thời gian theo Công lịch: trước CN và sau CN

- Thế giới cần có lịch chung: đó là Công lịch.

- Công lịch lấy năm Chúa Giê-xu ra đời làm năm đầu tiên của Công nguyên. Trước năm đó là trước Công nguyên (TCN)

- Theo Công lịch: 1 năm có 12 tháng hay 365 ngày. Năm nhuận thêm 366 ngày.

+ 100 năm là 1 thế kỷ.

+ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.

3.3. Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về diễn biến lịch sử phải theo trình tự thời gian, cách ghi và tính thời gian theo Công lịch.

- Thời gian: 7 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1. Một thế kỉ có bao nhiêu năm ?

  1. 10 năm . B. 100 năm.

C. 200 năm. D. 1000 năm.

Câu 2.Theo Công lịch, năm nhuận có bao nhiêu ngày?

  1. 364 ngày. B. 365 ngày.

C. 366 ngày. D. 367 ngày.

Câu 3. Người xưa dựa vào đâu để làm ra lịch?

  1. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất

B. Sự chuyển động lên xuống của thủy triều

C. Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.

D. Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời và sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

Câu 4. Người phương Tây cổ đại sáng tạo ra lịch (dương lịch) dựa trên cơ sở nào?

A. Chu kì vòng quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.

B. Chu kì tự quay của Trái Đất.

C. Chu kì vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất .

D. Chu kì di chuyển của Trái Đất và Mặt Trăng xung quanh Mặt Trời.

Câu 5. Năm 901 thuộc thế kỉ

  1. IX. B. X

C. XI D. XII.

Câu 6. Năm 179 TCN cách ngày nay (năm 2018) bao nhiêu năm?

  1. 1839 năm. B. 1840 năm.

C. 2195 năm. D. 2197 năm.

+ Phần tự luận

Câu 7. Vì sao trên thế giới cần một thứ lịch chung?

Do xã hội loài người ngày càng phát triển .Sự giao lưu giữa các nước, các dân tộc ngày càng được mở rộng, nhu cầu thống nhất về cách tính thời gian.

  • Dự kiến sản phẩm:

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu

1

2

3

4

5

6

ĐA

B

C

D

A

B

D

+ Phần tự luận

Câu 7. Do xã hội loài người ngày càng phát triển. Sự giao lưu giữa các nước, các dân tộc ngày càng được mở rộng, nhu cầu thống nhất về cách tính thời gian.

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn.

- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

Vì sao trên tờ lịch của ta có ghi ngày, tháng, năm âm lịch?

- Thời gian: 5 phút.

- Dự kiến sản phẩm

Cở sở tính âm lịch là dựa trên sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất, cách tính này liên quan chặt chẽ đến thời vụ nông nghiệp. Nước ta là nước có nền nông nghiệp từ lâu đời. Vì vậy lịch ghi cả ngày, tháng âm lịch để nông dân thực hiện sản xuất nông nghiệp cho đúng thời vụ.

Tổ tiên chúng ta ngày xưa dùng âm lịch vào những ngày lễ, cổ truyền, những ngày cúng giỗ, chúng ta đều dùng âm lịch. Vì thế, phải ghi thêm ngày âm lịch tương ứng với ngày dương lịch .

- GV giao nhiệm vụ cho HS

Làm bài tập: Một bình gốm được chôn dưới đất vào năm 1885 TCN. Theo tính toán

của các nhà khảo cổ, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta đã phát hiện nó vào năm nào?

Học bài cũ, chuẩn bị bài mới Bài 3: Xã hội nguyên thủy.

+ Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất: thời gian, địa điểm, động lực.

+ Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.

+ Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.

**********************************

Ngày soạn: 18/9/2020

Chủ đề

XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

Dạy 3 tiết

I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành

1. Kiến thức

Sau bài học, học sinh :

– Biết được nguồn gốc loài người.

– Hiểu được quá trình chuyển biến từ vượn thành người ; những đặc trưng về đời sống vật chất, tổ chức xã hội của con người thời nguyên thuỷ ; nguyên nhân dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ.

– Biết được những dấu tích của người nguyên thuỷ trên lãnh thổ Việt Nam.

– Góp phần rèn luyện kĩ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kĩ năng quan sát tranh ảnh lịch sử, kĩ năng hợp tác.

– Trân trọng những sáng tạo của con người trong quá trình lao động.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kỉ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kỉ năng quan sát tranh ảnh lịch sử và kỉ năng hợp tác

3. Thái độ

- HS biết yêu quý lao động và tìm hiểu cội nguồn cũng như trân trọng nhũng sáng tạo của con người trong quá trình lao động

II. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi / bài tập trong chủ đề

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Quá trình chuyển biến từ vượn thành người

Thời gian xuât Người tối cổ và Người tinh khôn

Miêu tả hình dáng của Người tối cổ và Người tinh khôn

So sánh được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn

- Lập được bảng so sánh Người tối cổ và Người tinh khôn

Đời sống con người nguyên thủy

Nhận biết được tổ chức xã hội của người người tối cổ và người tinh khôn

Trình bày được cuộc sống của Người tối cổ và người tinh khôn

Đánh giá được phương tiện giao tiếp của người nguyên thủy

Giới thiệu cho người thân bạn bè về đời sống của người nguyên thủy

Sự tan rã của xã hội nguyên thủy

Xác định được thời gian xuất hiện công cụ kim loại

Trình bày được tác dung xuất hiện công cụ kim loại

Giải thích được vì sao xã hội nguyên thủy tan rã

Đánh giá được vai trò cải tiến công cụ và quá trình lao động

Khám phả thời nguyên thủy trên đất nước ta

– Biết được những dấu tích của người nguyên thuỷ trên lãnh thổ Việt Nam

Chỉ trên bản đồ các địa điểm người nguyên thủy sống trên đất nước ta

Nhận xét được địa bàn sinh sống của người nguyên thủy trên đất nước ta

Viết được bức thư cho người thân kể về giờ học lịch sử tìm hiểu xã hội người nguyên thủy

III. Hệ thống câu hỏi / bài tập đánh giá theo các mức độ đã mô tả:

a,Câu hỏi nhận biết :

1. Quá trình chuyển biến từ vượn thành người trải qua mấy giai đoạn chính? Đó là những giai đoạn nào?

2. Hãy xác định mốc thời gian chuyển hóa từ vượn cổ thành Người tối cổ và Người tinh khôn

3. Đọc tên các công cụ của người nguyên thủy

4, Trình bày những dấu tích của người nguyên thuỷ trên lãnh thổ Việt Nam

b,Câu hỏi thông hiểu

1, Miêu tả hình dáng của Người tối cổ và Người tinh khôn

2, Trình bày cuộc sống của Người tối cổ và người tinh khôn

3, Việc xuất hiện công cụ lao động bằng kim loại có ý nghĩa gì

c, Câu hỏi vân dụng

1 So sánh được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn?

2. Thông qua viêc tìm hiểu về công cụ lao động, cách kiếm sống, nhà ở và trang phục của người nguyên thủy em thử hình dung phương tiện giao tiếp lúc bấy giờ như thế nào?

3.Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?

4. Em có nhận xét gì địa bàn sinh sống của người nguyên thủy trên đất nước ta

d, Câu hỏi vận dụng cao

1, - Lập được bảng so sánh Người tối cổ và Người tinh khôn

2, Em hãy giới thiệu cho người thân bạn bè về đời sống của người nguyên thủy

IV. Tiến trình dạy học minh họa theo chuyên đề

A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1.Mục tiêuì

- Tạo cho HS hứng thú quan sát tranh ảnh để rút ra những hiểu biết về xã hội nguyên thủy

2. Nhiệm vụ

HS quan sát các hình ảnh GV đưa ra (các công cụ bằng đá) cho biết những công cụ đó con người có thể kiếm sống như thế nào? Và em có hiểu biết gì về xã hội nguyên thủy

3.Các bước thực hiện

Bước 1: GV cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

+ Hãy kể tên các công cụ mà các em quan sát trong hình?

+Theo em với những công cụ như vậy, con người có thể kiếm sống như thế nào?

+ Em có hiểu biết gì về dời sống người nguyên thủy

Gợi ý sản phẩm:

- Công cụ bằng đá: ghè đẽo thô sơ, mài thành hình thù rừi đá, mũi tên, cày

- Hái lượm, san bắn, trồng trọt

- Cuộc sống khó khăn, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên

B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1 .Tìm hiểu quá trình biến từ vượn thành người

    1. Mục tiêu:

  • HS xác định được quá trình chuyển biến từ vượn thành người trải qua 2 giai đoạn

  • Miêu tả được điểm giống nhau và khác nhau giữa vượn cổ, người tối cổ và người tinh khôn

    1. Nhiệm vụ học sinh

  • Quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi:

+ Quá trình chuyển biến từ vượn thành người trải qua mấy giai đoạn chính? Đó là những giai đoạn nào

+ Qua hình 5 em hãy miêu tả điểm khác nhau và giống nhau giữa vượn cổ vả người tinh khôn

    1. Các bước thực hiện

- GV tổ chức cho HS quan sát tranh và đọc thông tin sách giáo khoa để trả lời 2 câu hỏi

Sau khi HS trình bày xong giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành bảng vào vở

Nội dung

Vượn cổ

Người tối cổ

Người tinh khôn

Thời gian

6 triệu năm

3-4 triệu năm

4 vạn năm

Hình dáng

Đi hai chi sau, hai chị trước cầm nắm

Đi đứng thẳng bằng hai chi sau,

Đi thẳng, hai tay khéo

Thể tích não

900cm3

1100cm3

1450cm3

2. Khám phá đời sống của người nguyên thuỷ

a.Mục tiêu:

  • HS hiểu được những đặc trưng về đời sống vật chất, tổ chức xã hội của con người nguyên thủy và nhận xét được về xã hội nguyên thủy

b.Nhiệm vụ học sinh

  • Quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi:

1 Tổ chức của Người tối cổ và người tinh khôn khác nhau như thế nào?

2. Em có nhận xét gì về tổ chức xã hội nguyên thủy

3.Người nguyên thủy đã sử dụng nhũng công cụ lao động chủ yếu nào?

4. Với những công cụ đó thì họ kiếm sông như thế nào

5. Sự thay đổi về nơi ở của người nguyên thủy như thế nào

Các bước thực hiện

Hoạt động giáo viên và học sinh

Nội dung bài học

*GV: tổ chức hoạt động cặp đôi vơí nội dung các câu hỏi 1,2

HS; Trao đổi và trả lời câu hỏi

GV: Nhận xét và bổ sung chốt kiến thức

*GV: tổ chức hoạt động nhóm vơí nội dung các câu hỏi 3,4

HS: Thảo luận nhóm, trong khoảng 9'; đại diện các nhóm phát biểu

GV: Nhận xét và hướng học sinh vào bài mới:

*GV: tổ chức hoạt động nhóm vơí nội dung câu hỏi 5

HS: Thảo luận nhóm, trong khoảng 7'; đại diện các nhóm phát biểu

GV: Nhận xét và hướng học sinh

- a. Tổ chức xã hội

Tổ chức XH

Người tối cổ

Người tinh khôn

Sống bầy đàn, ở hang hốc đá

- Sống theo nhóm gồm vài chục gia đình, co họ hàng -> thị tộc

- thị tộc gần nhau-> bộ lạc, đứng đầu là tù trưởng

b. Cuộc sống của người nguyên thuỷ

- công cụ lao động thô sơ (đồ đá được ghè đẽo), một số vật dụng bằng đất nung..biết tạo ra lửa để sinh hoạt, chế tạo vũ khí, biết trồng trọt...

- Sống bằng nghề săn bắn, phụ thuộc tự nhiên; sống theo nhóm nhỏ

c. Nơi cư trú

- ban đầu ở hang động, máu đá –di chuyển xuống ở gần nguồn nước, làm lều để ở -> dần làm chủ tự nhiên, biết lao động

- làm áo từ vỏ cây và da thú trang phục đơn giản thể hiện sự khéo tay..

3. Nguyên nhân sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ

a.Mục tiêu:

  • HS hiểu được sự xuất hiện công cụ bằng kim loại đã tạo tiền đề cho sản xuất phát triển dẫn đến của cải dư thừa xã hội phân chia giàu nghèo nên xã hội nguyên thủy tan rã

b.Nhiệm vụ học sinh

  • Quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi:

+ Xác định được các loại công cụ

+ Việc xuất hiện các công cụ bằng kim loại dẫn đến hệ quả gì

c. Các bước thực hiện

Hoạt động giáo viên và học sinh

Nội dung bài học

GV: tổ chức hoạt động cặp đôi vơí nội dung các câu hỏi trong SGK – 20

HS; Trao đổi và trả lời câu hỏi

GV: Nhận xét và bổ sung chốt kiến thức

  • Công cụ: Mũi tên đồng, cày đồng, dao đồng, vũ khí đồng...

  • Năng suất lao động tăng, sản phẩm dư thừa

3. Nguyên nhân sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ

- Năng suất lao động tăng, sản phẩm dư thừa, xã hội bắt đầu phân hoá giàu nghèo-> XHNT dần tan rã

4.Khám phá thời nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam

a.Mục tiêu:

  • HS biết được dấu tích của người nguyên thủy trên đất nước ta

b.Nhiệm vụ học sinh

  • Quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi:

+ Xác định được các địa điểm người nguyên thủy sống trên đất nước ta. Tù đó nhận xét địa bàn sinh sống của người VIỆT CƠ

+ Việc xuất hiện các công cụ bằng kim loại dẫn đến hệ quả gì

c. Các bước thực hiện

Hoạt động giáo viên và học sinh

Nội dung bài học

GV: tổ chức hoạt động cặp đôi vơí nội dung các câu hỏi trong SGK – 20

HS; Trao đổi và trả lời câu hỏi

GV: Nhận xét và bổ sung chốt kiến thức

  • Công cụ: Mũi tên đồng, cày đồng, dao đồng, vũ khí đồng...

  • Năng suất lao động tăng, sản phẩm dư thừa

GV: tổ chức hoạt động cặp đôi vơí nội dung các câu hỏi trong SGK – 20

GV: hướng dẫn học sinh chỉ tên các địa danh xuất hiện người nguyên thủy trên lược đồ VN

Giai đoạn

Dấu tích

Thời gian

Công cụ lđ

Người tối cổ

Lạng Sơn, Thanh Hoá, Đồng Nai, Bình Phước

40-30 vạn năm

Đá, ghè thô sơ

Người tinh khôn

Nghệ An, Yên Bái, Ninh \Bình, Thái Nguyên, Phú Thọ

3-2 vạn năm

Rìu ghè đẽo và có hình thù

Người tinh khôn giai đoạn phát triểm

Hoà Bình. Lạng Sơn, Quảng Bình...

12.000 – 4000 năm

Rìu có vai, xương, cuốc đá, gốm

-> Đời sống vâtj chất và tinh thần phong phú

C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1.Mục tiêu:

Hệ thống hóa kiến thức, cũng cố và hoàn thiện kiến thức kỉ năng của phần đã học

2.Nhiệm vụ học sinh: Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập

3.Các bước thực hiện

Tổ chức cho HS làm các bài tập sau

Bài tập 1 Tổ chức cho HS viết ra một số điều tâm đắc sau khi học xong bài Xã hội nguyên thủy

Bài tập 2. Yêu cầu học sinh dựa vào nội dung bài học vẽ sơ đồ quá trình tiến hóa từ vượn thành người

- Vượn người -> lao động ->người tối cổ -> lao động sáng tạo -> người tinh khôn

- Bài tâp 3: Yêu cầu học sinh lên chỉ trên bản đồ thế giới trong sgk ghi vào vở các địa danh mà các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra dấu vêt của người nguyên thủy

+ Trung Quốc, Gia Va, châu phi….

- Bài tập 4: Yêu cầu học sinh lên chỉ trên bản đồ Việt Năm trong sgk ghi vào vở các địa danh mà các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra dấu vêt của người nguyên thủy

+ Hoà Bình. Lạng Sơn, Quảng Bình. Nghệ An, Yên Bái, Ninh Bình, Thái Nguyên, Phú Thọ.

- Bài tập 5.

E – B – A- C – D.

D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

+ Mục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức kỉ năng đã học để giải quyết các tình huống cụ thể

+ Nhiệm vụ HS thảo luận nhóm và hoàn thành sản phẩm

+ Các bước thực hiện;

Em thử tưởng tượng phương tiện giao tiếp của người nguyên thủy là gì?

- Giao tiếp của người nguyên thủy: cử chỉ, nét mặt, hình vẽ, kí hiệu, tiếng hú.

- CCLĐ chế tác từ đá, các mảnh xương, sừng, sống phụ thuộc tự nhiên săn bắn, hái lượm

- Viết một lá thư kể cho người thân về giờ học lịch sử tìm hiểu xã hội nguyên thủy

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét …

- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới

Đánh giá về sự tiến trong đời sống vật chất của người nguyên thủy.

- Thời gian: 3 phút.

- Dự kiến sản phẩm :

+ Họ dùng nguyên liệu như đá, tre, gỗ, xương, sừng... để làm nhiều công cụ và đồ dùng cần thiết.

+ Biết làm đồ gốm; biết trồng trọt và chăn nuôi.

-> Các yếu tố trên đều quan trọng thể hiện một bước tiến mới của con người ở xã hội nguyên thủy.

- GV giao nhiệm vụ cho HS

Bài tập về nhà

+ Hoàn thành bảng so sánh sau:

Người tối cổ

Người tinh khôn

Thời gian xuất hiện

Nơi tìm thấy di cốt

Tổ chức xã hội

Công cụ

Cuộc sống

+ Học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Các quốc gia cổ đại phương Đông.

- Thời gian xuất hiện và địa điểm hình thành các quốc gia cổ đại PĐ?

- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?

- Nhà nước cổ đại PĐ do ai đứng đầu? Người đó có quyền gì?

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 6 , Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh

- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông (thời gian, địa điểm).

- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Đông.

2. Thái độ

- Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thủy, bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về Nhà nước chuyên chế.

3. Kỹ năng

Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh – chỉ bản đồ.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch s, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, …..

III. PHƯƠNG TIỆN : Lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại.

IV. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint.

- Lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra: (4 phút)

- Con người xuất hiện như thế nào (thời gian, động lực) di cốt tìm thấy ở đâu ?

- Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?

3. Bài mới

3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông và sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại đó, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.

- Thời gian: 2 phút.

- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem các bức tranh về sông Nin, sông Hoàng Hà, Trường Giang, sông Ấn, sông Ti-gơ-rơ, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:

Qua bức tranh trên, em biết đây con sông của những nước nào?

- Dự kiến sản phẩm: Đây con sông của những nước Ai Cập, Trung Quốc, Ấn Độ, Lưỡng Hà.

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới:

Do công cụ kim loại xuất hiện, sản xuất phát triển, năng suất tăng đã tạo ra của cải dư thừa, xã hội đã phân hóa kẻ giàu, người nghèo -> xã hội hình thành giai cấp và Nhà nước . Để hiểu rõ nhà nước cổ đại phương Đông ra đời vào thời gian nào, ở đâu, trong xã hội có những tầng lớp nào? Để hiểu rõ nội dung đó, chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hoạt động 1

1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông

- Mục tiêu: HS nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.

- Phương tiện: Lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại, ti vi

- Thời gian: 10 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 1, quan sát H10 SGK (3 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:

+ Nhóm lẻ : Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành vào thời gian nào? ở đâu?

+ Nhóm chẵn: Đặc điểm lớn nhất của các quốc gia này là gì? Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại được hình thành ở các con sông lớn?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

* Thời gian xuất hiện : Cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN.

* Địa điểm:

Các quốc gia cổ đại phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc hình thành ở lưu vực các con sông.

2. Hoạt động 2 Xã hội cổ đại phương Đông

- Mục tiêu: HS trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Đông.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.

- Phương tiện: ti vi

- Thời gian: 17 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 1, 2, 3 SGK (4 phút), quan sát H8 thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:

+ Nhóm 1: Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?

+ Em hãy miêu tả cảnh lao động của người Ai Cập cổ đại được minh hoạ qua H8 SGK?

+ Nhóm 2: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Địa vị của các tầng lớp đó trong xã hội thế nào?

+ Nhóm 3: Nhà nước cổ đại phương Đông do ai đứng đầu? Người đó có quyền gì?

+ Giúp việc cho nhà vua là những người nào? Họ làm nhiệm vụ gì?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

GV: Giải thích khái niệm: Công xã, lao dịch, quý tộc.

GV giới thiệu về bộ luật Ham-mu-ra-bi ở Lưỡng Hà.

GV chốt ý: Thể chế nhà nước ở Phương Đông là theo chế độ quân chủ chuyên chế.

Nhà nước quân chủ chuyên chế là nhà nước do vua đứng đầu, nắm toàn bộ quyền hành, giải quyết mọi việc. Những quan lại bên dưới chỉ là người giúp việc

GV kết luận chung: Điều kiện dẫn đến sự hình thành quốc gia cổ đại phương Đông: Đất màu mỡ → công cụ kim loạị → sản xuất NN phát triển → của cải dư → phân chia giai cấp.

*Đời sống kinh tế

+ Ngành kinh tế chính là nông nghiệp;

+ Biết làm thuỷ lợi, đắp đê ngăn lũ, đào kênh máng dẫn nước vào ruộng.

+ Thu hoạch lúa ổn định hằng năm

* Các tầng lớp xã hội

- Có 3 tầng lớp

+ Nông dân công xã

+ Nô lệ

+ Quý tộc (vua,quan lại và tăng lữ)

* Tổ chức xã hội

- Tổ chức bộ máy nhà nước do vua đứng đầu :

+ Vua có quyền đặt ra pháp luật, chỉ huy quân đội, xét xử người có tội.

+ Bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương : giúp việc cho vua, lo việc thu thuế, xây dựng cung điện

- Thể chế nhà nước: quân chủ chuyên chế.

3.3. Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông và sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại đó.

- Thời gian: 8 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1. Thời gian xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông là

A. Cuối thiên niên kỉ IV- đầu thiên niên kỉ III TCN.

B. Cuối thiên niên kỉ III- đầu thiên niên kỉ IV.

C. Đầu thiên niên kỉ I TCN.

D. Cuối thế kỉ IV- đầu thế kỉ III TCN.

Câu 2. Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là

A. công nghiệp. B. Nông nghiệp.

C. thủ công nghiệp D. Thương nghiệp

Câu 3. Nhà nước phương Đông cổ đại được tổ chức theo thể chế gì?

A. Quân chủ lập hiến B. Cộng hòa.

C. Quân chủ chuyên chế D. Dân chủ.

Câu 4. Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại phương Đông là

A. qúy tộc. B. Nông dân công xã.

C. nô lệ. D. Chủ nô.

Câu 5. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành chủ yếu ở đâu?

A. Ở các thung lũng. B. Ở vùng các cao nguyên.

C. Ở vùng đồi núi, trung du. D. Ở lưu vực các dòng sông lớn

Câu 6. Tại sao nhà nước phương Đông ra đời sớm?

A. Do nhu cầu làm thủy lợi.

B. Do nhu cầu sinh sống.

C. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi.

D. Do nhu cầu phát triển kinh tế .

+ Phần tự luận

Câu 1. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Địa vị của các tầng lớp đó trong xã hội thế nào?

- Dự kiến sản phẩm:

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu

1

2

3

4

5

6

ĐA

A

B

C

B

D

C

+ Phần tự luận:……..

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.

- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

Vì sao nông nghiệp là ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông?

- Thời gian: 4 phút.

- Dự kiến sản phẩm: Vì có điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất phù sa màu mỡ, mềm, dễ canh tác cho năng suất cao, lượng mưa điều hòa, đủ nước tưới quanh năm …thuận lợi cho sự phát triển nghề nông.

- GV giao nhiệm vụ cho HS

+ Vẽ sơ đồ tổ chức xã hội cổ đại phương Đông .

+ Học bài cũ – soạn bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây

So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây (thời gian, địa điểm, ngành kinh tế chính và thể chế nhà nước)

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 7 , Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh

- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây( thời gian, địa điểm)

- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Tây.

2. Thái độ

- Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.

3. Kỹ năng

- Bước đầu thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt:

+ Tái hiện kiến thức lịch s, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử

+Thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.

II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, tổng hợp, nhóm

III. PHƯƠNG TIỆN: Lược đồ các quốc gia cổ đại.

IV. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word .

- Lược đồ các quốc gia cổ đại.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)

- Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời thời gian nào, ở đâu? Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?

3. Bài mới

3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây và sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại đó, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.

- Thời gian: 2 phút.

- Tổ chức hoạt động:

- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho HS quan sát lược đồ các quốc gia cổ đại để thấy được vị trí của nước Hi Lạp và Rô-ma, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:

Các quốc gia Hi Lạp và Rô-ma được hình thành ở đâu ?

- Dự kiến sản phẩm : trên các bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a.

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của phương Tây. Để tìm hiểu sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Tây như thế nào. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung này trong tiết học ngày hôm nay.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hoạt động 1

1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây

- Mục tiêu: HS biết được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây( thời gian, địa điểm)

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, ….

- Phương tiện : Lược đồ các quốc gia cổ đại.

- Thời gian: 12 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 1 SGK (4 phút), và thực hiện các yêu cầu sau:

+ GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ các quốc gia cổ đại, yêu cầu HS xác định 2 quốc gia Hy Lạp, Rô-ma

+ Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời vào thời gian nào? Ở đâu?

+ Địa hình, điều kiện tự nhiên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây có gì khác nhau?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS lần lượt trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

GV chốt ý: Thời gian xuất hiện vào đầu thiên niên thế kỷ I TCN

- Địa điểm: trên các bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a

- Các quốc gia cổ đại PT: Hi Lạp và Rô-ma

- Các quốc gia cổ đại PT ra dời muộn hơn so với phương Đông .

- Thời gian xuất hiện: đầu thiên niên thế kỷ I TCN

- Địa điểm: trên các bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a

- Các quốc gia cổ đại PT: Hi Lạp và Rô-ma.

2. Hoạt động 2

2. Xã hội cổ đại Hi lạp Rô Ma

- Mục tiêu: HS trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phươngTây.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.

- Phương tiện

- Thời gian: 16 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:

+ Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây có ảnh hưởng đến nền kinh tế như thế nào? Tại sao ở Hy Lạp – Rô ma ngoại thương phát triển?

+ Với nền kinh tế đó, xã hội hình thành những tầng lớp nào? Địa vị của các tầng lớp đó ra sao?

+ Nhà nước cổ đại phương Tây được tổ chức như thế nào?

+ Tại sao gọi xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô-ma là xã hội chiếm hữu nô lệ?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

GV giải thích:

- Ở Hi Lạp: Hội đồng công xã (hội đồng 500) là cơ quan quyền lực tối cao của quốc gia, có 50 phường, mỗi phường cử 10 người điều hành công việc trong 1 năm.(chế độ này duy trì suốt thời gian TNK I TCN →V TCN).

gọi là chế độ dân chủ chủ nô, không có vua.

- Ở Rô-ma: Có hoàng đế đứng đầu nhưng quyền lực nằm trong tay hội đồng gồm nhiều thành viên do quí tộc bầu ra.

Như vậy : Nhà nước cổ đại phương Tây theo thể chế dân chủ chủ nô.

GDMT:GV cho HS thấy được vai trò của nô lệ trong lao động để sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội ->Qua đó, giáo dục thái độ tình cảm của em đối với nô lệ.

- Đời sống kinh tế:

+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp.

+ Ngoài ra, còn trồng trọt cây lưu niên như nho, ô liu, cam, chanh...

- Các tầng lớp xã hội: gồm 2 giai cấp

+ Chủ nô: rất giàu có và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nô lệ.

+ Nô lệ: là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử tàn nhẫn.

- Tổ chức xã hội:

+ Giai cấp thống trị: Chủ nô nắm mọi quyền hành.

+ Nhà nước là do giai cấp chủ nô bầu ra làm việc theo thời hạn gọi là thể chế dân chủ chủ nô.

+ Xã hội Rô-ma, Hi Lạp theo chế độ chiếm hữu nô lệ, là xã hội có hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, trong đó giai cấp chủ nô thống trị và bóc lột nô lệ.

3.3. Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây và sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại đó.

- Thời gian: 7 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1 . Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là

A. công nghiệp. B. thủ công nghiệp, thương nghiệp. C.thương nghiệp, nông nghiệp. D. nông nghiệp.

Câu 2 . Tên các quốc gia cổ đại phương Tây là

A. Trung Quốc, Ấn Độ. B. Hy Lạp, Rô Ma.

C. Hy Lạp, Thái Lan. D. Ai Cập, Lưỡng Hà.

Câu 3. Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu?

A. Bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a . B. Vùng các cao nguyên.

C. Vùng đồng bằng. D. Lưu vực các dòng sông lớn.

Câu 4. Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại phương Tây là

A.qúy tộc. B. nông dân công xã.

C. nô lệ. D. chủ nô.

Câu 5. Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triền nền kinh tế Hy Lạp và Rô-ma?

A. Hệ thống các sông lớn. B. Khí hậu ấm áp.

C. Đồng bằng rộng lớn. D. Biển địa trung Hải.

+ Phần tự luận

Câu 1. Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rô-ma gồm những giai cấp nào? Thế nào chế độ chiếm hữu nô lệ?

- Dự kiến sản phẩm:

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu

1

2

3

4

5

ĐA

B

B

A

C

D

+ Phần tự luận:

Câu 1. Gồm 2 giai cấp: Chủ nô và nô lệ

+ Chủ nô: rất giàu có và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nô lệ

+ Nô lệ: là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử tàn nhẫn

- Xã hội chiếm hữu nô lệ: là xã hội có hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, trong đó giai cấp chủ nô thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ.

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập . HS biết nhận xét, so sánh

- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?

- Thời gian: 5 phút.

- Dự kiến sản phẩm: ……….

- GV giao nhiệm vụ cho HS

+ Học bài cũ - Chuẩn bị bài : Văn hóa cổ đại

Sưu tầm các tranh ảnh về thành tựa văn hóa cổ đại.

Nêu những thành tựu văn hóa của người phương Đông và phương Tây cổ đại?

***********************************

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 8, Bài 6: VĂN HÓA CỔ ĐẠI

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh

- Nêu được thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông (lịch, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc) và phương Tây (lịch, chữ cái a,b,c, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc).

2. Thái độ

- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.

- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.

- GDMT: Tình trạng các di vật, di tích và sự gìn giữ, phát huy như thế nào ? Xác định thái độ, trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ, tìm hiểu các di vật, di tích lịch sử-văn hóa của nước ta.

3. Kĩ năng

- Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt:

+ Tái hiện kiến thức lịch s, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

+ Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại.

II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm …..

III. PHƯƠNG TIỆN : Tranh ảnh một số công trình tiêu biểu trong SGK.

IV. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word

- Tranh ảnh có liên quan

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ : (3 phút)

- Các quốc gia cổ đại phương Tây đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ?

- Tại sao gọi xã hội cổ đại phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ?

3. Bài mới

3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là những thành tựu tiêu biểu của văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.

- Thời gian: 3 phút.

- Tổ chức hoạt động: GV cho HS tranh xem tranh, yêu cầu trả lời câu hỏi:

Qua bức tranh trên, em hãy cho biết tên của các công trình kiến trúc thời cổ đại? Các công trình kiến trúc đó thuộc nước nào?

- Dự kiến sản phẩm: Đền Pác-tê-nông (Hi Lạp), Kim tự tháp (Ai Cập)

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Thời cổ đại,

khi nhà nước mới được được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh.Trong buổi bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựa văn hóa rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng. Để biết được

thời cổ đại đã đạt được những thành tựa văn hóa gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung đó trong tiết học hôm nay.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hoạt động 1

1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựa văn hóa gì?

- Mục tiêu: HS trình bày được những thành tựa tiêu biểu của văn hóa cổ đại phương Đông.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.

- Phương tiện:

- Thời gian: 14 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 và quan sát H11, H12, SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:

+ Hãy kể các thành tựu văn hóa của các dân tộc phương Đông thời cổ đại ?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

GV: Do nhu cầu muốn hiểu thời tiết để làm nông nghiệp, người nông dân phải thường xuyên theo dõi bầu trời, trăng sao, mặt trời...Từ đó, họ có được một số kiến thức về thiên văn học và làm ra được lịch . Lịch của người phương Đông chủ yếu là âm lịch, về sau nâng lên thành âm – dương lịch (tính “tháng” theo Mặt Trăng , tính “năm” theo Mặt Trời ). Tuy nhiên bấy giờ họ khẳng định Mặt Trời quay quanh Trái Đất.

- Cư dân phương Đông đã có chữ viết từ rất sớm: Lưỡng Hà, Ai Cập khoảng 3500 năm TCN, Trung Quốc – 2000 năm TCN . Người Ai Cập viết trên giấy là từ vỏ cây Pa-pi-rút (một loại cây sậy), người Lưỡng Hà viết trên các phiến đát sét ướt rồi đem nung khô, người Trung Quốc viết trên mai rùa, trên thẻ tre hay trên mảnh lụa trắng... Họ đã sáng tạo ra chữ số, riêng người Ấn Độ thì sáng tạo thêm số không (0) .

- Làm ra lịch (âm lịch)

- Làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng mặt trời .

- Sáng tạo ra chữ viết, gọi là chữ tượng hình .

- Toán học: phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1 đến 9 và số 0, tính được số pi bằng 3,16.

- Kiến trúc: xây dựng các công trình kiến trúc đồ sộ:

+ Kim tự tháp (Ai Cập )

+ Thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà)

2. Hoạt động 2

2. Người Hi Lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hóa?

- Mục tiêu: HS trình bày được những thành tựa tiêu biểu của văn hóa cổ đại phương Tây.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.

- Phương tiện:

- Thời gian: 13 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 2 và quan sát H13, H14, H15, H16, H17 SGK (4 phút), thảo luận cặp đôi và thực hiện các yêu cầu sau:

+ Người Hi Lạp và Rô-ma có những thành tựu văn hóa gì?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

GV: người Hi Lạp và Rô-ma cổ đại đã để lại những thành tựu khoa học lớn, làm cơ sở cho việc xây dựng các ngành khoa học cơ bản mà chúng ta đang học ngày nay.

Tóm lại: Vào buổi bình minh của nền văn minh loài người, cư dân phương Đông và phương Tây cổ đại đã sáng tạo nên hàng loạt thành tựu văn hóa phong phú, đa dạng, vĩ đại vừa nói lên năng lực vĩ đại của trí tuệ loài người, vừa đặt cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân loại sau này .

* GDMT: Qua đó, GV giáo dục HS ý thức bảo vệ di tích lịch sử, những công trình kiến trúc thế giới và ngay tại địa phương.

- Làm ra lịch (dương lịch).

- Chữ viết: Sáng tạo ra hệ thống chữ cái a, b, c ... gồm 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái La-tinh.

- Về khoa học: có nhiều đóng góp về toán học, thiên văn, vật lí, triết học, sử học, địa lí.

- Có nhiều tác phẩm văn học lớn như bộ sử thi I-li-at và Ô-đi-xê của Hô-me.

- Kiến trúc và điêu khắc:

+ Đền Pác-tê-nông (Hi Lạp)

+ Đấu trường Cô-li-dê (Rô-ma)

+ Tượng Lực sĩ ném đĩa, thần Vệ nữ Mi-lô…

3.3 Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: những thành tựu tiêu biểu của văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây.

- Thời gian: 8 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời .

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1. Đền Pac-tê-nông là công trình kiến trúc nổi tiếng ở

A. Rô-ma. B. Trung Quốc.

C. Ấn Độ. D. Hi Lạp.

Câu 2. Trong các nhà khoa học thời cổ đại dưới đây, ai có đóng góp về toán học?

A. Ác-si-mét. B. Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít.

C. Pi-ta-go, Ta-lét, Ơ-cơ-lít. D. Pla-tôn, A-ri-xít-tốt.

Câu 3. Hệ chữ cái a,b,c... là thành tựu của người

A. Ai Cập, Ấn Độ. B. Rô-ma, Hi Lạp.

C. Trung Quốc, Rô Ma. D. Hi Lạp, Lưỡng Hà.

Câu 4. Ai đã phát minh ra hệ thống chữ số, kể cả số 0 mà ngày nay ta đang dùng?

A. Người Hi Lạp. B. Người Ai Cập.

C. Người Ấn Độ. D. Người Trung Quốc.

Câu 5. Thành tựu văn hóa nào là không phải của các dân tộc phương Đông cổ đại?

A. Làm ra lịch và đó là dương lịch.

B. Sáng tạo chữ viết (chữ tượng hình), chữ số, phép đếm, tính được số pi bằng 3,16.

C. Làm ra lịch và đó là âm lịch.

D. Xây dựng được những công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp,thành

Ba-bi-lon...

Câu 6. Vì sao các dân tộc phương Đông cổ đại sớm làm ra lịch?

A. Để phục vụ yêu cầu sản xuất nông nghiệp.

B. Để làm vật trang trí trong nhà.

C. Để thống nhất các ngày lễ hội trong cả nước.

D. Phục vụ yêu cầu sản xuất công nghiệp.

+ Phần tự luận

Câu 1. Những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?

- Dự kiến sản phẩm:

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu

1

2

3

4

5

6

ĐA

D

C

B

C

A

A

+ Phần tự luận

Câu 1. Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay là:

- Chữ viết (a,b,c…), chữ số, lịch (Âm lịch và dương lịch), một số thành tựu khoa học (toán học, thiên văn, triết học, sử học ), các công trình kiến trúc (Kim Tự Tháp, đền Pác-tê-nông...)

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.

- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

Thành tựa có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người là thành tựa nào?

Vì sao?

- Thời gian: 4 phút.

- Dự kiến sản phẩm

Thành tựa có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người là thành tựa chữ viết bởi vì chữ viết là biểu hiện của thành tựa văn minh. Nhờ có chữ viết gíup con người ghi lại mọi kết quả của quá trình tư duy, là nhu cầu không thể thiếu được của xã hội phát triển. Là phương tiện để chuyển tải thông tin qua thời gian và không gian, có chữ viết mà thành tựa văn hóa của loài người được bảo tồn và lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

- GV giao nhiệm vụ cho HS

Học bài cũ - Soạn bài mới từ câu 1 đến câu 7 bài ôn tập trang 21 SGK

*********************************

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 9 , Bài 7: ÔN TẬP

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần Lịch sử thế giới cổ đại

+ Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất.

+ Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.

+ Các quốc gia cổ đại.

+ Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại.

2. Kỹ năng

- Bồi dưỡng kỹ năng so sánh, khái quát tạo cơ sở cho việc học tập Lịch sử dân tộc

- Bước đầu so sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng tự hào ngưỡng mộ sự sáng tạo của con người ở thời đại cổ đại .

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: So sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử

II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm …..

III. PHƯƠNG TIỆN : Lược đồ thế giới cổ đại - Lược đồ thế giới.

- Tranh ảnh về công trình nghệ thuật.

IV. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word .

- Lược đồ các quốc gia cổ đại, tranh ảnh về công trình nghệ thuật.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định

2. Kiểm tra (4 phút)

Theo em, những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?

3. Bài ôn tập

Hoạt động của thầy – trò

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1 (5 phút) : Cá nhân

Những dấu vết của Người tối cổ được phát hiện ở đâu ?

Tại sao biết được dấu vết Người tối cổ? Họ xuất hiện khi nào?

GV cho HS xác định nơi có dấu vết của Người tối cổ trên lược đồ.

1. Những dấu vết của Người tối cổ

- Người tối cổ sống ở miền đông Châu Phi, Trung Quốc, ĐNA, châu Phi.

- Xuất hiện từ 3 đến 4 triệu năm trước đây.

Hoạt động 2 (10 phút): Nhóm

Người tối cổ chuyền thành Người tinh khôn từ khi nào?

2. Điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ.

- Người tinh khôn xuất hiện cách đây khoảng 4 vạn năm

- Người tinh khôn có gì khác so với Người tối cổ về con người?

- Về công cụ sản xuất Người tinh khôn có gì khác so với Người tối cổ?

- Về tổ chức xã hội của Người tinh khôn khác Người tối cổ như thế nào?

* Sự khác nhau:

Người tinh khôn

- Con người

+Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước, thể tích sọ não từ 850cm3- 1100cm3.

- Công cụ: công cụ đá

được cải tiến, công cụ kim loại.

- Tổ chức xã hội: Sống trong thị tộc, cùng huyết thống, cuộc sống tiến bộ hơn.

Người tối cổ

+ Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn 1450cm3

- Công cụ: hòn đá, cành cây.

- Sống thành bầy, bấp bênh.

Hoạt động 3 (4 phút) : Cá nhân

Em hãy kể tên các quốc gia thời cổ đại lớn?

GV cho HS xác định vị trí các quốc gia cổ đại trên lược đồ.

3. Các quốc gia lớn thời cổ đại:

- Lưỡng Hà, Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp, Rô-ma.

Hoạt động 4 (4 phút) : Cá nhân

Trong xã hội cổ đại có những tầng lớp nào? Trong đó, tầng lớp nào là lực lượng lao động chính của xã hội?

4. Những tâng lớp xã hội chính thời cổ đại

- Chủ nô và nô lệ (PT)

- Quý tộc, nông dân công xã và nô lệ (PĐ)

Hoạt động 5 (4 phút) : Cá nhân

Nhà nước ở phương Đông và phương Tây khác nhau như thế nào ?

5. Các loại nhà nước thời cổ đại: có 2 loại

- Phương Đông: Nhà nước quân chủ

- Phương Tây: Nhà nước dân chủ chủ nô

Hoạt động 6 (8 phút) : Cá nhân - Nhóm

Thời cổ đại để lại những thành tựu VH nào về chữ viết ?

Các nhà khoa học cổ đại đã để lại những gì?

6. Những thành tựu văn lớn thời cổ đại

- Lịch: âm lịch, dương lịch

- Chữ viết: chữ tượng hình, chữ cái a, b, c...

- Chữ số

- Về khoa học: Toán, Lý, thiên văn, Lịch sử, Địa lý...

Em hãy kể tên những công trình kiến trúc lớn thời cổ đại?

* Thảo luận nhóm:

Em hãy thử đánh giá các thành tựu VH lớn thời cổ đại?

- Công trình nghệ thuật: có nhiều công trình nghệ thuật lớn.

Di sản văn hoá cổ đại phong phú, đa dạng và có giá trị thực tiễn.

- Đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học sau này

- Đó là tài sản văn hoá vô giá và nói lên khả năng vĩ đại của con người...

+ Ôn tập các bài đã học, tiết tới (tuần 10) làm bài kiểm tra 1 tiết

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 10: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT

I. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Nhận biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất, cũng như sự hình thành các quốc gia cổ đại

- Trình bày được sự khác nhau giữa người tối cổ và người Tinh khôn về hình dáng, công cụ, tổ chức xã hội và giải thích được sự tan rã của xã hội nguyên thủy

. - Nắm được các giai cấp tầng lớp trong xã hội cổ đại và đánh giá vai trò, vị trí của các giai câp

- Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại và đánh giá được những gía trị văn hóa của người cổ đại.

2.Kĩ năng: rèn luyện kỉ năng nêu và đánh giá vấn đê, so sánh...

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.

4. Năng lực

- Năng lực chung: trình bày; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt:

+ Tái hiện kiến thức lịch s, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, rút ra những nhận xét, so sánh.

II.Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm 60% tự luận 40%

III.Khung ma trận kiểm tra

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Xã hội nguyên thủy

- Nhận biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất

Trình bày được sự khác nhau giữa người tối cổ và người Tinh khôn

Giải thích được vì sao xã hội nguyên thủy tan rã

Số câu

3

1

1

Số điểm

1,5

1,5

2

Xã hội cổ đại

Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại

Trình bày được các giai cấp tầng lớp trong xã hội cổ đại

- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại

- đánh giá vai trò, vị trí của các giai câp

- Đánh giá được những gía trị văn hóa của người cổ đại

Số câu

3

3

1

Số điểm

1,5

1,5

2

Số câu

6

4

1

1

12

Số điểm

3

3

2

2

10

Tỉ lệ

60

40

IV. Xây dựng hệ thống câu hỏi

Đề 1

Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.

Câu 1. Con người được tiến hóa từ :

A. Vượn cổ

B. Tinh tinh

C. Khỉ

D. Đười ươi

Câu 2. Quá trình tiến hóa của con người trải qua mấy giai đoạn:

A. Hai

B. Ba

C. Bốn

D. Năm

Câu 3. Người tinh khôn sống theo:

A. Gia đình

B.Thị tộc

C. Bầy

D. Bộ lạc

Câu 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm:

A. Trung Quốc, Hi Lạp, Rô-ma, Lưỡng Hà

B. Ai Cập, Rô-ma, Ấn Độ, Lưỡng Hà

C. Ai Cập, Hi Lạp, Ấn Độ, Lưỡng Hà

D. Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc

Câu 5. Các quốc gia cổ đại phương Đông đều được hình thành ở:

A. Sa mạc

B. Ven biển

C. Lưu vực các dòng sông lớn

D. Khu vực đồi núi

Câu 6. Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là:

A. Nông nghiệp trồng lúa nước

B. Thương nghiệp

C.Thủ công nghiệp

D.Công nghiệp

Câu 7. Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp:

A. Nông dân công xã, quý tộc, nô lệ

B. Quý tộc, chủ nô, nô lệ

C. Nông dân công xã, chủ nô, nô lệ

D. Nông dân công xã, quý tộc, chủ nô

Câu 8. Tầng lớp nào là lực lượng sản xuất chính, tạo ra của cải cho xã hội trong xã hội cổ đại phương Đông:

A. Nông dân công xã

B. Quý tộc

C. Nô lệ

D. Nông dân công xã và nô lệ

Câu 9 Thành tựu kiến trúc nổi tiếng của người phương Đông Cổ đại là:

A. Kim tự tháp (Ai Cập)Thành Ba bi lon(Lưỡng Hà)

C. Cố cung Bắc Kinh

B. Đền thờ Pác Tê- Nông(A ten); Đấu trường cô- li-dê(Rô ma)

D. Ăng Co Vát, Ăng Co Thơm

Câu 10. Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp

A

B

Vượn cổ

- Thời gian: Khoảng 3-4 triệu năm cách ngày nay

- Hình dáng: Hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân

- Thể tích não: khoảng 1100 cm3

Người

tối

cổ

- Thời gian: khoảng 4 vạn năm cách ngày nay

- Hình dáng: Cấu tạo cơ thể như ngày nay, đi thảng hai tay khéo léo

- Thể tích não: Khoảng 1400 cm3

Người

tinh

khôn

- Thời gian: khoảng 6 triệu năm cách ngày nay

- Hình dáng: có thể đứng và đi bằng 2 chân, dùng tay cầm nắm công cụ lao động

- Thể tích não: Khoảng 900 cm3

Tự luận:

Câu 1 (2điểm) Em hãy giải thích vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?

Câu2 ( 2 điểm): Theo em, những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?

Đề 2

Câu 1. Con người xuất hiện cách ngày nay khoảng:

A.5 triệu năm

B.10 triệu năm

D. 15 triệu năm

D. 20 triệu năm

Câu 2. Người tối cổ sống theo:

A. Gia đình

B. Thị tộc

C. Bầy

D. Bộ lạc

Câu 3. Xã hội nguyên thủy tan rã khi nào:

A. Con người biết trồng trọt và chăn nuôi

B. Khi xảy ra sóng thần

C. Con người biết trồng lúa

D. Khi xuất hiện người giàu, người nghèo

Câu 4. Các quốc gia cổ đại phương Tây gồm:

A. Hi Lạp, Rô-ma,

B. Ai Cập, Rô-ma, Ấn Độ

C. Hi Lạp, Ấn Độ,

D. Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà

Câu 5. Các quốc gia cổ đại phương Đông đều được hình thành ở:

A. Sa mạc

B. Ven biển Địa trung hải

C. Lưu vực các dòng sông lớn

D. Khu vực đồi núi

Câu 6. Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là:

A. Nông nghiệp trồng lúa nước

B. Thương nghiệp

C.Thủ công nghiệp và thương nghiệp

Câu 7. Xã hội cổ đại phương Tây gồm những tầng lớp:

A. Nông dân công xã, quý tộc, nô lệ

B. Chủ nô, nô lệ

C. Nông dân công xã, chủ nô, nô lệ

D. Nông dân công xã, quý tộc

Câu 8. Tầng lớp nào là lực lượng sản xuất chính, tạo ra của cải cho xã hội trong xã hội cổ đại phương Tây:

A. Nông dân công xã

B. Quý tộc

C. Nô lệ

D. Nông dân công xã và nô lệ

Câu 9 Thành tựu kiến trúc nổi tiếng của người phương Tây Cổ đại là:

A. Kim tự tháp (Ai Cập)Thành Ba bi lon(Lưỡng Hà)

C. Cố cung Bắc Kinh

B. Đền thờ Pác Tê- Nông(A ten); Đấu trường cô- li-dê(Rô ma)

D. Ăng Co Vát, Ăng Co Thơm

Câu 10. Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp

A

B

Vượn cổ

- Thời gian: khoảng 4 vạn năm cách ngày nay

- Hình dáng: Cấu tạo cơ thể như ngày nay, đi thảng hai tay khéo léo

- Thể tích não: Khoảng 1400 cm3

Người

tối

cổ

- Thời gian: Khoảng 3-4 triệu năm cách ngày nay

- Hình dáng: Hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân

- Thể tích não: khoảng 1100 cm3

Người

tinh

khôn

- Thời gian: khoảng 6 triệu năm cách ngày nay

- Hình dáng: có thể đứng và đi bằng 2 chân, dùng tay cầm nắm công cụ lao động

- Thể tích não: Khoảng 900 cm3

Tự luận: Câu 1 (2điểm) Em hãy giải thích vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?

Câu2 ( 2 điểm): Theo em, những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?

Đáp án

Trắc nghiệm Khoanh trực tiếp trên đề

Tự luận:

Câu 1 Nguyên nhân sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ: Do xuất hiện công cụ bằng kim loại nên- Năng suất lao động tăng, sản phẩm dư thừa, xã hội bắt đầu phân hoá giàu nghèo-> XHNT dần tan rã

Câu 2 Theo em, những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?

Thiên văn và lịch,( âmlịchphươngĐôngvàdươnglịchphươngTây)

Mẫu chữ cái la tinh của phương Tâya,b,c …

Một số thành tựu khoa học cơ bản như phép đếm đến 10, các chữ số kể cảs ố 0,số Pi, các định lí như: địnhlí Ta-lét, Pi-ta-go, Ác-si-mét…

Các tác phẩm văn học nghệt thuật, các CT kiến trúc, điêu khắc:Kim Tự Tháp, đền Pác-tê-nông…

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Chương II THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC : VĂN LANG - ÂU LẠC

Tiết 11, Bài 10. NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức : HS nắm được :

- Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ thể hiện qua các di chỉ: Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc(Thanh Hoá). Phát minh ra thuật luyện kim

- Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước

* Trọng tâm : Phát minh kĩ thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước ra đời.

2. Kĩ năng : Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế.

3, Thái độ : - Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động .

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt:

+ Tái hiện kiến thức lịch s, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

+ Quan sát tranh ảnh, hiện vật, rút ra những nhận xét, so sánh.

II. CHUẨN BỊ

1. GV : - Công cụ phục chế, bản đồ, tài liệu Đề cương lịch sử Việt Nam

- Tranh ảnh “Hạt gạo làng Cháy” , xỉ đồng .

2. HS: Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học .

III. PHƯƠNG PHÁP

- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC:

1. Ổn định :

2. Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra 1 tiết .

3. Bài mới :

* Giới thiệu bài : Trong qúa trình lao động để tồn tại và phát triển người Việt cổ luôn luôn cải tiến công cụ lao động và họ đã có những phát minh lớn. Nhờ đó mà năng suất lao động tăng lên đời sống kinh tế có những biến chuyển? Vậy những phát minh lớn đó là gì? Kinh tế chuyển biến ra sao là nội dung mà bài học hôm nay ta nghiên cứu.

* Dạy và học bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

GV: địa bàn cư trú trước đây của người nguyên thủy là ở trong hang động vùng rừng núi,

H: Sau này họ đã mở rộng địa bàn cư trú ntn ?

HS: Mở rộng xuống vùng chân núi, thung lũng, ở ven suối, …-> vùng đồng bằng.

GV: Các nhà khảo cổ học đã phát hiện nhiều di chỉ chứa nhiều hiện vật

H: Đó là những hiện vật nào?

HS: Rìu đá có vai, lưỡi đục, đồ gốm

H: Những công cụ được tìm thấy ở đâu ? Vào thời gian nào?

GV: Chỉ trên bản đồ các vị trí Phùng Nguyên, Hoa Lộc…

H: các nhà khảo cổ học đã phát hiện hàng loạt công cụ, đó là những cc nào?

GV:Quan sát hình 28, 29, em thấy công cụ sản xuất của nguời nguyên thủy gồm có những gì?

+ Rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng

+ Đồ trang sức

+ Các loại đồ gốm với hoa văn đa dạng

H: Em có nhận xét gì?

GV: Quan sát hình 30 – Hoa văn trên đồ gốm Hoa Lộc

H: Em có nhận xét gì?

àTrình độ cao về kĩ thuật chế tác công cụ

HS: Thảo luận nhóm: (Thời gian 2 phút)

+ So sánh công cụ ở H28,29,30 với công cụ ở H25 (SGK/27)

+ Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ thời kì này?

HS: Đại diện nhóm trả lời à Nhận xét, bổ sung.

Câu 1: chế tác đá thời kì này tinh xảo hơn, công cụ được mài nhẵn toàn bộ, sx đồ gốm đa dạng nhiều hoa văn đẹp .

Câu 2: Tinh xảo, nhiều chủng loạiàTrình độ sx công cụ được nâng cao cải tiến hơn trước.

Chuyển ý: Từ trình độ cao của kĩ thuật chế tác công cụ và làm đồ gốm, con người đã tiến thêm 1 bước căn bản à Phát minh ra thuật luyện kim.

H: Em có nhận xét gì vè cuộc sống của người Việt cổ?

=> cuộc sống ổn định

H: Để định cư lâu dài con người cần phải làm gì?

=> Cải tiến công cụ lao động.

GV: Trong quá trình cải tiến công cụ sản xuất con người đã phát minh ra nguyên liệu mới, đó là kim loại đồng

H: Thuật luyện kim được phát minh ntn ?

HS: Nhờ sự phát triển của nghề làm gốm con người đã phát minh ra thuật luyện kim.

GV giảng về cách nấu đồng và sản xuất ra công cụ lao động

H: Những cơng cụ đồng được tìm thấy là gi?

=> dây đồng, dùi đồng…

H: Phát minh thuật luyện kim có ý nghĩa quan trọng ntn?

HS: Công cụ được cải tiến, năng suất lao động tăng à Của cải làm ra nhiều à Cuộc sống ổn định

GV: Khá cứng, có thể thay thế đồ đá, đúc nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau, hình thức đẹp hơn,chất liệu bền hơn, mở ra con đường tìm nguyên liệu mới

GV: Giảng theo SGK: Theo các nhà khoa học,…cây lúa.

H: Những dấu tích nào chứng tỏ người thời bấy giờ đã phát minh ra nghề trồng lúa ?

HS: Công cụ, đồ đựng, dấu vết gạo cháy, dấu vết thóc lúa .

à Phát minh nghề nông trồng lúa nước

H: Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu ?

HS: Ở đồng bằng ven sôn, ven biển, thung lũng ….

GV : Cây lúa ra đời và trở thành cây lương thực chính.

(VN hiện nay xuất khẩu gạo đứng thứ hai thế giới )

H: Theo em sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng ntn ?

=>Từ đây người Việt cổ có thể sống định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn, c/s ổn định hơn, phát triển hơn về cả v/c và tinh thần

H: Vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn ?

GV: Ngồi ra, họ còn trồng các loại rau đậu, bầu bí và chăn nuôi đánh cá…phát triể

1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào

* Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ.

- Ở Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa), Lung Leng (Kon Tum), cách đây 4000-3500 năm, phát hiện hàng loạt công cụ:

+ Rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng

+ Đồ trang sức

+ Các loại đồ gốm với hoa văn đa dạng

.

àTrình độ cao về kĩ thuật chế tác công cụ

*. Phát minh ra thuật luyện kim:

- Nhờ phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim.

- Kim loại được dùng đầu tiên là đồng

* Ý nghĩa :

- Đánh dấu bước tiến trong chế tác công cụ

- Tăng năng suất lao động .

2.Ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước

- Ở di chỉ Phùng Nguyên, Hoa Lộc tìm thấy hàng loạt lưỡi cuốc đá, gạo cháy, thóc lúa

=> nghề nông trồng lúa nước ra đời

- Cây lúa trở thành cây lương thực chính

à c/s ổn định và định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn.

4. Củng cố : * Sơ kết bài : Trên bước tiến về chế tác công cụ, con người đã biết sử dụng những ưu thế của đất đai, tạo ra hai phát minh lớn: thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước. Một c/s mới bắt đầu, chuẩn bị cho con người bước sang thời đại mới

* Làm bài tập : (Bảng phụ)

5. Dặn dò :

- Học bài, chuẩn bài 11- Những chuyển biến về xã hội

-Những biểu hiện về sự chuyển biến xã hội: chế độ phụ hệ dần thay thế chế độ mẫu hệ.

**********************************

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 12, Bài 11. NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh

- Biết được những chuyển biến về xã hội: chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ.

- Trình bày sự nảy sinh những vùng văn hóa lớn trên khắp ba miền đất nước, chuẩn bị sang thời kì dựng nước trong đó đáng chú ý nhất là văn hóa Đông Sơn.

2. Thái độ

- Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc .

3. Kĩ năng

- Bồi dưỡng kĩ năng biết nhận xét, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ .

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch s, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, nhận xét.

II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm…..

III. PHƯƠNG TIỆN : Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh

IV. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word

- Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

- Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?

3. Bài mới

3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là những chuyển biến về xã hội để đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn.

- Thời gian: 3 phút.

- Tổ chức hoạt động: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:

Hai phát minh quan trọng của người Phùng Nguyên-Hoa Lộc là gì?

- Dự kiến sản phẩm: Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Người Phùng Nguyên- Hoa Lộc có hai phát minh lớn thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước đã tạo ra chuyển biến quan trọng trong đời sống kinh tế của con người. Chính sự chuyển biến về kinh tế đã dẫn đến sự phân công lao động như thế nào? Xã hội có thay đổi gì? Để hiểu rõ nội dung đó, chúng ta tìm hiểu qua tiết học hôm nay.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hoạt động 1

1. Sự phân công lao động đã hình thành như thế nào?

- Mục tiêu: HS nhận biết được sự phân công lao động đã được hình thành.

- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích,

- Phương tiện: Tranh ảnh.

- Thời gian: 8 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 1 SGK, thực hiện các yêu cầu sau:

+ Theo em, muốn có được thóc lúa, người nông dân phải làm những việc gì? Làm như thế nào và vào lúc nào?

+ Việc đúc một đồng cụ bằng đồng, có phải ai cũng làm được không? Tại sao?

+ Sự phân công lao động đươc hình thành như thế nào?

+ Sự phân công lao động có tác động như thế nào tới sản xuất ?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động

- HS lần lượt trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Từ khi thuật luyện kim được phát minh và nghề nông trồng lúa nước ra đời con người phải chuyên tâm làm một số việc nhất định; sự phân công lao động đã được hình thành:

+ Phụ nữ ngoài việc nhà, thường tham gia sản xuất nông nghiệp, làm đồ gốm và dệt vải.

+ Nam giới: một phần sản xuất nông nghiệp, đi săn, đánh cá; một phần chuyên hơn làm việc chế tác công cụ, đúc đồng, làm đồ trang sức...

2. Hoạt động 2

2. Xã hội có gì đổi mới?

- Mục tiêu: HS nhận biết được những chuyển biến về xã hội.

- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.

- Phương tiện: Tranh ảnh.

- Thời gian: 10 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:

+ Nhóm 1: Với sự PT của SX và phân công lao động, cuộc sống của con người cũng ổn định hơn trước, xã hội sẽ có biến đổi mới ra sao?

+ Nhóm 2: Thế nào là chế độ phụ hệ? Tại sao chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ?

+ Nhóm 3: Em nghĩ gì về sự khác nhau giữa các ngôi mộ này?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

GV cho HS hiểu các KN bộ lạc, chế độ phụ hệ

- Sản xuất phát triển, cuộc sống ngày càng ổn định-> hình thành các làng bản (chiềng, chạ)

- Dần dần hình thành các cụm chiềng chạ, có quan hệ chặt chẽ với nhau được gọi là bộ lạc.

- Chế độ phụ hệ dần thay thế chế độ mẫu hệ.

- Xã hội có người giàu, người nghèo.

3. Hoạt động 3

3. Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?

- Mục tiêu: HS trình bày được những vùng văn hóa lớn trên khắp ba miền đất nước ta.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, ….

- Phương tiện: Tranh ảnh, bản đồ Việt Nam.

- Thời gian:10 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 3 SGK, thực hiện các yêu cầu sau:

+ Kể tên các nền văn hoá lớn ở nước ta? Được hình thành vào thời gian nào?

+ Nền văn hoá Đông Sơn hình thành trên những vùng nào? Chủ nhân của nó là ai?

+ HS quan sát các hình 31, 32, 33, 34 SGK, những công cụ nào góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động

- HS lần lượt trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Vào khoảng các thế kỉ VIII-I TCN, trên đất nước ta hình thành 3 nền văn hoá lớn:

+ Óc eo (An Giang) ở Tây Nam Bộ cơ sở hình thành nước Phù Nam

+ Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) ở Nam Trung Bộ cơ sở hình thành nước Cham-pa.

+ Đông Sơn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ cơ sở hình thành nước Văn Lang.

3.3. Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về những chuyển biến về xã hội, sự hình thành ba nền văn hóa lớn ở nước ta.

- Thời gian: 6 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1. Nền văn hoá Đông Sơn là của người

A. Lạc Việt. B. Âu Lạc.

C. Tây Âu. D. nguyên thuỷ.

Câu 2. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ I TCN, trên đất nước ta đã hình thành những nền văn hóa nào?

  1. Óc Eo, Sa Huỳnh, Đồng Nai. B. Sa Huỳnh, Đồng Nai, Đông Sơn.

C. Óc Eo, Sa Huỳnh. D. Óc Eo, Sa Huỳnh, Đông Sơn.

Câu 3. Nền văn hóa Đông Sơn là cơ sở để hình thành nên nhà nước nào sau này?

A. Văn Lang. B. Âu Lạc.

C. Vạn Xuân. D. Đại Việt.

Câu 4. Cư dân văn hoá Sa Huỳnh đã sử dụng phổ biến công cụ lao động bằng gì?

A. Đá. B. Đồng.

C. Sắt. D. G.

Câu 5. Sự phân công lao động được hình thành như thế nào?

A. Nam làm nông nghiệp, săn bắt, đúc đồng , còn phụ nữ làm việc nhà, làm gốm, dệt vải...

B. Nam, nữ công việc làm như nhau.

C. Tất cả mọi việc nam làm, còn phụ nữ ở nhà chỉ nấu cơm.

D. Phụ nữ làm nông nghiệp, săn bắt, đúc đồng , còn nam làm việc nhà, làm gốm, dệt vải...

Câu 6. Xã hội có gì đổi mới?

A. Xã hội theo chế độ mẫu hệ. B. Xã hội theo chế độ phụ hệ.

C. Xã hội đã có sự phân lao động. D. Xã hội đã có sự phân chia giai cấp.

+ Phần tự luận

Câu 1. Nêu các biến chuyển chính về mặt xã hội.

- Dự kiến sản phẩm:

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu

1

2

3

4

5

6

ĐA

A

D

A

B

A

B

+ Phần tự luận:...........

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS nhận xét....

- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

Nhận xét về trình độ phát triển của nền sản xuất văn hóa Đông Sơn?

- Thời gian: 4 phút.

- Dự kiến sản phẩm: Trong thời kì này, công cụ bằng đồng rất phát triển, thay thế hẳn cho công cụ bằng đá. Con người thời kì văn hóa Đông Sơn đã biết dùng trâu bò để kéo cày trong sản xuất nông nghiệp, góp phần nâng cao năng suất lao động, tạo ra cuộc sống định cư lâu dài.

- GV giao nhiệm vụ cho HS

Học bài cũ - Soạn bài 12 : NƯỚC VĂN LANG

+ Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời nhà nước Văn Lang?

+ Nước văn Lang ra đời khi nào, ở đâu, do ai đứng đầu và đóng đô ở đâu?

+ Giải thích sơ đồ nhà nước Văn Lang?

***********************************

1.Kiểm tra 15'

Đề bài: Nghề nông trồng lúa nước được ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? Theo em sự ra đời nghề nông trồng lúa có tầm quan trọng như thế nào?

Đáp án

- Nước ta là quê hương của nghề trồng lúa nước.

- Địa điểm trồng lúa ở đồng bằng ven sông, ven biển.

- Đất phù sa màu mỡ -Đủ nước tưới, thuận lợi cho sinh hoạt.

Con người có thể định cư lâu dài, cuộc sống no đủ hơn

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 13,14 Chủ đề: NƯỚC VĂN LANG

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh:

- Biết được điều kiện ra đời, tổ chức nhà nước Văn Lang; - Biết được đời sống vật chất, các nghề thủ công, đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang,

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng tư duy lôgic, xâu chuỗi sự kiện, các vấn đề lịch sử.

- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế.

3. Thái độ

- Giáo dục truyền thống yêu nước, trân trọng những công lao của các vua Hùng.

- Có ý thức xây dựng và bảo vê đất nước ta hiện nay.

- Thấy được hạn chế của vua Hùng trong quá trình dựng nước, từ đó rút ra được bài học cho viêc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay.

4. Định hướng các năng lực hình thành

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…

- Năng lực chuyên biệt

+ Năng lực tái hiện quá trình dựng nước của vua Hùng.

+ Năng lực thực hành bộ môn: sưu tầm tư liệu, tranh ảnh v quá trình dựng nước của vua Hùng.

+ Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống: ý thức giữ gìn bảo vệ và xây dựng đất nước, nâng cao ý thức học tập, lao động để xây dựng và bảo v đất nước ta trong thời đại hiện nay.

II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, phân tích, so sánh, động não, thảo luận nhóm .....

III. PHƯƠNG TIỆN: Tranh ảnh, máy chiếu…

IV. CHUẨN BỊ

  1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint.

- Tranh ảnh có liên quan.

- Phiếu học tập.

- Một số câu ca dao, tục ngữ, nhận định và tư liệu có liên quan.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Hoàn thành các nội dung giáo viên đã giao ở tiết trước.

V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

- Nêu những nét mới về tình hình kinh tế-xã hội của cư dân Lạc Việt.

3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động

1. Mục tiêu:

- Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về sự hình thành và phát triển của nhà nước Văn Lang

  1. Nhiệm vụ: HS dưới sự hướng dẫn của GV hãy trao đổi với bạn và trả lời các câu hỏi

  2. Phương thức hoạt động: tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, cặp đôi.

- HS huy động hiểu biết đã có của bản thân và khai thác thông tin và hình ảnh để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

  1. Cách thức tiến hành hoạt động:

    1. Giao nhiệm vụ:

Em hãy thảo luận nhóm nêu những hiểu biết của mình về mộtsố nội dung sau :

- Hằng năm, giỗ Tổ Hùng Vương diễn vào ngày nào ? Ở đâu ? Tại sao cả nước ta lại có ngày giỗ Tổ ?

(2) HS thực hiện nhiệm vụ:

- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.

- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.

(3) Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:

- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.

- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.

- Từ những hiểu biết đã có của HS, GV dẫn dắt vào nội dung bài mới.

(4) Đánh giá:

Thông qua quan sát, theo dõi HS thực hiện trong suốt quá trình học tập, GV đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ, khả năng giải quyết nhiệm vụ, khả năng hợp tác và GV đánh giá HS thông qua kết quả cuối cùng hoạt động, thông qua phần trình bày, báo cáo kết quả giữa của HS được lựa chọn với cả lớp.

Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? Tổ chức của nhà nước ra sao? Chúng ta tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

Mục I. Nhà nước Văn Lang Thành lập

1.Sự thành lập nhà nước Văn Lang

- Mục tiêu: HS biết được những điều kiện ra đời của Nhà nước Văn Lang, địa bàn, thời gian, tên nước kinh đô...

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,......

- Thời gian: 25 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

* Tìm hiểu nguyên nhân thành lập nhà nước Văn Lang

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 1 SGK thực hiện các yêu cầu sau.

+ Vào khoảng cuối TK VIII - đầu TK VII TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã có thay đổi gì lớn ?

+ Theo em truyện Sơn Tinh và Thủy Tinh nói lên hành động gì của nhân dân ta thời

đó ?

+ Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên, người Việt cổ đã làm gì?

+ Quan sát hình 31, 32 SGK, em có suy nghĩ gì về vũ khí ở các hình này và liên hệ đến truyện Thánh Gióng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

- HS lần lượt trả lời.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

GV cung cấp cho HS: Như vậy, nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh khá phức tạp: Vào khoảng các thế kỷ VIII-VII TCN ở các con sông thuộc Bắc Bộ vầ Bắc Trung Bộ đã hình thành những bộ lac lớn. Sản xuất phát triển, mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo đã nảy sinh. Giải quyết vấn đề thủy lợi, bảo vệ mùa màng và các làng bản khi giao lưu với nhau cũng có xung đột. Ngoài xung đột giữa các Lạc Việt với các tộc người khác còn xảy ra xung đột giữa các bộ lạc Lạc Việt với nhau. Để có cuộc sống yên ổn cần phải chấm dứt các xung đột đó. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh đó.

- Khoảng các TK VIII - TK VII TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bđã hình thành những bộ lạc lớn.

- Sản xuất phát triển, mâu thuẫn giàu nghèo đã nảy sinh .

- Giải quyết vấn đề trị thủy, bảo vệ mùa màng.

- Gỉải quyết các vấn đề xung đột.

Nhà nước Văn Lang ra đời.

  • Tìm hiểu về địa bàn thời gian, người đúng đầu nhà nước Văn Lang

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 SGK (4 phút), thảo luận và hoàn thành phiếu học tập sau:

PHIẾU HỌC TẬP

Địa bàn

Thời gian

Đứng đầu nhà nước

Đóng đô

Tên nước

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

GV cung cấp các hình ảnh và tích hợp Ngữ Văn 6: Sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quân nói lên điều gì ?

HS trả lời: Sự ủng hộ của mọi người và vị trí của nhà nước Văn Lang ở vùng cao.

GVKL: Nhà nước VL hình thành từ 1 bộ lạc có tên là Văn Lang, 1 người tài giỏi, có uy tín tập hợp các bộ lạc khác -> nước Văn Lang vào thế kỷ VII TCN đứng đầu là vua Hùng.

- Địa bàn: Bộ lạc Văn Lang cư trú trên vùng đất ven sông Hồng.

- Thời gian: Vào khoảng thế kỷ VII TCN, ở vùng Gia Ninh( Phú Thọ)

- Đứng đầu nhà nước: là Hùng Vương.

- Đóng đô ở Bạch Hạc (Phú Thọ ngày nay).

- Đặt tên nước: Văn Lang

2. Nhà nước Văn Lang dược tổ chức như thế nào.

- Mục tiêu: HS biết được những nét chính về tổ chức bộ máy Nhà nước Văn Lang.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm......

- Phương tiện: Sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang

- Thời gian: 10 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV: Trình chiếu sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang.

- HS đọc mục 3 SGK, thảo luận cặp đôi (4 phút) và học sinh lên bảng trình bày sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

GV cung cấp cho HS: Ở thế kỷ VII TCN trên vùng đất Bắc Bộ và Bắc trung Bộ đã hình thành các quốc gia của người Việt. Nước Văn Lang nhà nước do vua Hùng Vương đứng đầu có tổ chức từ trên xuống dưới, lấy làng chạ làm cơ sở. Như vậy, vua Hùng có công dựng nước, nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên đặt nền móng cho nhà nước XHCN Việt Nam bây giờ. Chính vì thế, mà Bác Hồ của chúng ta đã viết : “Các vua Hùng……”. Đây là trách nhiệm của thế hệ sau, đặc biệt là thế hệ trẻ hôm nay.

- GV: tích hợp Âm nhạc: bài hát Dòng máu Lạc hồng cho HS nghe....

GV: Sau khi nghe bài hát : Dòng máu lạc hồng em có suy nghĩ gì? (Giáo dục truyền thống yêu nước và lòng tự hào dân tộc…)

- Chính quyền trung ương: Vua, lạc hầu, lạc tướng.

- Địa phương: chiềng, chạ

- Đơn vị hành chính: nước - bộ, chia nước làm 15 bộ, dưới là chiềng, chạ.

- Vua nắm mọi quyền hành trong cả nước, đời đời cha truyền con nối và đều gọi là Hùng Vương.

- Nhà nước Văn Lang tuy chưa có luật pháp, quân đội, nhưng đã là một tổ chức chính quyền cai quản cả nước.

II. Đời sống của cư dân Văn Lang

1. Nông nghiệp và các nghề thủ công

- Mục tiêu: HS biết được kinh tế nông nghiệp các nghề thủ công của cư dân Văn Lang.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,......

- Phương tiện: Ti vi

- Thời gian: 10 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

GV: Văn Lang là một nước nông nghiệp, tuỳ theo từng vùng mà người Lạc Việt có cách gieo trồng khác nhau ở ruộng đồng hay trên nương rẫy.

Cư dân Văn Lang xới đất để gieo, cấy bằng công cụ lưỡi cày bằng đồng. Như vậy, nông nghiệp nước ta đã chuyển từ giai đoạn nông nghiệp dùng cuốc sang nông nghiệp dùng cày, các công cụ bằng đá đã chuyển sang các công cụ bằng đồng. Đây là bước tiến dài trong lao động sản xuất của cư dân Văn Lang.

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 1 SGK thực hiện các yêu cầu sau.

+Trong nông nghiệp, cư dân Văn Lang biết làm những nghề gì ?

+ Cư dân Văn Lang biết làm những nghề thủ công nào?

Quan sát hình 36, 37, 38/ SGK: Theo em, nghề thủ công nào phát triển nhất thời bấy

giờ ?

+ Kĩ thuật luyện kim phát triển như thế nào?

+Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể hiện điều gì?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động

- HS lần lượt trả lời.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Nước Văn Lang là một nước nông nghiệp, thóc lúa đã trở thành lương thực chính, ngoài ra còn biết trồng khoai, đậu, cà, bầu, bí...

- Nghề trồng dâu, đánh cá, chăn nuôi gia súc và các nghề thủ công như làm đồ gốm, dệt vải... đều được chuyên môn hoá.

- Nghề luyện kim đạt trình độ kĩ thuật cao

- Cư dân Văn Lang cũng bắt đầu biết rèn sắt.

2. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao?

- Mục tiêu: HS biết được đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.

- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.

- Phương tiện: Ti vi

- Thời gian: 10 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:

+ Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

+ Cư dân Văn Lang ở như thế nào?

+ Thức ăn của người Văn Lang là gì?

+Trang phục của cư dân Văn Lang như thế

nào ?

+ Người Văn Lang đi bằng phương tiện gì ?

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Ở nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền làm bằng gỗ, tre, nứa…

- Ăn cơm nếp, cơm tẻ, rau, thịt, cá...

- Trang phục

+ Nam: đóng khố, mình trần, đi chân đất .

+ Nữ: mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.

- Việc đi lại chủ yếu bằng thuyền.

3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?

- Mục tiêu: HS biết được đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang.

- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.

- Phương tiện: Ti vi

- Thời gian: 10 phút

- Tổ chức hoạt

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

GV : Đời sống tinh thần là sự phản ánh của cuộc sống vật chất. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có những phát triển phù hợp với cuộc sông vật chất của họ.

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 3 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:

+ Nhóm 1: Xã hội Văn Lang gồm mấy tầng lớp ? Địa vị của mỗi tầng lớp trong xã hội ra sao?

+ Nhóm 2,3: Trình bày những nét chính trong đời tinh thần của cư dân Văn Lang.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

+ Sau những ngày lao động mệt nhọc cư dân Văn Lang làm gì?

+ Trong các ngày lễ hội họ thường làm gì?

+ Các truyện Trầu cau, Bánh chưng, bánh giầy cho ta biết thời Văn Lang có những phong tục

gì ?

+ Tín ngưỡng của cư dân Văn Lang ra sao?

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Xã hội chia thành 3 tầng lớp: những người quyền quý, dân tự do, nô tì.

- Thường tổ chức lễ hội, vui chơi.

- Cư dân Văn Lang có một số phong tục, tập quán như làm bánh chưng, bánh giầy, xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu.

3.3. Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về những nét chính điều kiện ra đời nhà nước Văn Lang và tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang. về đời sống vật chất đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang

- Thời gian: 10 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1. Đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?

A. An Dương Vương. B. Hùng Vương.

C. Lạc tướng. D. Lạc hầu.

Câu 2. Bồ chính là người đứng đầu

A. bộ . B. thị tộc.

C. bộ lạc. D. chiềng, chạ.

Câu 2. Ý nghĩa của truyền thuyết Âu Cơ - Lạc Long Quân là

A. phản ánh quá trình hình thành của Nhà nước Văn Lang.

B. vị trí của nước Văn Lang ở vùng cao.

C. lí giải về nguồn gốc của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

D. nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm.

Câu 4. Sự hình thành nhà nước Văn Lang có điểm gì giống so với sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông?

A. Đều hình thành bên bờ các con sông lớn.

B. Đều xuất phát từ nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm.

C. Đều hình thành trong khoảng thời gian tương đồng nhau.

D. Đều xuất phát từ nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi.

Câu 5. Nghề đúc đồng thời Văn Lang thể hiện rõ tài năng người thợ đúc đồng ở dụng cụ tiêu biểu nào?

A. Lưỡi cày, lưỡi giáo. B. Trống đồng, thạp đồng.

B. Vũ khí, cung tên. D. Mũi tên, lưỡi liềm đồng.

Câu 6. Trong những ngày lễ hội cư dân Văn Lang có tục nhảy múa, ca hát, đánh trống, điều đó có nghĩa gì?

A.Thể hiện tinh thần đoàn kết giữa các chiềng, chạ.

B. Làm cho cuộc sống vui tươi hơn, tăng sự gắn bó trong cộng đồng.

C. Thúc đẩy sự phát triển của xã hội.

D. Phản ánh đời sống sinh hoạt phong phú, tín ngưỡng phồn vinh.

Câu 57. Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” nói lên quan niệm gì?

A. Cách chế biến thức ăn.

B. Trời tròn, đất vuông.

C. Phải thờ cúng tổ tiên trong ngày tết, lễ hội.

D. Nguồn gốc của con người.

Câu 8. Cư dân Văn Lang thường tổ chức ngày hội với tiếng trống đồng rộn vang thể hiện mong muốn điều gì?

A. Mưa thuận, gió hòa, mùa màng tươi tốt, sinh đẻ nhiều, làm ăn yên ổn.

B. Con cháu đông, mùa màng bội thu.

C. Cầu mong sức khỏe cho dân làng.

D. Đất nước yên bình, không có giặc ngoại xâm.

+ Phần tự luận

Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.

- Dự kiến sản phẩm

+ Phần trắc nghiệm khách quan

CÂU

1

2

3

4

5

6

ĐA

B

C

B

D

C

A

+ Phần tự luận

- Ở nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền làm bằng gỗ, tre, nứa…

- Ăn cơm nếp, cơm tẻ, rau, thịt, cá...

- Trang phục:

+ Nam : đóng khố, mình trần, đi chân đất .

+ Nữ : mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.

- Việc đi lại chủ yếu bằng thuyền

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS nhận xét về về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.

- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

Câu 1. Điểm khác biệt giữa bộ máy nhà nước Văn Lang và bộ máy nhà nước ta hiện nay là gì?

Câu 2. Khi đến thăm đền Hùng tại Phú Thọ, Bác đã căn dặn điều gì cho con cháu mai sau?

Câu 3 Em có nhận xét gì về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang?

- Thời gian: 5 phút.

- Dự kiến sản phẩm: Đời sống của cư dân Văn Lang xuất phát từ điều kiện tự nhiên và nền kinh tế. Chính vì vậy, đời sống vật chất và tinh thần của họ khá phong phú, đã hoà quyện vào nhau, tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc trong con người Lạc Việt. Đó chính là cở sở nguồn gốc hình thành nên nền văn minh sông Hồng, tạo nên những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam.

- GV giao nhiệm vụ cho HS

Học bài cũ - Soạn bài 15

+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?

+ Sự thay đổi về sản xuất và đời sống xã hội của nước Âu Lạc như thế nào?

**********************************

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 15, 16 Chủ dề : NƯỚC ÂU LẠC

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học, học sinh

- Trình bày được hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ trong sản xuất (sử dụng công cụ bằng đồng, bằng sắt, chăn nuôi, trồng trọt, các nghề thủ công)

- Trình bày được Thành Cổ Loa và sơ lược diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà

2. Thái độ

- Giáo dục tình cảm, tinh thần yêu quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng luôn nhớ về cội nguồn.

3. Kĩ năng

- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…

- Năng lực chuyên biệt

+ Tái hiện sự kiện lịch sử về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần, sự ra đời của nước Âu Lạc

+ So sánh, nhận xét, đánh gía sự tiến bộ của nhà nước Âu Lạc so với nhà nước Văn Lang.

+ Vận dụng kiến thức thực hành Mô tả thành Cổ Loa qua kênh hình SGK và giá trị của nó

II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm ....

III. PHƯƠNG TIỆN: Tranh ảnh, lược đồ cuộc kháng chiến, ti vi.

IV. CHUẨN BỊ

  1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint.

- Tranh ảnh có liên quan.

- Phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Hoàn thành các nội dung giáo viên đã giao ở tiết trước.

V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

TIẾT 1

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

- Điểm những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang ?

- Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ?

3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc... để đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề.

- Thời gian: 2 phút.

- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho HS yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:

Tình hình nhà nước Văn Lang ở thế kỉ III TCN như thế nào?

- Dự kiến sản phẩm : Đất nước Văn Lang không còn yên bình như trước, vua chỉ lo ăn uống vui chơi, lụt lội xảy ra, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn....

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới:

Nhà nước Văn Lang ở thế kỉ III TCN đất nước Văn Lang không còn yên bình như trước, vua chỉ lo ăn uống vui chơi, lụt lội xảy ra, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn....Vua Hùng thứ 18 không chú ý đến việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, ở phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống phía Nam, nhân dân đoàn kết chống ngoại xâm giành thắng lợi, trên cơ sở đó nhà nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào, tổ chức nhà nước ra sao? Để hiểu rõ nội dung đó, chúng ta tìm hiểu trong tiết học hôm nay.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hoạt động 1

Mục 1. Cuộc kháng chiến chống Tần xâm lược Tần diễn ra như thế nào?

- Mục tiêu: HS trình bày diễn biến chính cuộc kháng chiến chống quân Tần.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,......

- Phương tiện: lược đồ cuộc kháng chiến.

- Thời gian: 15 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

GV dùng lược đồ giới thiệu:

Tần là một nước ở phía bắc Văn Lang, năm 221 TCN, Tần Thuỷ Hoàng đã thống nhất TQ lập ra nhà Tần.

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 1 SGK thực hiện các yêu cầu sau.

+ Tình hình nhà nước Văn Lang như thế nào trước khi quân Tần xâm lược?

+ Tại sao nhà Tần lại xâm lược Văn Lang?

+ Quân dân ta đã kháng chiến chống quân xâm lược Tần như thế nào? Kết quả ra sao?

+ Nguyên nhân thắng lợi?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động

- HS lần lượt trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Năm 218 TCN, nhà Tần đánh xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi.

- Năm 214 TCN, quân Tần kéo đến vùng phía bắc Văn Lang

- Ban đầu, quân Tần thắng. Sau đó, họ bầu một người tài giỏi tên là Thục Phán lên làn thủ lĩnh, chỉ huy cuộc kháng chiến, ngày ở trong rừng, đêm đến ra đánh quân Tần.

- Cuộc kháng chiến diễn ra suốt 6 năm, người Việt đã đại phá quân Tần. Kháng chiến thắng lợi vẻ vang.

2. Hoạt động 2

Mục 2. Nước Âu Lạc ra đời

- Mục tiêu: HS trình bày được hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm....

- Phương tiện: Ti vi

- Thời gian: 15 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2, thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:

+ Nhóm 1: Nhà nước Âu Lạc ra đời năm nào, trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Nhóm 2: Tại sao đặt tên nước là Âu Lạc? An Dương Vương đóng đô ở đâu? Vì sao?

+ Nhóm 3,4: Vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc, nêu nhận xét.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Sau khi đánh thắng quân Tần, năm 207 TCN, Thục Phán hợp nhất vùng đất của người Tây Âu và Lạc Việt thành nước Âu Lạc.

- Thục Phán lên làm vua, lấy hiệu là An Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội ngày nay)

- Bộ máy nhà nước thời An Dương Vương không có gì thay đổi so với thời Hùng Vương.

3.3. Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ trong sản xuất.

- Thời gian: 6 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1. Để đối phó với hành động xâm lược của quân Tần, nhân dân Tây Âu - Lạc Việt đã sử dụng cách đánh nào?

A. Tổ chức những trận phục kích nhỏ. B. Đánh quân Tần cả ngày lẫn đêm.

C. Ngày ở yên, đêm ra đánh quân Tần. D. Tổ chức những trận đánh lớn và liên tiếp. Câu 2. Nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở nào?

A. Sau khi đánh tan quân Tần. B. Hợp nhất Tây Âu và Lạc Việt.

C. Nhu cầu trị thuỷ và làm thủy lợi. D. Nước Âu lạc mạnh hơn nước Văn Lang. Câu 3. Kinh đô của nước Âu Lạc ở

A. Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ). B. Gia Ninh (Phú Thọ).

C. Phong Khê (Cổ Loa, Đông Anh - Hà Nội).

D. Hoa Lư ( Ninh Bình).

Câu 4. Điểm khác trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời vua Hùng

A. vua đứng đầu đất nước, nắm mọi quyền hành.

B. giúp việc cho vua có các Lạc hầu, Lạc tướng.

C. cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.

D. tổ chức nhà nước chặt chẽ hơn, vua có nhiều quyền hành hơn.

Câu 5. Nước Âu Lạc do ai đứng đầu?

A. An Dương Vương. B. Hùng Vương.

C. Ngô Quyền. D. Đinh Bộ Lĩnh.

+ Phần tự luận

Câu 1. Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi?

- Dự kiến sản phẩm:

+ Phần trắc nghiệm khách quan

CÂU

1

2

3

4

5

ĐA

C

B

C

D

A

+ Phần tự luận:......

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.

+ HS biết nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của nhà nước Âu Lạc so với nước Văn Lang.

- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

Điểm giống và khác nhau của nhà nước Âu Lạc so với nhà nước Văn Lang.

- Thời gian: 4 phút.

- Dự kiến sản phẩm

+ Giống nhau: Có tổ chức từ trên xuống dưới, lấy làng chạ làm cơ sở (đơn vị hành chính).

+ Tuy còn đơn giản nhưng là tổ chức chính quyền cai quản của cả nước.

+ Khác nhau: Thời Âu Lạc, quyền hành nhà nước đã cao và chặt chẽ hơn. Vua có quyền thế trong việc trị nước.

- GV giao nhiệm vụ cho HS

Học bài - xem trước bài 15: NƯỚC ÂU LẠC (tiếp theo)

+ Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỉ thứ III – II TCN ở nước Âu Lạc ?

+ Theo em, truyện Mỵ Châu - Trọng Thủy nói lên điều gì?

+ Nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc.

+ Sự thất bại của An Dương Vương để lại bài học gì cho đời sau?

**************************************

.

. TIẾT 2

1. Ổn định

2. KTBC: (4 phút)

- Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh như thế nào?

3. Bài mới

3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là mô tả nét chính về Thành Cổ Loa …. để đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, nêu vấn đề.

- Thời gian: 3 phút.

- Tổ chức hoạt động: GVcho HS quan sát H41,42/SGK trang 44,45; yêu cầu HS trả lời câu hỏi :

+ Những hình ảnh trên gợi cho em vấn đề gì?

- Dự kiến sản phẩm: Đây là khu di tích thành Cổ Loa và đền thờ An Dương Vương.

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Đây là khu di tích thành Cổ Loa và đền thờ An Dương Vương. Tuy nhiên các em không thể trình bày cụ thể các lĩnh vực đó. Để tìm hiểu rõ hơn về công trình Cổ Loa và giá trị của nó. Nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào? Bài học kinh nghiệm. Mời các em cùng cô nghiên cứu nội dung bài học hôm nay.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hoạt động 1

Mục 1. Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng

- Mục tiêu: HS biết mô tả nét chính về thành Cổ Loa và giá trị của nó.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,......

- Phương tiện: Ti vi, sơ đồ thành Cồ Loa

- Thời gian: 12 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

- GV mô tả thành Cổ Loa theo sơ đồ

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 1 SGK thực hiện các yêu cầu sau.

+ Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỉ III-II TCN ở nước Âu Lạc?

( Là công trình lao động quy mô nhất của Âu Lạc, thể hiên tài năng sáng tạo và kỹ thuật xây dựng của nhân dân ta.)

+ ADV cho xây dựng thành Cổ Loa nhằm mục đích gì?

+ Em hãy nêu những điểm khác nhau của nhà nước Âu Lạc và nhà nước Văn Lang? (Nước Âu Lạc có quân đội, có xây thành để bảo vệ kinh đô)

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động

- HS lần lượt trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

GV lồng ghép BVMT: Biết sử dụng những điều kiện của tự nhiên để xây dựng thành Cổ Loa. Giáo dục ý thức bảo vệ di tích cho HS.

a.Thành Cổ Loa

An Dương Vương cho xây dựng ở Phong Khê một khu thành đất lớn, có 3 vòng khép kín với chu vi khoảng 16000 m, hình trôn ốc gọi là Loa thành hay thành Cổ Loa.

- Các thành đều có hào bao quanh và thông nhau.

- Bên trong thành Nội là nơi ở, làm việc của ADV và các Lạc hầu, Lạc tướng

b. Lực lượng quốc phòng

- Cổ Loa còn là một quân thành

- Quân đội có thủy binh, bộ binh

- Vũ khí bằng đồng, đặc biệt là nỏ

  1. Hoạt động 2

Mục 2. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào?

- Mục tiêu: HS nhận biết và ghi nhớ diễn biến chính của cuộc kháng chiến, nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm....

- Phương tiện: Ti vi

- Thời gian: 15 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 2, thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:

+ Nhóm 1:

Em biết gì về Triệu Đà?

Cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà diễn ra như thế nào? Kết quả?

+ Nhóm 2: Nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trước cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà?

+ Nhóm 3: Theo em, sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Năm 207 TCN, nhân lúc nhà Tần suy yếu, Triệu Đà lập thành nước Nam Việt, rồi đem quân đánh xuống Âu Lạc.

- Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt, tinh thần chiến đấu dũng cảm đã giữ vững được nền độc lập.

- Triệu Đà biết không thể đánh bại được, bèn xin hoà và dùng mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta.

- Năm 179 TCN, Triệu Đà lại sai quân sang đánh chiếm nước ta. Nước ta rơi vào ách thống trị của nhà Triệu.

- Nguyên nhân thất bại của Âu Lạc: Do ADV chủ quan, thiếu cảnh giác, nội bộ mất đoàn kết.

3.3. Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được

lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về mô tả nét chính về Thành Cổ Loa và sơ lược diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN.

- Thời gian: 7 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1. Thành Cổ Loa còn có tên gọi là

A. Loa thành. B. Hoàng thành. C. Kinh thành. D. Long thành.

Câu 2. Vũ khí đặc biệt dưới thời An Dương Vương là

A. rìu chiến. B. dao găm. C. nỏ và mũi tên đồng. D. giáo.

Câu 3. Ý nào không phải là nguyên nhân khiến cho nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu?

A. Nội bộ đất nước chia rẽ. B. Các tướng giỏi bỏ về quê.

C. Nhà vua già yếu, không còn đủ sức lãnh đạo đất nước.

D. Nhà vua chủ quan không lo phòng bị đất nước.

Câu 4. Đâu không phải là đánh giá đúng về thành Cổ Loa?

A. Là công trình kiến trúc độc đáo và sáng tạo.

B. Là căn cứ quân sự lợi hại, một vị trí phòng thủ kiên cố.

C. Thể hiện trình độ phát triển cao của nước Âu Lạc.

D. Thành Cổ Loa chỉ là nơi làm, chỗ ở cho các vua chúa.

Câu 5. Sự thất bại của An Dương Vương dẫn tới hậu quả gì?

A. Đất nước ta lúc đó mất độc lập.

B. Âu Lạc rơi vào ách đô hộ nhà Triệu.

C. Âu Lạc chịu sự đô hộ cuả nhà Tần.

D. Nhân dân ta khổ cực.

Câu 6. Bài học lớn nhất sau thất bại của An Dương Vương chống quân xâm lược Triệu Đà là

A. Phải có tinh thần đoàn kết. B. Phải có lòng yêu nước.

C. Phải đề cao cảnh giác với kẻ thù. D. Phải có vũ khí tốt.

Câu 7. Bài học đầu tiên và quan trọng nhất về công cuộc giữ nước mà thời Văn Lang

- Âu Lạc để lại cho chúng ta là gì?

A. Bài học về tinh thần cảnh giác. B. Bài học về việc xây thành chiến đấu.

C. Bài học về kĩ thuật tác chiến.

D. Việc giành chính quyền đã khó, việc giữ chính quyền lại càng khó hơn.

- Dự kiến sản phẩm:

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

ĐA

A

C

C

D

B

C

A

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS rút ra được bài học kinh nghiệm về sự thất bại của An Dương Vương.

- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

Theo em, sự thất bại của An Dương Vương để lại cho chúng ta bài học gì trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

- Thời gian: 4 phút.

- Dự kiến sản phẩm

+ Đề cao tinh thần cảnh giác với mọi kẻ thù.

+ Chuẩn bị lực lượng quân đội mạnh, vũ khí tốt, sẵn sàng chiến đấu.

+ Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng, tập hợp sức mạnh toàn dân chống giặc ngoại xâm.

- GV giao nhiệm vụ cho HS

Học bài – Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương I, II chuẩn bị cho tiết ôn tập

****************************************

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 17, Bài 16: ÔN TẬP HỌC KÌ I

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi con người xuất hiện đến thời đại Văn Lang – Âu Lạc.

- Nắm chắc hơn những thành tựu kinh tế, văn hóa tiêu biểu của các thời kì khác nhau.

- Nắm những nét chính về kinh tế, văn hoá thời Văn Lang - Âu Lạc.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng khái quát sự kiện, tìm ra những điểm chính, biết thống kê các sự kiện.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tình cảm đối với đất nước, văn hoá dân tộc.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…

- Năng lực chuyên biệt:

+ Tái hiện kiến thức lịch s, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP

- Chương I và chương II.

3. CHUẨN BỊ

3.1. Giáo viên: Bản đồ nước Văn Lang- Âu Lạc, bảng phụ

3.2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p)

4.2. Kiểm tra miệng ( Lồng ghép trong quá trình học bài)

4.3. Tiến trình bài học (39p)

Giới thiệu bài mới (1p) : Chúng ta đã được tìm hiểu kiến thức cơ bản về thời cổ đại trên đất nước ta trong các bài ở chương I và II. Để khắc sâu, nhớ kĩ những sự kiện, nội dung chính lịch sử dân tộc trong thời kì này, hôm nay chúng ta sẽ khái quát qua bài 16.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

*HĐ 1: ( 12p) Cá nhân.

GV: Căn cứ vào những bài học đã học, em hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người Nguyên thuỷ trên đất nước ta?

HS quan sát hình 24 SGK trả lời.

GV: Em hãy xác định vùng những người Việt cổ cư trú?

HS: Hang Thảm Hai, Thẩm Khuyên – Lạng Sơn, Núi Đọ – Thanh Hoá, hang Kéo Lèng – Lạng Sơn.

GV sơ kết

HS lập sơ đồ : Dấu vết của người tối cổ ở Việt Nam.

*HĐ2: (14p)Nhóm – Cá nhân

Nhóm 1: Giai đoạn người tối cổ.

Nhóm 2: Gđ đầu người tinh khôn.

Nhóm 3: Gđ phát triển người tinh khôn.

GV: Căn cứ vào đâu em xác định những tư liệu này?

HS: Căn cứ vào công cụ sản xuất

GV hướng dẫn HS lập bảng những giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ VN.

*HĐ3: (12p) Cá nhân.

GV: Điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc?

GV mời HS kể về truyền thuyết “Âu Cơ và Lạc Long Quân.”

GV giải thích từ “đồng bào”

GV: Thời gian hình thành nhà nước?

HS: Dựa vào kiến thức đã học trình bày.

GV: Những lí do nào dẫn đến sự ra đời nhà nước đầu tiên ở nước ta?

HS: Con người phải đấu tranh với thiên nhiên và giặc ngoại xâm…

GV: Ngành kinh tế chính? Công cụ sản xuất chủ yếu?

HS: Kinh tế nông nghiệp.

*HĐ 4: (10p) Cả lớp ( cá nhân)

GV: Những công trình văn hoá tiêu biểu cho văn minh Văn Lang – Âu Lạc là gì?

HS: Dựa vào kiến thức đã học trả lời.

GV giải thích về trống đồng và thành cổ Loa- hiện vật tượng trưng cho văn minh Văn Lang - Âu Lạc.

*Trống đồng Đông sơn: Là sản phẩm tiêu biểu nhất về trình độ phát triển cao của thuật đúc đồng thời Văn Lang- Âu Lạc, là nhạc cụ quan trọng nhất trong các ngày lễ hội, đồng thời là vật thể hiện những hoạt động tinh thần chủ yếu của người dân Văn Lang- Âu Lạc qua các hình hoa văn.

*Thành Cổ Loa: Là một công trình kiến trúc đồ sộ, thể hiện rõ tài năng về các mặt: xây dựng, quân sự……của người Âu Lạc.

(Giáo dục môi trường)

1. Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta.

- Người Việt cổ là chủ nhân của đất nước Việt Nam

Thời gian

Địa điểm

Dấu tích

40-30 vạn năm

-Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai( LS)

Núi Đọ,Quan Yên(TH) Xuân Lộc(ĐN)

-Răng người tối cổ

-Nhiều công cụ đá.

2. Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?

Giai đoạn

Địa điểm

Thời gian

Công cụ sản xuất

Người tối cổ

Sơn Vi

Hàng chục vạn năm

Đồ đá cũ, công cụ đá được ghè đẽo thô sơ

Người tinh khôn giai đoạn đầu

Hòa Bình, Bắc Sơn.

40-30 vạn năm.

Đồ đá giũa, mới công cụ đá được mài tinh xảo

Người tinh khôn giai đoạn phát triển

Phùng Nguyên

4000-3500 năm

Thời đại kim khí công cụ sản xuất bằng đồng than sắt.

3. Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc?

HS tự ghi chép

4. Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang – Âu Lạc?

- Trống đồng, Thành Cổ Loa

- Một số phong tục tập quán tiêu biểu

4.4. Tổng kết: (3p)

GV sơ kết bài: Tóm lại: Thời Văn Lang- Âu Lạc đã để lại cho chúng ta:

- Tổ Quốc.

- Thuật luyện kim.

- Nông nghiệp lúa nước.

- Phong tục, tập quán riêng.

- Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước.

4.5. Hướng dẫn học tập: (2p)

+ Đối với bài học ở tiết học này:

- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK

+Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:

Chuẩn bị: Kiểm tra học kì I****************************************

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Kiểm tra học sinh nắm vững, khắc sâu kiến thức lịch sử Việt Nam đã học được: Tên quốc gia và các thành tựu thời cổ đại; Sự ra đời của Nhà nước Văn Lang , Âu Lạc, Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước và nhận xét về bộ máy nhà nước đó; Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta, rút ra bài học kinh nghiệm

2.Kĩ năng: Giúp học sinh nâng cao tư duy, phát triển tính tích cực trong học tập.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra. Nhận thức đúng đắn về tinh thần nâng cao cảnh giác - ý thức bảo vệ đất nước.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…

- Năng lực chuyên biệt:

+ Tái hiện kiến thức lịch s, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. nhận định, so sánh

II.Hình thức đề kiểm tra: Tự luận (60%)- Trắc nghiệm (40%)

III.Xây dựng ma trận

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Các quốc gia cổ đại

Tên quốc gia và các thành tựu

hiểu được lực lượng sản xuất chính và các thành tựu của các quốc gia cổ đại

Số câu

1

3

Số điểm

0,5

1,5

Nước Văn Lang- Âu Lạc

Sự ra đời của Nhà nước

Trình bày diễn biến

- Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước - - Rút ra bài học kinh nghiệm.

-Nhận xét về bộ máy nhà nước

- HS liên hệ với công cuộc bảo vệ đất nước

Số câu

4

1/3

1

1

Số điểm

2

1

3

2

Số câu

5

2

1/3

2/3

2/3

Số điểm

2,5

1,5

1

3

2

Tỉ lệ

50

50

IV. Đề ra

Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1 Tên các quốc gia cổ đại phương Đông là:

a, Hy Lap, Rô Ma, Lưỡng Hà. Ấn Độ b, Hy Lạp, Rô Ma

c, Trung Quốc, Ấn Độ, Ai Cập, Lưỡng Hà d, Hy Lạp, Lưỡng Hà

Câu 2. Các thành tựu của các quốc gia Phương Đông:

a, Chữ tượng hình, Lịch âm, Kim tự tháp b, Lịch dương, chữ tượng hình, kim tự thấp

c, Chữ cái a,b,c; Đấu trường Cô -li - dê d, Chữ cái a,b,c; vườn treo Ba –Bi-lon

Câu 3. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là:

a, Thợ thủ công b, Nô lệ c, Nông dân d, Chủ nô

Câu 4. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Tây là:

a, Thợ thủ công b, Nô lệ c, Nông dân d, Chủ nô

Câu 5 :Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?

a. Thế kỉ V TCN b.Thế kỉ VI TCN c. Thế kỉ VII TCN d.Thế kỉ VIII TCN

Câu 6: Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào:

a, Năm 218 TCN b, Năm 214 TCN c, Năm 210 TCN d, Năm 207 TCN

Câu 7: Kinh đô của nhà nước Văn Lang đóng ở:

a, Việt Trì (Phú Thọ) b, Lâm Thao (Phú Thọ)

c, Đoan Hùng (Phú Thọ) d, Bạch Hạc (Phú Thọ)

Câu 8, Kinh đô của nhà nước Âu Lạc được xây dựng tại

a, Phong Châu (Phú Thọ) b, Mê Linh (Vĩnh Phúc)

c, Long Biên (Hà Nội) d, Phong Khê (Đông Anh - Hà Nội)

Phần tự luận (6 điểm)

1, ( 3 điểm) Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang? Nhận xét bộ máy nhà nước đó.

2, ( 3 điểm) Trình bày sơ lược diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà? Sự thất bại của An Dương Vương để lại bài học gì ? Bản thân em cần phải làm gì để góp phần bảo vệ đất nước hiện nay?

Đề 2:

Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1 Tên các quốc gia cổ đại phương Tây là:

a, Hy Lap, Rô Ma, Lưỡng Hà. Ấn Độ b, Hy Lạp, Rô Ma

c, Trung Quốc, Ấn Độ, Ai Cập, Lưỡng Hà d, Hy Lạp, Lưỡng Hà

Câu 2. Các thành tựu của các quốc gia Phương Tây:

a, Chữ tượng hình, Lịch âm, Kim tự tháp b, Lịch dương, chữ tượng hình, kim tự thấp

c, Chữ cái a,b,c; Đấu trường Cô -li - dê d, Chữ cái a,b,c; vườn treo Ba –Bi-lon

Câu 3. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là:

a, Thợ thủ công b, Nô lệ c, Nông dân d, Chủ nô

Câu 4. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Tây là:

a, Thợ thủ công b, Nô lệ c, Nông dân d, Chủ nô

Câu 5 :Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?

a. Thế kỉ V TCN b.Thế kỉ VI TCN c. Thế kỉ VII TCN d.Thế kỉ VIII TCN

Câu 6: Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào:

a, Năm 218 TCN b, Năm 214 TCN c, Năm 210 TCN d, Năm 207 TCN

Câu 7: Kinh đô của nhà nước Văn Lang đóng ở:

a, Việt Trì (Phú Thọ) b, Lâm Thao (Phú Thọ)

c, Đoan Hùng (Phú Thọ) d, Bạch Hạc (Phú Thọ)

Câu 8, Kinh đô của nhà nước Âu Lạc được xây dựng tại

a, Phong Châu (Phú Thọ) b, Mê Linh (Vĩnh Phúc)

c, Long Biên (Hà Nội) d, Phong Khê (Đông Anh - Hà Nội)

Phần tự luận (6 điểm)

1, ( 3 điểm) Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Âu Lạc? Nhận xét bộ máy nhà nước đó.

2, ( 3 điểm) Trình bày sơ lược diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tần? Nhận xét tinh thần chiến đấu của cư dân Tây Âu và Lạc Việt ? Bản thân em cần phải làm gì để góp phần bảo vệ đất nước hiện nay?

V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Đề 1

Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1 Tên các quốc gia cổ đại phương Đông là:

c, Trung Quốc, Ấn Độ, Ai Cập, Lưỡng Hà

Câu 2. Các thành tựu của các quốc gia Phương Đông:

a, Chữ tượng hình, Lịch âm, Kim tự tháp

Câu 3. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là:

c, Nông dân

Câu 4. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Tây là:

b, Nô lệ

Câu 5 :Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?

c. Thế kỉ VII TCN

Câu 6: Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào:

d, Năm 207 TCN

Câu 7: Kinh đô của nhà nước Văn Lang đóng ở:

d, Bạch Hạc (Phú Thọ)

Câu 8, Kinh đô của nhà nước Âu Lạc được xây dựng tại

d, Phong Khê (Đông Anh - Hà Nội)

Tự luận:

Câu 1: ( 3 điểm)

* Sơ đồ nhà nước Văn Lang: (1,5đ)

LẠC TƯỚNG

(BỘ)

LẠC TƯỚNG

(BỘ)

HÙNG VƯƠNG

LẠC HẦU - LẠC TƯỚNG

(TRUNGƯƠNG))

BỒ CHÍNH

(CHIỀNG CHẠ)

BỒ CHÍNH

(CHIỀNG CHẠ)

* Nhận xét và ý nghĩa :(1,5đ)

+ Nhà nước Văn Lang gồm có 3 cấp:

- Trung ương: Hùng Vương đứng đầu

- Bộ : Lạc Tướng đứng đầu

- Chiềng, chạ: Bồ Chính đứng đầu

+ Tổ chức nhà nước còn đơn giản, chưa có luật pháp và quân đội.

=> Đây là nhà nước đầu tiên và do nhân dân ta làm chủ.

Câu 2: ( 3 điểm)

Ý 1: ( 1 điểm)Trình bày sơ lược diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà.

- Năm 207 TCN, Triệu Đà thành lập nước Nam Việt rồi đem quân đánh xuống Âu Lạc.

- Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt, tinh thần chiến đấu dũng cảm đã giữ vững được nền độc lập.

- Triệu Đà biết không thể đánh bại, giả vờ xin hòa dùng mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta.

- Năm 179 TCN, Triệu Đà tiến đánh chiếm nước Âu Lạc, An Dương Vương chủ quan không đề phòng, lại mất hết tướng giỏi nên bị thất bại nhanh chóng.

Ý 2: ( 1 điểm)

Bài học kinh nghiệm:

- Tinh thần cảnh giác để không mắc mưu kẻ thù.

- Chuẩn bị lực lượng mạnh, vũ khí tốt.

- Tinh thần đoàn kết, trên dưới một lòng mới có đủ sức mạnh chống ngoại xâm.

Ý 3: ( 1 điểm)HS liên hệ ( Khuyến khích tư duy sáng tạo riêng của học sinh)

- Ra sức học tập, tu dưỡng rèn luyện đạo đức tốt.

- Yêu nước, đoàn kết,tự hào về truyền thống anh dũng của dân tộc.

- Nâng cao tinh thần cảnh giác

Đề 2

Câu 1 Tên các quốc gia cổ đại phương Tây là:

a, Hy Lap, Rô Ma, Lưỡng Hà. Ấn Độ b, Hy Lạp, Rô Ma

c, Trung Quốc, Ấn Độ, Ai Cập, Lưỡng Hà d, Hy Lạp, Lưỡng Hà

Câu 2. Các thành tựu của các quốc gia Phương Tây:

a, Chữ tượng hình, Lịch âm, Kim tự tháp b, Lịch dương, chữ tượng hình, kim tự thấp

c, Chữ cái a,b,c; Đấu trường Cô -li - dê d, Chữ cái a,b,c; vườn treo Ba –Bi-lon

Câu 3. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là:

c, Nông dân

Câu 4. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Tây là:

b, Nô lệ

Câu 5 :Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?

c. Thế kỉ VII TCN

Câu 6: Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào:

d, Năm 207 TCN

Câu 7: Kinh đô của nhà nước Văn Lang đóng ở:

d, Bạch Hạc (Phú Thọ)

Câu 8, Kinh đô của nhà nước Âu Lạc được xây dựng tại

d, Phong Khê (Đông Anh - Hà Nội)

Tự luận:

Câu 1: ( 3 điểm)

* Sơ đồ nhà nước Âu Lạc: (1,5đ)

LẠC TƯỚNG

(BỘ)

LẠC TƯỚNG

(BỘ)

AN DƯƠNG VƯƠNG

LẠC HẦU - LẠC TƯỚNG

(TRUNGƯƠNG))

BỒ CHÍNH

(CHIỀNG CHẠ)

BỒ CHÍNH

(CHIỀNG CHẠ)

* Nhận xét và ý nghĩa :(1,5đ)

+ Nhà nước Âu Lạc gồm có 3 cấp:

- Trung ương: Hùng Vương đứng đầu

- Bộ : Lạc Tướng đứng đầu

- Chiềng, chạ: Bồ Chính đứng đầu

+ Tổ chức nhà nước còn đơn giản, chưa có luật pháp và quân đội.

=> Quyềm lực của nhà vua lớn hơn thời Văn Lang

Câu 2

Ý 1 Trình bày cuộc kháng chiến chống quân Tân (1)

* Nguyên nhân: +Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn định.+ Nhà Tần mở rộng lãnh thổ.

* Diễn biến:

- Năm 218 TCN quân Tần tiến đánh xuống phía Nam( vùng Quảng Đông, Quảng Tây -TQ).

-Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo xuống đánh vùng Bắc Văn Lang.

- Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết nhưng người Tây Âu và người Lạc Việt vẫn tiếp tục kháng chiến, họ kéo vào rừng sâu, cử tướng là Thục Phán làm chỉ huy, ban ngày thì im hơi lặng tiếng, đến đêm thì bất thần sông ra đánh địch, làm cho quân địch tiến không được thoát không xong.

Kết quả: Người Tây Âu Lạc Việt đã đánh tan quân Tân

Ý 2 Em có suy nghĩ gì về tinh thần đoàn kết chiến đấu của người Tây Âu – Lạc Việt. (1Đ)

( Chiến đấu kiên cường, bảo vệ lãnh thổ và chủ quyền DT)

Ý 3: ( 1 điểm)HS liên hệ ( Khuyến khích tư duy sáng tạo riêng của học sinh)

- Ra sức học tập, tu dưỡng rèn luyện đạo đức tốt.

- Yêu nước, đoàn kết,tự hào về truyền thống anh dũng của dân tộc.

- Nâng cao tinh thần cảnh giác

4.Thu bài : Kiểm tra số lượng bài .

5.Hướng dẫn về nhà: Tiết sau đem vở bài tập lịch sử tiếp tục ôn tập tìm hiểu cách học LS

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết:19, 20, 21,22, 23,24

Chủ đề: THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh

- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và cuộc sống của nhân dân Giao Châu:

+ Chính trị: trực tiếp cai trị, chia châu, quận huyện

+Kinh tế: chiếm ruộng đất, tô thuế nặng nề

+ Xã hội và Văn hóa: đồng hóa dân tộc Việt, bắt nhân dân ta theo phong tục và luật pháp của người Hán. Thực hiện đồng hóa về văn hóa.

+ Những thay đổi của nước ta dưới thời thuộc Đường).

- Các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu từ năm 40 đến thế kỉ IX. (Tập trung vào các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng - năm 40; Khởi nghĩa Lý Bí, Nước Vạn Xuân, Mai Thúc Loan.

Rèn luyện kỉ năng lập bảng thống kê: tên cuộc khởi nghĩa, thời gian, địa điểm, ngườilãnh đạo, kết quả và ý nghĩa)

- Hs biết phân tích , đánh giá những thủ đoận cai trị của phong kiến phương bắc thời bắc thuộc; Biết tìm nguyên nhân vì sao nhân dân ta không ngừng đấu tranh chống áp bức của phong kiến phương Bắc.

2. Kỹ năng

- Rèn cho học sinh biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện lịch sử.

- Bước đầu rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ lịch sử. lập bảng thống kê: tên cuộc khởi nghĩa, thời gian, địa điểm, ngườilãnh đạo, kết quả và ý nghĩa)

3. Thái độ

- Giáo dục cho HS ý thức căm thù quân xâm lược, ý thức tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng dân tộc và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt

+ Tái hiện kiến thức lịch s, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

+ Quan sát hình 43 SGK, trình bày được diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

+ Xác định trên lược đồ nơi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa.

II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp

III. PHƯƠNG TIỆN

- Ti vi.

- Máy vi tính.

IV. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint.

- Hình ảnh và lược đồ các cuộc khởi nghĩa .

- Những tư liệu lịch sử về các nhân vật lịch sử.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

NỘI DUNG I

CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ CUỘC SỐNG CỦA NHÂN DÂN GIAO CHÂU

I. Yêu cầu cần đạt:

- Về kiến thức: Biết được những chính sách áp đặt ách cai trị của các triều đại phong kiến

phương Bắc đối với nhân dân ta (về địa giới hành chính, bộ máy cai trị, kinh tế, văn hóa), qua đó nhận thức được sự chuyển biến của xã hội nước ta dưới tác động của các chính sách trên.

- Kỷ năng: Rèn luyện các kĩ năng đọc hiểu thông tin, khai thác thông tin kênh hình, tranh luận, trình bày chính kiến và xúc cảm lịch sử, hợp tác theo nhóm và rút ra bài học lịch sử,...

- Thái độ: Có thái độ khách quan trong việc đánh giá những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta ; có ý thức giữ gìn, phát huy giá trị bản sắc văn hoá dân tộc, biết tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá của nhân loại.

II.Chuẩn bị cho bài học :

Giáo viên : - Tranh, ảnh về thời Hùng Vương còn được lưu giữ đến nay, lược đồ nước ta thời thuộc Đường hoặc bản đồ trống Việt Nam

- Phiếu học tập (được phôtô đủ cho các nhóm).

Học sinh : Sách, vở, đồ dùng học tập có liên quan đến bài học.

III. Dự kiến thời lượng dạy học

Tiết 1:

1. Tìm hiểu chính sách của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến về địa giới hành chính nước ta

Tiết 2

3. Tìm hiểu chính sách bóc lột về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta

Tiết 3 Tìm hiểu sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở nước ta

IV Tiến trình dạy học

TIÊT 1

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Mục tiêu:

- Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về đất nước ta dưới ách thống trị của các triều đại phương Bắc

2.Nhiệm vụ: HS dưới sự hướng dẫn của GV hãy trao đổi với bạn và trả lời các câu hỏi

3.Phương thức hoạt động: tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, cặp đôi.

- HS huy động hiểu biết đã có của bản thân và khai thác thông tin và hình ảnh để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

4.Cách thức tiến hành hoạt động:

a.Giao nhiệm vụ:

GV có thể giới thiệu : Từ khi nước Âu Lạc bị nhà Triệu xâm lược, kể từ đó, các triều đại phong kiến phương Bắc kế tiếp nhau áp đặt nhiều chính sách cai trị, bóc lột nhân dân ta, làm cho xã hội có những chuyển biến sâu sắc. Trước khi tìm hiểu về chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và những chuyển biến của xã hội nước ta trong thời kì Bắc thuộc, em hãy quan sát hình trong tài liệu Hướng dẫn học, cho biết những hiểu biết của mình về một số nội dung sau :

- Em biết gì về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta (từ năm 179 TCN đến thế kỉ X) ?

- Những phong tục tập quán, tín ngưỡng nào của nhân dân ta thời Hùng Vương còn được lưu giữ đến ngày nay ? Em hãy lí giải vì sao nhân dân ta vẫn lưu giữ được.

(2) HS thực hiện nhiệm vụ:

- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.

- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.

(3) Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:

- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.

HS có thể không trả lời đúng và đủ tất cả các câu hỏi trên, nhưng điều đó không quan trọng, bởi vì đó là những câu hỏi gây hứng thú tìm hiểu điều chưa biết đối với HS, câu hỏi có tính chất khởi động nhận thức của HS.

GV cho HS đọc mục tiêu của bài :

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Tìm hiểu chính sách của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến về địa giới hành chính nước ta

  1. Mục tiêu:

Trình bày được biến đổi địa giới hành chính nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X.

2.Nhiệm vụ: HS dưới sự hướng dẫn của GV hãy trao đổi với bạn và trả lời các câu hỏi

3.Phương thức hoạt động: tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, nhóm.

- HS huy động hiểu biết đã có của bản thân và khai thác thông tin và hình ảnh để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

4.Cách thức tiến hành hoạt động:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

a. Sự thay đổi về địa giới hành chính

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 1 SGK trang 47; mục 1 bài 19 trang 52 và mục 1 bài 21 trang 58, mục 1 bài 23 trang 62

Sau đó, thảo luận và trả lời câu hỏi :

- Nêu những biến đổi địa giới hành chính nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X.

- Vì sao sau khi chiếm được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc thường tổ chức lại cách cai trị và thay đổi tên gọi ?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm):

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm trình bày, phản biện.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

b, Chính sách cai trị:

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 1 SGK trang 47;

Sau đó, thảo luận và trả lời câu hỏi :

- Nêu chính sách cai trị của các triều đại phong kiến đối với nước ta ntn?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm):

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm trình bày, phản biện.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

* 1.Nhà Hán: chia nước ta thành ba quận : Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành châu Giao.

2.Nhà Ngô: tách châu Giao thành Quảng Châu (thuộc Trung Quốc)

và Giao Châu (nước Âu Lạc cũ).

3.Nhà Lương: chia lại nước ta thành 6 châu : Giao Châu, Ái Châu,

Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu và Hoàng Châu

4.Nhà Đường: đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ để cai quản

12 châu

  • Thay đổi tên gọi để nhân dân ta quên đi cội nguồn dân tôc để chúng dễ bề cai trị

* Đứng đầu châu là sứ thử, đứng đầu quận là thái thú coi việc chính trị, Đô úy coi quân sự. Nhưng viên quan này đều là người Hán. Dưới quận huyện Lạc tướng vẫn cai quản như cũ

Giáo viên mở rộng

Giao Chỉ

Tên vùng đất thời Bắc thuộc, bao gồm vùng Bắc Bộ ngày nay. Thời nhà Hán, Giao Chỉ gồm 12 huyện với 92.440 hộ và 743.237 nhân khẩu.

Cửu Chân

Tên vùng đất thời Bắc thuộc, bao gồm vùng đất Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh ngày nay. Nhà Hán chia Cửu Chân thành 7 huyện với 35.734 hộ và 166.013 nhân khẩu.

Nhật Nam

Thời nhà Hán gồm những vùng đất từ đèo Ngang trở vào Nam, đến Quảng Nam, Đà Nẵng với 5 huyện, 15.640 hộ và 689.458 nhân khẩu.

Bắc thuộc (thời kì)

Thời kì nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ trong hơn 1000

năm (từ năm 179 TCN khi bị nhà Triệu xâm lược đến đầu thế kỉ X và hoàn toàn thoát

khỏi ách đô hộ với chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938).

Các triều đại phong kiến Trung Quốc thay nhau thống trị nước ta :

– Nhà Triệu (179 TCN - 111 TCN)

– Nhà Hán (111 TCN - 220)

– Nhà Ngô (222 - 280)

– Nhà Tấn (280 - 420)

– Nhà Tống (420 - 479)

– Nhà Tề (479 - 505)

– Nhà Lương (505 - 543)

– Nhà Tuỳ (603 - 723)

– Nhà Đường (723 - 938)

C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở các hoạt động của bài.

- Thời gian: 5 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

Câu 1. Triệu Đà chia Âu Lạc thành hai quận là

A. Giao Chỉ và Nhật Nam. B. Giao Chỉ và Phong Châu.

C. Cửu Chân và Mê Linh. D. Giao Chỉ và Cửu Chân.

Câu 2. Châu Giao do nhà Hán thiết lập gồm những vùng đất nào?

A. Nước Nam Việt và 6 quận của Trung Quốc.

B. Nước Âu Lạc và 6 quận của Trung Quốc.

C. Vùng Cửu Chân, Nhật Nam và 5 quận của Trung Quốc.

D. Quảng Đông, Quảng Tây và Lạc Việt.

Câu 3. Nhà Hán đã đặt các chức quan nào để cai trị châu Giao?

A. Thứ sử, Thái thú, Đô úy. B. Lạc hầu, Thái thú, Đô úy.

C. Thứ sử, Lạc tướng, Đô úy. D. Thái thú, Đô úy, Huyện lệnh.

Câu 4. Đâu không phải là mục đích nhà Hán gộp Âu Lạc và 6 quận của Trung Quốc thành châu Giao?

A. Muốn xóa bỏ hẳn nước Âu Lạc.

B. Biến nước ta thành một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc.

C. Nhà Hán muốn giúp nước Âu Lạc.

D. Nhà Hán muốn đồng hóa dân tộc ta.

Câu 5. Tại sao nhà Hán vẫn để Lạc tướng cai trị như cũ ở cấp huyện?

A. Nhà Hán muốn người Việt tự trị.

B. Nhà Hán không muốn cai trị ở cấp huyện.

C. Nhà Hán muốn nhân dân ở các huyện được bình yên.

D. Nhà Hán chưa đủ mạnh để vươn tới các địa phương ở xa.

Câu 6

Nối tên các triều đại phong kiến phương Bắc tương ứng với chính sách đô hộ của họ trên đất nước ta.

1. Nhà Hán

a) tách châu Giao thành Quảng Châu (thuộc Trung Quốc)

và Giao Châu (nước Âu Lạc cũ).

2. Nhà Ngô

b) chia nước ta thành ba quận : Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành châu Giao.

3. Nhà Lương

c) đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ để cai quản

12 châu

4. Nhà Đường

d) chia lại nước ta thành 6 châu : Giao Châu, Ái Châu,

Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu và Hoàng Châu.

D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét …

- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

? Có đúng hay không khi cho rằng các triều đại phong kiến phương Bắc thường tổ chức lại các bộ máy cai trị nhằm biến nước ta thành đơn vị hành chính của Trung Quốc??

- Thời gian: 4 phút.

- Dự kiến sản phẩm

Ý kiến cho rằng:" các triều đại phong kiến phương Bắc thường tổ chức lại các bộ máy cai trị nhằm biến nước ta thành đơn vị hành chính của Trung Quốc" đúng vì chúng muốn xóa tên nước ta ra khỏi bản đồ thế giới, đồng hóa chúng ta thông qua những dẫn chứng sau:

  • Nhà Hán đưa người Hán sang thay người Việt làm huyện lệnh, trực tiếp cai quản đến tận cấp huyện.

  • Nhà Lương cử người có cùng dòng họ với vua, hoặc dòng họ có danh tiếng , quyền thế sang nắm các chức vụ để cai trị.

  • Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam Đô hộ phủ, rồi cử người Trung Quốc xuống cai trị đến tập cấp châu, huyện. Dưới cấp huyện là hương và xã vẫn do người Việt cai quản.

TIÊT 2

  1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ x

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là đôi nét về tình hình nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ X, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.

- Thời gian: 3 phút.

- Tổ chức hoạt động: GV Giáo viên cho xem hình ảnh về về những sản vật cống nộp cho nhà Hán.

? Em biết gì về những hình ảnh trên?

- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.

Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoan cường nhưng do lực lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã

thất bại, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc cai trị. Vậy chính sách cai trị của chúng

như thế nào? Đời sống của nhân dân ta ra sao, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm

hiểu…

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu: Biết được nội dung chủ yếu các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối với dân ta.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.

- Phương tiện

- Thời gian: 20 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS tiếp đọc mục 1 SGK trang 47; mục 1 bài 19 trang 52 và mục 1 bài 21 trang 58, mục 1 bài 23 trang 62

- Chia lớp thành 3 nhóm và thảo luận câu hỏi:

- Phương thức bóc lột cơ bản của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta là gì ? Vì sao nhà Hán lại giữ độc quyền về muối và sắt ?

- Dưới thời nhà Đường, hình thức bóc lột đối với nhân dân ta có gì thay đổi so với trước ?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)

? Ngoài đàn áp bóc lột bằng thuế má...chúng còn thực hiện những chính sách gì?

? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa người Hán sang ở nước ta?

- Đồng hóa dân tộc ta.

? Nhà Hán đã dùng thủ đoạn gì để đồng hóa dân tộc ta?

- Biến nước ta thành quận, huyện của Trung Quốc.

? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hóa dân ta?

- Xóa bỏ sự tồn tại của dân tộc ta.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm trình bày, phản biện.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

Phương thức bóc lột cơ bản của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta là:

  • Đặt ra nhiều thứ thuế và tân thu các nguồn của cải là động lực mạnh mẽ của chính sách vơ vé, bóc lột kinh tế nước ta

  • Cống nạp các sản vật quý hiếm như: vàng, bạc, ngọc trai, nhà voi, đồi mồi, sừng tê giác, các sản phẩm thủ công như đồ mĩ nghệ, đồ khảm xà cừ, các loại vải quý

  • Giữ độc quyền về sản xuất và buôn bán sắt, muối

  • Quan lại trong chính quyền đô hộ dựa vào quyền hành, ra sức bóc lột dân chúng đế làm giàu.

  • Đưa dân nghèo và các tội nhân sáng Giao Châu làm việc cùng người Việt trong các đồn điền để thực hiện âm mưu đồng hóa.

Thời Bắc thuộc bọn thống trị phương Bắc độc quyền,và đánh thuế nặng về sắt và muối vì đó là hai thứ quan trọng của cuộc sống (bữa ăn thiếu muối thế nào được,thiếu muối thì thiếu iot mất cân bằng trong cơ thể,ốm yếu. Còn trong sản xuất không thể không có công cụ sắt. Thiếu công cụ sắt thì năng suất thấp). Bọn thống trị Trung Quốc làm việc này để dân ta ngu dốt,lạc hậu,nhằm bóc lột,nô dịch,thống trị,dân ta lâu dài,tiến tới đồng hóa dân tộc ta

Dưới thời nhà Đường, hình thức bóc lột đối với nhân dân ta là tô, dung, điệu, duy trì phương thức cống nạp, ngoài thuế ruộng đất chúng còn đặt ra nhiều thứ thuế như: thuế muối, thuế sắt, thuế đay, thuế tơ. Các thợ thủ công tài giỏi của ta bị bắt hết sang phương Bắc để xây dựng kinh đô.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở các hoạt động của bài.

- Thời gian: 5 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).

Câu 1. Nhà Hán đưa người Hán sang châu Giao sinh sống nhằm mục đích gì?

A. Để nhân dân hai nước hiểu nhau.

B. Giúp nhân dân ta nâng cao trình độ dân trí.

C. Bắt dân ta phải theo phong tục, tập quán của người Hán để đồng hóa người Việt.

D. Giải quyết nạn dân số tăng nhanh ở Trung Quốc.

Câu 2. Sự kiện nào chứng tỏ nhà Lương rất khinh rẻ dân tộc ta?

A. Vua Tùy đòi vua ta là Lý Phật Tử phải sang chầu.

B. Khúc Thừa Dụ làm vua nước ta nhưng chỉ được phong làm Tiết độ sứ.

C. Bắt vua ta phải gởi con trai sang làm con tin.

D. Tinh Thiều là người nước ta, vốn học giỏi văn hay nhưng chỉ được giữ chức gác cổng thành.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét …

- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

- Các chính sách vơ vét, bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đã để lại hậu quả gì cho đất nước ta bấy giờ ?

- Thời gian: 4 phút.

- Dự kiến sản phẩm

Các chính sách vơ vét bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đã để lại những hậu quả vô cùng nặng nề cho nước ta: nguồn tài lực, vật lực và nhân lực bị hao mòn làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất khiến cuộc sống người dân lâm vào cuộc sống cơ cực

TIẾT 3

3.Tìm hiểu sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở nước ta

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là đôi nét về tình hình nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.

- Thời gian: 3 phút.

- Tổ chức hoạt động: GV Giáo viên cho xem hình ảnh về về những sản vật cống nộp cho nhà Hán.

? Em biết gì về những hình ảnh trên?

- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.

Các chính sách vơ vét bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đã để lại những hậu quả vô cùng nặng nề cho nước ta: nguồn tài lực, vật lực và nhân lực bị hao mòn làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất khiến cuộc sống người dân lâm vào cuộc sống cơ cực nhưng vì cuộc sống nhân dân ta vẫn cố vươn lên trong cuộc sống có nhiều tiến bộ

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Sự phát triển về công cụ sản xuât, nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp

  1. Mục tiêu:

Với hoạt động này, GV hướng dẫn HS tập trung vào nội dung sự phát triển của nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nước ta thế kỉ I - X.

2.Nhiệm vụ: HS dưới sự hướng dẫn của GV hãy trao đổi với bạn và trả lời các câu hỏi

3.Phương thức hoạt động: tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, nhóm.

- HS huy động hiểu biết đã có của bản thân và khai thác thông tin và hình ảnh để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

4.Cách thức tiến hành hoạt động:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 2 bai 19 trả lời câu hỏi

- Nêu dẫn chứng về sự phát triển của nông nghiệp nước ta trong các thế kỉ I - X.

- Nhân dân ta đã ứng dụng kĩ thuật gì để chống sâu bọ châm đục thân cây cam ? Theo em, việc ứng dụng kĩ thuật này nói lên điều gì

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm trình bày, phản biện.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Mặc dù còn hạn chế về kĩ thuật, nhưng nghề sắt vẫn phát triển : các công cụ như rìu, mai, cuốc, dao... làm bằng sắt được dùng phổ biến.

- Biết đắp đê phòng lụt, biết trồng lúa hai vụ một năm.

- Nghề gốm, nghề dệt,... cũng được phát triển.

- Các sản phẩm nông nghiệp và thủ công được trao đổi ở các chợ làng. Chính quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại thương.

Với hoạt động này, GV hướng dẫn HS tập trung vào nội dung sự phát triển của nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nước ta thế kỉ I - X.

a) GV cho HS đọc kĩ đoạn thông tin trong tài liệu Hướng dẫn học (trang 75, 76) và trả lời các câu hỏi sau :

- Nêu dẫn chứng về sự phát triển của nông nghiệp nước ta trong các thế kỉ I - X.

- Nhân dân ta đã ứng dụng kĩ thuật gì để chống sâu bọ châm đục thân cây cam ? Theo em, việc ứng dụng kĩ thuật này nói lên điều gì ?

- Kể tên những ngành thủ công nghiệp và thương nghiệp ở địa phương em có từ thời Bắc thuộc được lưu truyền đến ngày nay.

Ở hoạt động này, GV cho HS làm việc cá nhân tìm nội dung trả lời, sau đó báo cáo kết quả làm việc với GV.

Nếu có điều kiện, GV có thể hướng dẫn cho HS tìm hiểu những việc làm của nhân dân ta trong việc ứng dụng kĩ thuật để chống sâu bọ châm đục thân cây.

b) Phát biểu ý kiến của em về nhận định : “Do chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, các ngành thủ công nghiệp và thương nghiệp của nước ta không được phát triển”. Dẫn chứng

b. Sự phân hoá xã hội, sự truyền bá văn hoá phương Bắc và cuộc đấu tranh gìn giữ văn hoá dân tộc

- Mục tiêu: Biết được sự phân hoá xã hội, sự truyền bá văn hoá phương Bắc và cuộc đấu tranh gìn giữ văn hoá dân tộc.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm..

- Thời gian: 18 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 3 SGK bài 20 trang 55 và quan sát sơ đồ phân hóa xã hội

- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận câu hỏi:

+ Nhóm 1,2: ? Em có nhận xét gì về sự chuyển biến xã hội nước ta?

? Tình hình văn hóa nước ta có gì thay đổi?

+ Nhóm 3,4: ? Theo em, việc chính quyền đô hộ mở trường học ở nước ta nhằm mục đích gì?

+ Nhóm 5,6: ? Những phong tục tập quán nào ta còn

? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán tiếng nói của tổ tiên?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)

? Em háy cho biết xã hội thời Văn Lang – Âu Lạc đã bị phân hóa thành những tầng lớp nào? Xã hội có sự phân biệt giàu nghèo chưa?

- Thời Văn Lang – Âu Lạc bị phân hóa thành 3 tầng lớp: Qúy tộc, nông dân công xã và nô tì.

- Xã hội chưa có sự phân biệt giàu nghèo…

? Bộ phận đông đảo nhất của xã hội Âu Lạc là ai? Họ có vai trò trong xã hội như thế nào?

- HS:…

? Nô tì trong xã hội thời kỳ bị đô hộ có cuộc sống ra sao?

- GV hình thành khái niệm "đồng hóa" cho HS.

? Nét mới về văn hóa nước ta trong các thế kỷ I – VI là gì?

- Đấu tranh chống đồng hóa, giữ gìn phong tục tập quán, văn hóa dân tộc…

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm trình bày, phản biện.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Sơ đồ phân hóa xã hội

Thời Văn Lang - Âu Lạc

Thời kì bị đô hộ

Vua

Quan lại đô hộ

Quý tộc

Hào trưởng Việt, địa chủ Hán

Nông dân công xã

Nông dân công xã

Nông dân lệ thuộc

Nô tì

Nô tì

- Chính quyền đô hộ mở một số trường học dạy chữ Hán tại các quận, huyện và tiến hành du nhập Nho giáo, Đạo giáo... và những luật lệ, phong tục tập quán của người Hán vào nước ta.

- Tổ tiên ta đã kiên trì đấu tranh bảo vệ tiếng nói, phong tục và nếp sống của dân tộc ; đồng thời cũng tiếp thu những tinh hoa của nền văn hoá Trung Quốc và các nước khác làm phong phú thêm nền văn hoá của mình.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1.Mục tiêu Hệ thống hóa kiến thức, cũng cố và hoàn thiện KTKN của toàn bài để từ đó HS có cái nhìn tổng thể về Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến đối với nước ta để từ đó các em có thái độ đúng đắn đối với nền độc lập của đất nước hiện nay

2. Nhiệm vụ: HS thực hành các bài tập trong sách hướng dẫn

3.Các bước tiến hành

-Quan sát sơ đồ về sự phân hóa xã hội nước ta thời Văn Lang-Âu Lạc và thời kì bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, thảo luận và trả lời các câu hỏi:

? Hãy nhận xét và những chuyển biến về cơ cấu xã hội ở nước ta giữa hai thời kì trên:

  • Dự kiến sản phẩm

So với thời Văn Lang - Âu Lạc, xã hội thời này đã có nhiều thay đổi:

  • Đứng đầu không phải là vua, nắm giữ mọi quyền hành như thời Văn Lang-Âu Lạc nữa mà thay vào đó dưới thời kì bị đô hộ đứng đầu là quan lại Hán, sau đó đến địa chủ Hán, hào Trưởng người Việt.

  • Xã hội bị phân hóa giàu nghèo. Nông dân dưới thời kị bị đô hộ bị chia làm hai loại: Nông dân công xã vầ nông dân lệ thuộc. Một số người bị bắt làm nô lệ

=> Đó là những tầng lớp xã hội mới, chưa có ở thời Văn Lang - Âu Lạc.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

+ Mục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức kỉ năng đã học để giải quyết các tình huống cụ thể

+ Nhiệm vụ HS thảo luận nhóm và hoàn thành sản phẩm ở nhà

+ Các bước thực hiện:

Hoạt động này, GV hướng dẫn HS làm việc ở nhà hoặc ngoài lớp học, trả lời các câu hỏi sau :

1. Em hãy tìm hiểu những phong tục, tập quán và tín ngưỡng của người Việt được nhân dân ta giữ gìn, phát huy trong thời kì chống phong kiến phương Bắc.

2. Em hãy cùng bạn sưu tầm ca dao, tục ngữ và hò vè của nhân dân ta qua các thời kì lịch sử lên án chính sách cai trị, bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc.

3. Hãy kể tên những phong tục, tín ngưỡng và lễ hội điển hình ở địa phương em.

4. Đóng vai là nhà sử học và tuyên truyền viên, em hãy chia sẻ với gia đình, bạn bè qua hòm thư điện tử (email) hoặc trang cá nhân (facebook) về những giá trị văn hoá mà người Việt còn lưu giữ trong thời kì chống phong kiến phương Bắc.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

1. Tìm hiểu thêm về bài học, em có thể đọc một số tài liệu và bài viết sau :

- Nguyễn Khắc Thuần, Việt sử giai thoại, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2008.

- Đào Tố Uyên (Chủ biên), Tìm hiểu lịch sử Việt Nam qua hỏi - đáp, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2008.

- Di sản văn hoá Việt Nam (http://dch.gov.vn)

- Chống phương Bắc đồng hoá - cuộc đấu tranh vĩ đại của dân tộc Việt (http://reds.vn/index).

- Chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (htpt://www.bachkhoa

trithuc.vn).

2. Em có thể chia sẻ với các bạn và những người quan tâm qua hòm thư điện tử (email), hoặc trang cá nhân (facebook.com) về tài liệu, bài viết em tìm kiếm để mọi người hiểu rõ hơn về bài này.

NỘI DUNG II

CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP TIÊU BIỂU TỪ NĂM 40 ĐẾN THẾ KỶ IX

I. Mục tiêu bài học

- Kiến thức: sau khi học xong học sinh

+Trình bày được những nét chính về các cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà triệu, Lý Bí, Nước Vạn Xuân, Mai Thúc Loan

+ Ghi nhớ được các nhân vật lịch sử tiêu biểu liên quan đến các cuộc khởi nghĩa

+ Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc

- Kỷ năng: Rèn luyện các năng lực tự học, kỉ năng hợp tác nhóm, sử dụng lược đồ tranh ảnh, lập bảng niên biểu về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, rèn luyện tư duy so sánh đánh giá các sự kiện nhân vật lịch sử

_ Thái độ: biết ơn khâm phục và tự hào về chí khí, hành động yêu nước của tổ tiên

II. Chuẩn bị cho bài học

Giáo viên : - Các lược đồ: + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà triệu, Mai Thúc Loan, Lý bí

- Máy chiếu (nếu có) ; Phiếu học tập.

- Nghiên cứu các tình huống sẽ xảy ra trong các tiết học

Học sinh : - Sách, vở, đồ dùng học tập liên quan đến bài học.

- Sưu tầm các câu chuyện về các nhân vật lịch sử liên quan

III. Dự kiến thời lượng dạy học

Tiết 1: Tìm hiểu khởi nghĩa Hai Bà Trưng và Khởi nghĩa Bà Triệu

Tiết 2: Tìm hiểu Khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập nước Vạn Xuân

Tiết 3: Tìm hiểu Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng

IV. Tiến trình dạy học

TIẾT 1 Tìm hiểu khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Bà Triệu

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1, Mục tiêu: Giúp cho học sinh biết sơ lược về đất nước ta từ thế kỷ I-X dưới sự cai trị của các triều đại phương Bắc nhân dân ta không ngừng đứng lên đấu tranh nhiều cuộc đấu tranh đã diễn ra nhưng chưa dành được thắng lợi

2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Lắng nghe giáo viên giới thiệu và quan sát tranh H1, H2 nêu những hiểu biết về các cuộc khởi nghĩa

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

    1. Mục tiêu:HS trình bày được những nét chính về các cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà triệu Ghi nhớ được nhân vật Bà Trưng, Bà Triệu Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà triệu. Rèn luyện kỉ năng Quan sát tranh, sử dụng lược đồ

2.Nhiệm vụ: Đọc thông tin quan sát các hình H3,4,5,6,7 thảo luận và hoàn thành bảng trang 82

3.Phương thức hoạt động: tổ chức cho HS hoạt động nhóm.

4.Cách thức tiến hành hoạt động:

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

  • Yêu cầu HS đọc mục 2 bài 17 trang 48 và mục 4 bài 29 trang 56 hoàn thành bảng sau vào vở

Tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (40-43) và khởi nghĩa bà Triệu

Nội dung

Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

Khởi nghĩa Bà Triệu

Nguyên nhân

Chống quân xâm lược

Thời gian, địa điểm

Kết quả

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm trình bày, phản biện.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Dự kiến sản phẩm

Bài làm:

Nội dung

Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

Khởi nghĩa Bà Triệu

Nguyên nhân

Chính sách thống trị tàn bạo của nhà Hán.

Thi Sách bị giết.

Không cam chịu kiếp sống nô lệ.

Chống quân xâm lược

Quân Hán

Quân Ngô

Thời gian, địa điểm

Mùa xuân năm 40, cuộc khởi nghĩa bùng nổ.

Tại: Hát Môn (Phúc Thọ, Hà Nội)

Năm 248, cuộc khởi nghĩa bùng nổ.

Tại: căn cứ Phú Điền (Hậu Lộc - Thanh Hoá)...

Kết quả

Quân Hán bị đánh tan, Tô Định trốn về Nam Hải, cuộc khởi nghĩa tháng lợi.

Khởi nghĩa thất bại, Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở các hoạt động của bài.

- Thời gian: 4 phút

Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).

Câu 1. Được tin cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi, vua Hán đã làm gì để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược?

A. Xây dựng hệ thống giao thông kiên cố. B. Luyện tập võ nghệ.

C. Chuẩn bị xe thuyền, tích trữ lương thực. D. Rèn đúc vũ khí.

Câu 2. Sau khi đánh thắng quân Hán, Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua gọi là gì?

A. Trưng Vương. B. Vua Bà.

C. Bà Vương. D. Triệu Vương.

Câu 3. Vì sao Mã Viện được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược?

A. Là viên tướng lão luyện. B. Quen chinh chiến ở chiến trường.

C. Hung bạo, gian ác. D. Giỏi võ nghệ.

Câu 4. Tại sao nói nhà nước do Trưng Vương xây dựng là nhà nước độc lập?

A. Không chịu sự chỉ huy của nhà Hán. B. Các Lạc tướng cai quản các huyện.

C. Không bị Trung Quốc cai trị. D. Trưng Nhị được suy tôn làm vua.

Câu 5. Tại sao Hai Bà Trưng được nhân dân lập đền thờ ở khắp nơi?

A. Hai Bà thường giúp đỡ người nghèo.

B. Biết ơn công lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của Hai Bà.

C. Kỷ niệm những nơi Hai Bà đặt chân đến.

D. Hai Bà là nười nổi tiếng.

Câu 5. Tại sao cuộc khởi nghĩa Bà Triệu thất bại?

A. Lực lượng nhà Ngô rất mạnh. B. Không có vũ khí tốt.

C. Quân địch đánh lén. D. Bị cướp vũ khí.

Câu 6. Câu nào sau đây là ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?

A. Khẳng định ý chí bất khuất của dân tộc trong cuộc đấu tranh giành lại độc lập dân tộc.

B. Thể hiện tinh thần cầu tiến.

C. Thể hiện tinh thần tiếp thu nền văn hóa của nước ngoài.

D. Khẳng định truyền thống đấu tranh kiên cường của dân ta

- Dự kiến sản phẩm

Câu

1

2

3

4

5

ĐA

C

A

C

A

B

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS kể chuyện, nhận xét …

- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

? Trình bày những đóng góp của phụ nữ trong cuộc khởi nghĩa Bà Trưng, Bà Triệu?

- Thời gian: 3 phút.

- Dự kiến sản phẩm:

+ Phụ nữ đã tích cực hưởng ứng, tham gia và có những đóng góp quan trọng, là lực lượng đông đảo tham gia cuộc khởi nghĩa và kháng chiến chống quân xâm lược Hán… Xây dựng hình ảnh đẹp, tiêu biểu của người phụ nữ Việt Nam trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm để bảo vệ Tổ quốc.

- GV giao nhiệm vụ cho HS

+ Học bài cũ, ôn lại những bài đã học để tiết sau làm bài tập.

**********************************

TIẾT 2

KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602)

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức:

HS trình bày được những nét chính về các cuộc khởi nghĩa Lý Bí. Ghi nhớ được nhân vật Lý Bí Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc khởi nghĩa Lý Bí. Rèn luyện kỉ năng quan sát tranh, miêu tả lễ thành lập nước Vạn Xuân

2. Kỹ năng

- HS biết nhận thức rõ nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện lịch sử.

- Tiếp tục rèn luyện cho các em kĩ năng sử dụng bản đồ lịch sử.

3. Thái độ

- Sau hơn 600 năm chịu sự thống trị của phong kiến phương Bắc, khởi nghĩa Lí Bí thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt

+ Tái hiện kiến thức lịch s, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

+ Quan sát lược đồ, trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lý Bí.

II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp

IV. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Hình ảnh, lược đồ khởi nghĩa Lý Bí (542 – 602).

- Phiếu học tập…

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.

V. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)

3. Bài mới

3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là biết được nguyên nhân, diễn biến chính, ý nghĩa của khởi nghĩa Lý Bí, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.

- Thời gian: 3 phút.

- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh về Lý Bí.

? Em biết gì về các bức ảnh trên?

- Dự kiến sản phẩm: Là hình ảnh về Lý Bí và cuộc khởi nghĩa.

Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa Bà

Triệu, nhà Lương siết chặt hơn nữa ách đô hộ đối với nhân dân ta. Dưới ách thống trị tàn

bạo của nhà Lương, cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. Không cam chịu ách áp

bức bóc lột, nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh dưới ngọn cờ của Lý Bí. Hôm nay chúng ta

cùng đi tìm hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

1 2. Hoạt động 2: 2. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí và sự thành lập nước Vạn Xuân

- Mục tiêu: Biết trình bày được theo lược đồ những nét diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa; kết quả, ý nghĩa.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.

- Phương tiện

+ Ti vi.

+ Máy vi tính.

- Thời gian: 20 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Yêu cầu HS đọc mục 2. Thảo luận nhóm cặp đôi.

? Em biết gì về Lí Bí? Vì sao ông lại mộ quân khởi nghĩa?

? Những hào kiệt nào đã hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí? Vì sao?

? Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?

- HS: Trình bày dựa vào lược đồ.

? Sau khi nghĩa quân chiếm các quận, huỵên quân Lương phản ứng như thế nào? Kết quả cuộc khởi nghĩa?

? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân?

? Cuộc khởi nghĩa giành được thắng lợi nhờ những nguyên nhân nào?

? Sau khi giành được ngày thắng lợi, Lí Bí đã làm gì?

? Vì sao Lý Bí không xưng vương mà lại xưng đế?

? Theo em đặt tên nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì?

- Vạn Xuân có nghĩa vạn mùa xuân, mong muốn nước ta trường tồn như vạn mùa xuân...

- Lý Bí tổ chức nhà nước như thế nào? Nhận xét?

- GV: đây là nhà nước phong kiến trung ương tập quyền sơ khai.

- GV chốt ý, tổng kết bài.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm trình bày, phản biện.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

a. Nguyên nhân: do chính sách thống trị tàn bạo của nhà Lương đối với nhân dân ta.

b. Diễn biến

- Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng:

- Chỉ chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm được hầu hết các quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc.

- Tháng 4 - 542 và đầu năm 543, nhà Lương hai lần đưa quân sang đàn áp, quân ta chủ động tiến đánh quân địch và giành thắng lợi.

- Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi Hoàng đế (Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch (Hà Nội), lập triều đình với hai ban văn, võ.

c. Kết quả, ý nghĩa: khởi nghĩa thắng lợi, Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, lập nước riêng, thể hiện tinh thần, ý chí độc lập.

3.3. Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở các hoạt động của bài.

- Thời gian: 4 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).

Câu 1. Đâu không phải là lí do hào kiệt và nhân dân khắp nơi đều ủng hộ cuộc khởi nghĩa Lý Bí?

A. Muốn giành ngôi vua.

B. Nhân dân ta rất oán hận nhà Lương.

C. Ý chí giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta.

D. Nhà Lương cai trị và bóc lột tàn bạo nhân dân ta.

Câu 2. Thứ sử Tiêu Tư đã có hành động gì trước cuộc khởi nghĩa của Lý Bí?

A. Tiêu Tư chặn nghĩa quân tại thành Long Biên.

B. Tiêu Tư hoảng sợ, bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc.

C. Tiêu Tư bỏ thành Long Biên nhưng sau đó đem quân đánh úp, nghĩa quân phải rút lui.

D. Tiêu Tư dùng mưu kế hiểm độc làm nghĩa quân phải rút về Nghệ An.

Câu 3. Kết quả của cuộc tấn công lần thứ nhất của quân nhà Lương?

A. Hai bên cầm cự hơn một năm, quân Lương rút về nước.

B. Nghĩa quân đánh bại quân nhà Lương, giải phóng thêm Hợp Phố

C. Nghĩa quân đánh bại quân nhà Lương, giải phóng thêm Hoàng Châu.

D. Quân Lương bao vây nghĩa quân trong thành Long Biên.

Câu 4. Sau cuộc khởi nghĩa chống quân Lương thắng lợi, Lý Bí đã làm gì?

A. Lý Bí lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Lý Nam Đế.

B. Lý Bí lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Lý Thái Tổ.

C. Lý Bí lên ngôi hoàng đế, dời đô về Đại La.

D. Lý Bí lên ngôi hoàng đế, dời đô về Thăng Long.

Câu 6. Lý Nam Đế mong muốn điều gì khi đặt tên nước là Vạn Xuân?

A. Đất nước tươi đẹp như vạn mùa xuân.

B. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc.

C. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ.

D. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc, khẳng định ý chí độc lập, tự chủ, đất nước thanh bình, tươi đẹp như vạn mùa xuân.

- Dự kiến sản phẩm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

ĐA

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.

- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

? Trình bày nguyên nhân thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lý Bí? Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nước là Vạn Xuân?

- Thời gian: 3 phút.

- Dự kiến sản phẩm: HS

Cuộc khởi nghĩa Lý Bí giành thắng lợi được vì :

  • Sự chuẩn bị chu đáo cho cuộc khởi nghĩa

  • Sự chỉ huy tài tình của Lý Bí và các tướng lĩnh

  • Tinh thần yêu nước , dũng cảm , sự đoàn kết , ủng hộ nhiệt tình của nhân dân .

TIẾT 3

KHỞI NGHĨA MAI THÚC LOAN

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức HS trình bày được những nét chính về các cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan. Ghi nhớ được nhân vật Mai Thúc Loan. Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của các cuộc khởi nghĩa. Rèn luyện kỉ năng quan sát tranh, sử dụng bản đồ

2.Thái độ -Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập dân tộc. Biết ơn tổ tiên đã anh dũng kiên cường.

3. Kỷ năng -Kĩ năng đánh giá sự kiện, đọc bản đồ lịch sử.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt

+ Tái hiện kiến thức lịch s, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

+ Quan sát lược đồ, trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa

II. TIến trình lên lớp

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1-Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722)

a-Tiểu sử

G: Em có hiểu biết gì về Mai Thúc Loan?

-Quê: Hà Tĩnh

-Nhà nghèo, chăm chỉ, khôi ngô, da đen.

b-Diễn biến

G: Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người khởi nghĩa?

-Quân của Mai Thúc Loan chiếm thành Hoan Châu, tấn công thành Tống Bình.

=> Tên Quang Sở Khách bỏ chạy.

G: Kết quả ra sao?

+ 722: 10 vạn quân Đường do Dương Tư Húc chỉ huy đàn áp.

-Mai Thúc Loan hi sinh.

GV Giao nhiệm vụ cho Hs:

1 Đọc lời nhận xét của Lê Văn Hưu

  1. Đánh giá các nhân vật Lịch sử

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở các hoạt động của bài.

- Thời gian: 15 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, . Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo

Lập bảng thống kê theo mẫu

Hoàn thành bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc.

TT

Thời gian

Tên cuộc khởi nghĩa (người lãnh đạo)

Tóm tắt diển biến chính

Ý nghĩa

1.

Năm 40

2.

Năm 248

3.

Năm 542 -602

4.

Đầu TK VIII

5.

Năm 776 – 791

Dự kiến sản phẩm

TT

Thời gian

Tên cuộc khởi nghĩa (người lãnh đạo)

Tóm tắt diển biến chính

Ý nghĩa

1.

Năm 40

Hai Bà Trưng

- Nổ ra ở Mê Linh nhanh chóng chiếm toàn bộ Giao Châu.

- Thể hiện ý chí đấu tranh giành lại độc lập chủ quyền của nhân dân ta.

- Khẳng định thế lực phong kiến Trung Quốc không thể cai trị nhân dân ta vĩnh viễn được.

2.

Năm 248

Bà Triệu (Triệu Thị Trinh)

- Bùng nổ ở Phú Điền, lan khắp Giao Châu.

3.

Năm 542 -602

Lí Bí

- Nổ ra ở Thái Bình, chưa đầy 3 tháng chiếm hầu hết các quận huyện. Năm 544 Lí Bí lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân.

4.

Đầu TK VIII

Mai Thúc Loan

- Nổ ra ở Hoan Châu, liên kết với nhân dân Cham pa và khắp Giao Châu chiếm được Tống Bình.

5.

Năm 776 – 791

Phùng Hưng

- Nổ ra ở Đường Lâm nhanh chóng bao vây, tấn công Tống Bình.

HOẠT ĐỘNG VẬN DUNG

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.

- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

Quan sát các hình 45,46,50 và đọc nhận xét của Lê văn Hưu em hãy đánh giá công lao của các anh hung dân tộc trong thời kỳ này.

- Dự kiến sản phẩm: HS

Tiêt 25

Bài 24

NƯỚC CHĂM PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Quá trình thành lập và phát triển của nước Chăm Pa, từ nước Lâm ấp của huyện Tượng Lâm đến một quóc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả quốc gia Đại Việt.

- Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa từ thế kỷ II ->X.

2. Tư tưởng

HS nhận thức sâu sắc rằng, người Chăm Pa là một thành viên của đại gia đình các dân tộc Việt Nam.

3. Kĩ năng

Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích.

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá.

5. Phương pháp, kĩ thuật và hình thức dạy học

- Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

- Hình thức: Cá nhân – cặp đôi – nhóm

- Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi; KT chia nhóm; KT động não; KT trình bày…

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Giáo án, SGK...

- Tranh ảnh về đền tháp Chăm.

2. Học sinh

- Vở ghi, SGK.

- Tập bản đồ và tranh ảnh sử 6...

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1Mục tiêu:

- Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhà nước Cham pa

  1. Nhiệm vụ: HS dưới sự hướng dẫn của GV hãy trao đổi với bạn và trả lời các câu hỏi

  2. Phương thức hoạt động: tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, cặp đôi.

- HS huy động hiểu biết đã có của bản thân và khai thác thông tin và hình ảnh để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

  1. Cách thức tiến hành hoạt động:

(a)Giao nhiệm vụ:

– Em đã biết đến khu di tích Mĩ Sơn, di tích Sa Huỳnh chưa ? Kể lại những hiểu biết của mình về khu di tích đó.

(b) HS thực hiện nhiệm vụ:

- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.

- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.

(c) Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:

- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.

- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.

- Từ những hiểu biết đã có của HS, GV dẫn dắt vào nội dung bài mới.

Các em có thể không trả lời đủ và đúng hết điều đó không quan trọng vì đây chỉ là câu hỏi gây tò mò và hứng thú tìm hiểu điều chưa biết đối với HS.

GV cho HS đọc mục tiêu của bài và yêu câu học sinh trong bài này cần nắm những nội dung gì về kiến thức, cần rèn luyện những kỉ năng nào? có thái độ như thế nào?

B HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THỨC

  1. Tìm hiểu sự ra đời của nước Cham-pa

1. Mục tiêu:

- HS trình bày được sự ra đời của nhà nước Cham pa

  1. Nhiệm vụ: Quan sát lược đồ và xác định giới hạn một số vùng đất và một số địa danh của nước Cham Pa

  2. Phương thức hoạt động: tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, cặp đôi.

- HS huy động hiểu biết đã có của bản thân và khai thác thông tin lược đồ để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

  1. Cách thức tiến hành hoạt động:

  1. Giao nhiệm vụ:

HS quan sát lược đồ Hình 1. Lược đồ Giao Châu và Cham-pa. xác định trên lược đồ địa danh và vùng đất của nước Cham-pa, kinh đô của nước Cham-pa. Ở đây GV sử dụng phướng pháp dạy học sử dụng đồ dùng trực quan (khai thác lược đồ).

(2) HS thực hiện nhiệm vụ:

- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.

- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.

(3) Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:

- GV có thể gọi HS trình bày trên bản đồ.

- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ sung, chỉnh sửa

(4) Đánh giá:

GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung nếu thấy cần thiết

*Hoàn cảnh ra đời: Vào thế kỷ II nhà Hán suy yếu, Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm nổi dậy giàng độc lập (192 – 193), Khu Liên tự xưng là vua, đặt tên nước là Lâm ấp.

* Quá trình phát triển: Các Vua Lâm ấp dùng sức mạnh quân sự mở rộng lãnh thổ về phía Bắc và phía Nam, sau đó đổi tên nước thành Chăm Pa, đóng đô ở Sin ha pu ra (Trà Kiệu - Quảng Nam).

2. Tìm hiểu v tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội của nước Cham-pa

1 Mục tiêu:

- HS trình bày được nét chính về tình hình kinh tế văn hóa của nhà nước Cham pa

  1. Nhiệm vụ: Đọc thông tin và kết hợp với quan sát tranh ảnh trả lời các câu hỏi trang 63

  2. Phương thức hoạt động: tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, nhóm.

  3. Cách thức tiến hành hoạt động:

  1. Giao nhiệm vụ:

Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn và quan sát hình 2 Thánh địa Mĩ Sơn (Quảng Nam), hình 3. Tháp Chăm (Phan Rang) trong tài liệu Hướng dẫn học. Sau đó GV sử dụng phương pháp trao đổi đàm thoại , hướng dẫn HS trao đổi, đàm thoại để trả lời các câu hỏi sau :

?. Hãy cho biết các ngành kinh tế chính của cư dân Cham-pa. Qua đó nêu nhận xétvề trình độ phát triển kinh tế chính của cư dân Cham-pa.

?. Đời sống văn hoá, tín ngưỡng của cư dân Cham-pa như thế nào ?

?. Nhận xét về kiến trúc của người Chăm.

? Hãy cho biết những biểu hiện thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa người Chăm với các cư dân Việt.

(2) HS thực hiện nhiệm vụ:

- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.

- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.

(3) Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:

- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, thống nhất nhóm, GV có thể gọi HS trình bày sản phẩm của nhóm mình.

- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của nhóm.

(4) Đánh giá:

GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung nếu thấy cần thiết:

* Kinh tế:

- Nông nghiệp:

+ Sử dụng công cụ bằng sắt, sức kéo trâu bò trong sản xuất.

+ Trồng lúa 2 vụ, làm ruộng bậc thang, trồng cây ăn quả...

+ Chăn nuôi, đánh cá, khai thác rừng.

- Thủ công nghiệp: làm gốm, dệt vải...

- Thương nghiệp: buôn bán với Giao Châu, Trung Quốc, Ấn Độ...

*Văn hoá:

- Chữ viết: Từ thế kỷ IV người Chăm Pa đã có chữ viết riêng, bắt nguồn từ chữ Phạn (Ấn Độ).

- Tôn giáo: Theo đạo Bà La Môn và đạo Phật.

- Tín ngưỡng: Có tục hoả táng người chết, ở nhà sàn và ăn trầu cau.

- Kiến trúc: Có nền kiến trúc đặc sắc, độc đáo như tháp Chăm, đền, tượng, thánh địa Mĩ Sơn.

C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Mục tiêu Hệ thống hóa kiến thức, cũng cố và hoàn thiện KTKN của toàn bài để từ đó HS có cái nhìn tổng thể về nhà nước Cham pa

Nhiệm vụ: HS thực hành làm bài tập

Các bước tiến hành GV in cho các em mẫu phiếu lập bảng thống kê về quốc gia Cham-pa theo nội dung sau:

Quốc gia

Cham-pa

Hoàn cảnh ra đời

Thể chế chính trị

Các ngành kinh tế chính

Văn hoá

GV động viên các em không nhìn vào tài liệu để lập bảng mà biểu đạt bằng sự hiểu biết của mỗi em.

Báo cáo với thầy/cô giáo kết quả những việc em đã làm.

D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Hoạt động này nếu còn thời gian hướng dẫn HS làm việc ở lớp, nếu không còn thời gian hướng dẫn học sinh làm việc ở nhà.: Những di sản văn hóa của Người Chăm để lại đến ngày nay phản ánh sự phát triển của ngành nào? Theo em cần phải làm gì để gìn giữ và phát triển những di sản văn hóa đó?

E HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

Hướng dẫn tìm đọc một số cuốn sách và trang web sau :

–Lương Ninh (Chủ biên), Lịch sử Đông Nam Á, NXB Giáo dục, 2005.

– http://www.bachkhoatrithuc.vn ; http://www.khoahoc.com.vn ;

– http://www.giaoducphothong.edu.vn

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 27: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS:

- Củng cố những kiến thức cơ bản của phần lịch sử Việt Nam từ năm 542 đến TK IX.

- Nắm chắc, hiểu rõ những nội dung chủ yếu của lịch sử Việt Nam.

- Biết được tình hình Cham-pa từ TK II - IX.

2. Kỹ năng

Củng cố, rèn luyện tốt hơn các kĩ năng học tập bộ môn.

3. Thái độ

Thông qua những sự kiện, niên đại, nhân vật lịch sử…đã được học, giúp HS có nhận thức, đánh giá đúng đắn.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.

II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …

III. Phương tiện

- Ti vi.

- Máy vi tính.

IV. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint, hệ thống câu hỏi bài tập...

- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

- Bài soạn các câu hỏi….

V. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)

3. Bài mới:

3.1 Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Tạo tâm thế, ý thức học tập, gây hứng thú để học sinh vào bài

- Phương pháp – kĩ thuật: Thuyết trình, trực quan, cá nhân…

- Thời gian: (5 phút)

- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh của các cuộc khởi nghĩa.

GV nêu câu hỏi HS trả lời:

+ Lịch sử nước ta đã trải qua các cuộc khởi nghĩa nào?

- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời:

Giáo viên nhận xét hướng HS vào bài mới:

GV trình chiếu các câu hỏi để HS trả lời, có thể chia nhóm để thi đua giữa các nhóm với nhau.

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí vì

A. Lí Bí là người có công trong các cuộc khởi nghĩa lớn.

B. đây là kế sách của nhân dân.

C. nhân dân và hào kiệt không chịu ách thống trị của bọn đô hộ.

D. nhân dân muốn lập nên một chính quyền mới.

Câu 2. Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược do Triệu Quang Phục lãnh đạo?

A. Được nhân dân ủng hộ và tài chỉ huy của Triệu Quang Phục.

B. Lực lượng quân địch không mạnh.

C. Nhà Lương có loạn.

D. Trần Bá Tiên bỏ về nước.

Câu 3. Chọn ý đúng để hoàn thành đoạn đoạn trích nói về quá trình xây dựng nước Cham-Pa.

độc lập?

Năm 192-193, Khu Liên lãnh đạo nhân dân ... nổi dậy giành quyền độc lập, đặt tên nước là …sau đó đổi tên là…đóng đô ở …

A. Nhật Nam, Cửu Chân, Cham-pa, Sin-ha-pu-ra.

B. Nhật Nam, Lâm Ấp, Cham-pa, Sin-ha-pu-ra.

C. Tượng Lâm, Lâm Ấp, Cham-pa, Sin-ha-pu-ra.

D. Nhật Nam, Lâm Ấp, Giao Chỉ, Sin-ha-pu-ra.

Câu 4. Lý Bí lên ngôi Hoàng đế vào thời gian nào?

A. Mùa xuân năm 542. B. Mùa xuân năm 40.

C. Mùa xuân năm 543. D. Mùa xuân năm 544.

Câu 5. Vị tướng nào của nhà Lương đã đem quân sang đàn áp Lý Nam Đế?

A. Lục Dận. B. Tôn Tư. C. Trần Bá Tiên. D. Mã Viện.

Câu 6. Cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan diễn ra khi triều đại nào của Trung Quốc đang cai trị nước ta?

A. Nhà Hán. B. Nhà Lương.

C. Nhà Ngô. D. Nhà Đường.

Câu 7. Tại sao Lý Nam Đế thất bại trong cuộc chiến đấu chống quân Lương?

A. Lương thực cạn. B. Nhân dân không ủng hộ.

C. Lương thực địch quá mạnh. D. Nội bộ mất đoàn kết.

Câu 8. Tên nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì?

A. Lý Nam Đế mong muốn một năm có bốn mùa xuân.

B. Lý Nam Đế mong muốn đất nước trường tồn.

C. Lý Nam Đế mong muốn hoa nở khắp đất nước.

D. Lý Nam Đế mong muốn đất nước tươi như hoa.

Câu 9. Tại sao nhà Tùy đòi Lý Phật Tử sang chầu?

A. Nhà Tùy muốn kết nghĩa anh em với Lý Phật Tử.

B. Nhà Tùy muốn xem mặt vua nước ta.

C. Nhà Tùy muốn trao đổi buôn bán với nước ta.

D. Nhà Tùy muốn bắt giữ Lý Phât Tử để lập lại chế độ cai trị như cũ.

Câu 10. Đến thế kỷ VI, triều đại phong kiến Trung Quốc nào đô hộ Giao Châu?

A. Nhà Đường. B. Nhà Lương.

C. Nhà Ngô. D. Nhà Tần.

Câu 11. Nhà Lương đã chia nước Âu Lạc cũ thành các quận huyện nào?

A. Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Trân Châu.

B. Giao Chỉ, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Trân Châu.

C. Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Hoàng Châu.

D. Hải Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Trân Châu.

Câu 12. Đứng đầu ban Văn của triều đình Tiền Lý là

A. Tinh Thiều. B. Phạm Tu.

C. Lý Phật Tử. D. Triệu Quang Phục.

Câu 13. Đâu không phải lý do Triệu Quang Phục rút về đầm Dạ Trạch?

A. Đây là vùng đầm lầy rộng mênh mông. B. Ở giữa có bãi đất cao, khô ráo.

C. Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn. D. Có dân cư sinh sống đông.

Câu 14. Khi vua Tùy đòi sang chầu, thái độ của Lý Phật Tử như thế nào?

A. Đồng ý sang chầu.

B. Lý Phật Tử đồng ý sang chầu và bị vua Tùy bắt.

C. Từ chối và tích cực và chuẩn bị chống quân Tùy xâm lược.

D. Lý Phật Tử từ chối và rút quân về vùng Thanh Hóa phòng thủ.

Câu 15. Năm 791, khi nhà Đường đem quân sang đàn áp, Phùng An đã làm gì?

A. Tự tử. B. Tiếp tục kháng chiến.

C. Đầu hàng quân Đường. D. Bỏ trốn sang nước khác.

B. TỰ LUẬN

Câu 16. Trình bày tình hình chính trị - kinh tế nước ta dưới ách đô hộ của nhà Đường?

- Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ. Phủ đô hộ đặt ở Tống Bình, các châu, huyện do người Trung Quốc cai trị, ở miền núi do các tù trưởng địa phương tự cai quản, các hương và xã do người Việt tự cai quản.

- Nhà Đường tiến hành sửa sang đường bộ từ Trung Quốc sang Tống Bình và từ Tống Bình tới các quận huyện, xây thành, đắp luỹ, tăng tiên quân số...

- Ngoài thuế ruộng đất, thà Đường còn đặt thêm nhiều thuế mới: muối, sắt, đay, gai ; tăng cường cống nạp những sản vật quý hiếm thư ngọc trai, sừng tê... đặc biệt nộp cống vải (quả).

Câu 18. Nêu quá trình hình thành nước Chămpa?

- Thời Hán, sau khi chiếm được Giao Chỉ, Cửu Chân, quân Hán đã đánh xuống phía nam, chiếm đất của của người Chàm cổ, sáp nhập vào quận Nhật Nam, đặt ra huyện Tượng Lâm.

- Cuối thế kỉ II, nhân dân Tượng Lâm, dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, đã nổi dậy giành quyền độc lập. Khu Liên tự xưng làm vua, đặt tên nước là Lâm Ấp.

- Các vua Lâm Ấp thường tấn công quân sự các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ, phía bắc đến Hoành Sơn (huyện Tây Quyển), phía nam đến Phan Rang, rồi đổi tên nước là Cham-pa.

Câu 19. Hoàn thành bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc.

TT

Thời gian

Tên cuộc khởi nghĩa (người lãnh đạo)

Tóm tắt diển biến chính

Ý nghĩa

1.

Năm 40

Hai Bà Trưng

- Nổ ra ở Mê Linh nhanh chóng chiếm toàn bộ Giao Châu.

- Thể hiện ý chí đấu tranh giành lại độc lập chủ quyền của nhân dân ta.

- Khẳng định thế lực phong kiến Trung Quốc không thể cai trị nhân dân ta vĩnh viễn được.

2.

Năm 248

Bà Triệu (Triệu Thị Trinh)

- Bùng nổ ở Phú Điền, lan khắp Giao Châu.

3.

Năm 542 -602

Lí Bí

- Nổ ra ở Thái Bình, chưa đầy 3 tháng chiếm hầu hết các quận huyện. Năm 544 Lí Bí lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân.

4.

Đầu TK VIII

Mai Thúc Loan

- Nổ ra ở Hoan Châu, liên kết với nhân dân Cham pa và khắp Giao Châu chiếm được Tống Bình.

5.

Năm 776 – 791

Phùng Hưng

- Nổ ra ở Đường Lâm nhanh chóng bao vây, tấn công Tống Bình.

3.2. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS kể chuyện, nhận xét …

- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

? Tại sao nói giai đoạn lịch sử nước ta từ năm l79 TCN đến thế kỉ X là thời Bắc thuộc?

- Thời gian: 3 phút.

- Dự kiến sản phẩm: HS trình bày

- GV giao nhiệm vụ cho HS

+ Học bài cũ, ôn lại các bài đã học để tiết sau ôn tập chương.

****************************

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 27, Bài 25: ÔN TẬP CHƯƠNG III

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức: Khắc sâu những kiến thức cơ bản sau

- Ghi nhớ khái quát ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta

- Cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống ách Bắc thuộc.

- Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá.

2. Thái độ

- HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh và ý thức vươn lên của dân tộc.

3. Kĩ năng

- Bồi dưỡng kỹ năng thống kê các sự kiện theo thời gian...

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch s, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.

II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp

III. Phương tiện

- Ti vi.

- Máy vi tính.

IV. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint, hệ thống câu hỏi bài tập...

- Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc, tư liệu liên quan...

2. Chuẩn bị của học sinh

- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

- Bài soạn các câu hỏi….

V. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)

3. Bài mới:

3.1 Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Tạo tâm thế, ý thức học tập, gây hứng thú để học sinh vào bài

- Phương pháp – kĩ thuật: Thuyết trình, trực quan, cá nhân, vấn đáp…

- Thời gian: (4 phút)

- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh về đền thờ của các vị tướng và các anh hùng dân tộc thời Bắc thuộc.

GV nêu câu hỏi HS trả lời: ? Em có suy nghĩ gì khi xem các bức tranh này?

- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời:

Giáo viên nhận xét hướng HS vào bài mới:

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hoạt động 1: 1. Ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta

- Mục tiêu: Ghi nhớ khái quát ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.

- Phương tiện

+ Ti vi.

+ Máy vi tính.

- Thời gian: 11 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK mục 1. Thảo luận nhóm cặp đôi

? Tại sao gọi lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến TK X là thời kì Bắc thuộc?

? Tên gọi nước ta qua từng giai đoạn bị đô hộ?

? Chính sách cai trị như thế nào? Thâm hiểm nhất là gì?

? Nhân dân ta làm gì để chống lại chính sách đồng hoá dân tộc ?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm trình bày, phản biện.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho HS.

- Lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến TK X là thời kì Bắc thuộc, vì thời gian này nước ta liên tục bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ và thống trị nên gọi là thời kỳ Bắc thuộc.

Thời gian

Tên nước

Đơn vị hành chính

Năm 179 TCN

Nam Việt

Triệu Đà chia Âu Lạc thành hai quận: Giao Chỉ và Cửu Chân

Năm 111 TCN

Châu Giao

Nhà Hán chia Âu Lạc thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam

Đầu thế kỷ III

Giao Châu

Nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu (Trung Quốc) và Giao Châu (Au Lạc cũ)

Đầu thế kỷ VI

Giao Châu

Nhà Lương chia Âu Lạc thành 6 châu

679 – thế kỷ X

An Nam đô hộ phủ

Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ và chia Giao Châu thành 12 châu.

- Chính sách cai trị: Vô cùng thâm độc và tàn bạo, đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt. Đặc biệt chính sách thâm hiểm nhất là chúng muốn đồng hoá dân tộc ta.

2. Hoạt động 2: 2. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc.

- Mục tiêu: Biết được các cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống ách Bắc thuộc.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.

- Phương tiện

+ Ti vi.

+ Máy vi tính.

- Thời gian: 14 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV HS

Dự kiến sản phẩm

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK mục 2. Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kỳ Bắc thuộc theo mẫu SGK.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm trình bày, phản biện.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho HS.

Thời gian

Tên cuộc KN

Người lãnh

đạo

Tóm tắt diễn biến chính

Ý nghĩa

Năm 40

Hai Bà Trưng

Trưng Trắc, Trưng Nhị

- Mùa Xuân năm 40, Hai Bà phát động khởi nghĩa ở Mê Linh, nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Châu Giao.

- Thể hiện ý chí đấu tranh giành lại độc lập chủ quyền của nhân dân ta.

- Khẳng định thế lực phong kiến Trung Quốc không thể cai trị nhân dân ta vĩnh viễn được.

Năm 42 – 43

Kháng chiến chống nhà Hán

Trưng Trắc, Trưng Nhị

- Tháng 4 - 42, Mã Viện mang quân đánh vào nước ta. Hai Bà Trưng kéo quân từ Mê Linh đến vùng Lãng Bạc để nghênh chiến rồi về giữ Cổ Loa và Mê Linh. Mã Viện truy đuổi, Hai Bà lui về Cấm Khê (Ba Vì – Hà Tây) chiến đấu giữ từng tấc đất, xóm làng. Tháng 3 - 43, Hai Bà hy sinh trên đất Cấm Khê.

Năm 248

Bà Triệu

Triệu Thị Trinh

- Năm 248, khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc – Thanh Hóa) rồi lan khắp Giao Châu.

542 – 548

Lý Bí

Lý Bí

- Năm 542, Lý Bí phất cờ khởi nghĩa. Năm 542 và 543, quân Lương 2 lần phản công nhưng thất bại. Mùa Xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi hoàng đế (Lý Nam Đế), lập ra nước Vạn Xuân.

548 – 602

Kháng chiến chống quân Lương

Triệu Quang Phục,

Lý Phật Tử

- Chọn Dạ Trách làm căn cứ, ban ngày tắt hết khói lửa, im hơi lặng tiếng. Đêm đến, nghĩa quân chèo thuyền đánh úp trại giặc, cướp vũ khí, lương thực.

- Năm 550, Trung Quốc có loạn, Trần Bá Tiên về nước. Chớp thời cơ đó, nghĩa quân phản công, cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi.

Năm 722

Mai Thúc Loan

Mai Thúc Loan

- Mai Thúc Loan kêu gọi nhân dân khởi nghĩa, nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Hoan Châu. Ông liên kết với nhân dân khắp Giao Châu, Chăm-pa, chiếm được thành Tống Bình.

776-791

Phùng Hưng

Phùng Hưng

- Khoảng năm 776, Phùng Hưng cùng em là Phùng Hải phất cờ khởi nghĩa ở Đường Lâm. Nghĩa quân nhanh chóng chiếm được thành Tống Bình.

3. Hoạt động 3: 3. Sự chuyển biến về kinh tế - văn hóa xã hội.

- Mục tiêu: Nắm lại những chuyển biến về kinh tế, văn hoá.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.

- Phương tiện

+ Ti vi.

+ Máy vi tính.

- Thời gian: 10 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK mục 3. HĐ Cá nhân

? Kinh tế nước ta thời kì Bắc thuộc như thế nào?

? Văn hoá?

? Các phong tục tập quán của nhân dân ta?

? Tại sao nhân dân ta vẫn giữ được nếp sống văn hoá của dân tộc?

? Xã hội nước ta thời Bắc thuộc có sự phân hoá như thế nào? (vẽ sơ đồ)

- Theo em, Sau hơn một ngàn năm Bắc thuộc, tổ tiên ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán gì? ý nghĩa của điều này?

-Hs : trả lời. điều đó chứng tỏ sức sống mãnh liệt, tiếng nói, phong tục, tập quán, tiếng nói nếp sống của dân tộc ta không có gì tiêu diệt được.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm trình bày, phản biện.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho HS.

a. Kinh tế

- Nông nghiệp: Trồng lúa nước.

- Các nghề thủ công cổ truyền được duy trì và phát triển như: gốm, dệt vải.

- Giao lưu, buôn bán trong và ngoài nước.

* Tóm lại kinh tế nước ta phát triển mặt dù rất chậm chạp.

b. Văn hóa

- Tôn giáo: Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo.

- Chữ viết: chữ Hán.

- Các phong tục tập quán được giữ vững.

c. Xã hội: Sơ đồ các tầng lớp xã hội: sgk

- Sau hơn một ngàn năm Bắc thuộc, tổ tiên ta vẫn giữ được các phong tục, tập quán cổ truyền.

3.3. Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mà HS đã được lĩnh hội ở các hoạt động của bài.

- Thời gian: 3 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).

Câu 1. Triệu Quang Phục đã dùng chiến thuật gì để đánh quân nhà Lương?

A. Tổ chức đánh du kích. B. Vườn không nhà trống.

C. Dụ quân địch. D. Cướp vũ khí.

Câu 2. Chọn từ đúng để điền vào chỗ chấm…

Một xin rửa sạch ….. thù

Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng

Ba kẻo oan ức lòng…..

Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”

A. Dân - này. B. Nước - chồng. C. Nước - dân. D. Nợ - dân.

Câu 3. Khi nhà Hán sang cai trị, tầng lớp mới nào hình thành trong xã hội?

A. Nông dân công xã. B. Qúy tộc.

C. Quan lại đô hộ - địa chủ Hán. D. Vua – nô tì.

Câu 4. Chính quyền đô hộ sáp nhập đất đai Âu Lạc vào lãnh thổ của Trung Quốc để

A. thôn tính nước ta cả về lãnh thổ và chủ quyền.

B. người Trung Quốc đông có thêm đất đai để ở.

C. giúp nhân dân tổ chức lại bộ máy chính quyền.

D. bắt nhân dân ta phải thần phục nhà Hán.

Câu 5. Trưng Vương đã làm gì sau khi giành lại được độc lập?

A. Tiếp tục sử dụng pháp luật nhà Hán để thống trị.

B. Yêu cầu nhân dân cống nạp của ngon vật lạ.

C. Tiếp tục thu thuế.

D. Miễn thuế hai năm liền cho nhân dân, bãi bỏ luật pháp hà khắc.

Câu 6. Công cụ của người Chăm thường được làm bằng nguyên liệu gì?

A. Đồng. B. Gỗ. C. Sắt. D. Đá.

- Dự kiến sản phẩm

Câu

1

2

3

4

5

6

ĐA

A

B

C

A

D

C

3.2. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập, nhận xét …

- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

? Chúng ta học tập được gì qua những tấm gương anh hùng đã học?

- Thời gian: 3 phút.

- Dự kiến sản phẩm: HS trình bày

- GV giao nhiệm vụ cho HS

+ Học bài cũ, soạn bài mới và trả lời các câu hỏi

? Trình bày những chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những chính sách đó?

? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất?

*********************************

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 28: LÀM BÀI KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU.

Thông qua bài kiểm tra, học sinh có khả năng:

1/ Kiến thức:

- Kiểm tra, đánh giá được kiến thức của bản thân thu được qua các phần đã học:

- Nhận biết được chính sách thuế mà nhà Hán thi hành ở nước ta ; các tên gọi của các vị vua cũng như tên của nước ta.; Nghệ thuật đặc sắc nhất của người Chăm

- Trình bày Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa

-Hiểu được chính sách cai trị của nhà Hán đối với nhân dân ta - Hiểu được Sự ra đời của

nước Vạn Xuân.

- Giải thích được việc đặt tên nước của các triều đại cũng như nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến

Nhận xét được âm mưu thâm độc trong chính sách của nhà Hán

2/ Kĩ năng:

- Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học

3/ Thái độ:

- Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…

- Năng lực chuyên biệt:

+ Tái hiện kiến thức lịch s, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. nhận định, so sánh

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Tự luận và trắc nghiệm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Tên Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TN

TL

Cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc

- Nhận biết được chính sách thuế mà nhà Hán thi hành ở nước ta

- Nhận biết được các tên gọi của các vị vua cũng như tên của nước ta.

- Trình bày Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa

-Hiểu được chính sách cai trị của nhà Hán đối với nhân dân ta

- Hiểu được Sự ra đời của nước Vạn Xuân.

- Giải thích được việc đặt tên nước của các triều đại cũng như nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến

Nhận xét được âm mưu thâm độc trong chính sách của nhà Hán

SC: 2

SĐ:

SC: 4

SĐ: 2.0

SC: 1/3

SĐ: 1

SC: 1

SĐ: 0.5

SC: 1

SĐ: 3

SC: 1/3

SĐ: 1.5

SC: 1/2

SĐ: 1.5

Nước Cham-pa

- Nghệ thuật đặc sắc nhất của người Chăm

SC:

SĐ:

SC: 1

SĐ: 0.5

TSC:

TSĐ:

TL:

SC: 5 +1/3

SĐ: 3,5

TL: 35 %

SC: 1+1/3

SĐ: 3,5

TL: 35 %

SC: 1/3

SĐ: 1.5

TL: 15%

1/2

1.5

TL: 15%

ĐỀ 1

PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3.0 điểm)

Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:

Câu 1. Những thứ thuế mà nhân dân Giao Châu phải nộp nhiều nhất là:

    1. Thuế muối và thuế rượu B. Thuế muối và thuế sắt

    2. Thuế rượu và thuế thuốc phiện. D. Thuế sắt và thuế than đá

Câu 2. Câu nói Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi, giành lại giang sơn, cỡi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người là của ai:

  1. Trưng Trắc B. Trưng Nhị C. Bà Triệu D. Lê Chân

Câu 3. Người mà nhân dân ta thường gọi là Dạ Trạch Vương vậy tên gọi đó là tên gọi của ai?

A. Lý Bí B. Triệu Quang Phục C. Phùng Hưng D. Mai Thúc Loan

Câu 4. Nghệ thuật đặc sắc nhất của người Cham – pa là:

A. Kiến trúc đình làng B. Kiến trúc đền, tháp. C. Kiến trúc chùa chiền D. Kiến trúc nhà ở.

Câu 5. Âm mưu thâm độc nhất trong chính sách cai trị của nhà Hán đối với nước ta là:

    1. Đặt ra nhiều thứ thuế C. Cống nạp các sản vật quý

    2. Bắt nhân dân ta đi lao dịch D. Đồng hóa dân tộc ta.

Câu 6. Tên của nước ta dưới thời Lý Nam Đế:

A. Chăm Pa B. Âu Lạc C. Vạn Xuân D. Đại Việt

PHẦN II : PHẦN TỰ LUẬN. (7.0 điểm)

Câu 1. (4 điểm) Các triều đại phong kiến Trung Quốc đã áp đặt chính sách cai trị ở nước ta như thế nào ? Chính sách nào thâm độc nhất ?vì sao ?

Câu 2. (3 điểm) Việc đặt tên nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì?

ĐỀ 2

PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3.0 điểm)

Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:

Câu 1. Những thứ thuế mà nhân dân Giao Châu phải nộp nhiều nhất là:

    1. Thuế muối và thuế sắt B. Thuế muối và thuế rượu

    2. Thuế rượu và thuế thuốc phiện. D. Thuế sắt và thuế than đá

Câu 2. Câu nói Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi, giành lại giang sơn, cỡi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người là của ai:

  1. Trưng Trắc B. Bà Triệu C. Trưng Nhị D. Lê Chân

Câu 3. Người mà nhân dân ta thường gọi là Dạ Trạch Vương vậy tên gọi đó là tên gọi của ai?

A. Lý Bí B. Triệu Quang Phục C. Phùng Hưng D. Mai Thúc Loan

Câu 4. Nghệ thuật đặc sắc nhất của người Cham – pa là:

A. Kiến trúc đền, tháp. B. Kiến trúc chùa chiền

C. Kiến trúc nhà ở. D. Kiến trúc đình làng

Câu 5. Âm mưu thâm độc nhất trong chính sách cai trị của nhà Hán đối với nước ta là:

  1. Đặt ra nhiều thứ thuế B. Cống nạp các sản vật quý

C Đồng hóa dân tộc ta D Bắt nhân dân ta đi lao dịch .

Câu 6. Tên của nước ta dưới thời Lý Nam Đế:

A. Âu Lạc B. Văn Lang B. Âu Lạc D. Vạn Xuân D. Đại Việt

PHẦN II : PHẦN TỰ LUẬN. (7.0 điểm)

Câu 1. (4 điểm) Các triều đại phong kiến Trung Quốc đã áp đặt chính sách cai trị ở nước ta như thế nào ? Chính sách nào thâm độc nhất ? vì sao ?

Câu 2 ( 3 điểm )Theo em, sau hơn một nghìn năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán gì? Ý nghĩa của điều này?

Đáp án : ĐỀ 1

Câu

1

2

3

4

5

6

Điểm

B

C

B

b

d

c

1. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời Bắc thuộc như thế nào? Chính sách thâm hiểm của họ là gì?

Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời Bắc thuộc được thể hiện trên tất cả các mặt: kinh tế, văn hóa và chính trị.

  • Về chính trị:

    • Thiết lập bộ máy cai trị do người Hán nắm giữ đến tận các huyện.

    • Dùng mọi thủ đoạn: lực lượng quân sự, mua chuộc, chia rẽ…

  • Về kinh tế:

    • Đặt nặng nhiều thứ thuế

    • Cống nạp sản vật quý, lao dịch nặng nề.

  • Về văn hóa:

    • Du nhập những phong tục, luật lệ của người Hán vào nước ta

    • Mở trường dạy chữ Hán

    • Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta

  • Chính sách thâm hiểm nhất:

    • Là chính sách đồng hóa, vì muốn biến nước ta thành một phần của lãnh thổ Trung Quốc, dân ta thành dân Trung Quốc.

  • Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nước là Vạn Xuân?

  • Việc Lý Bí đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện lòng mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất nước. Khẳng định ý chí giành độc lập của dân tộc, mong đất nước mãi thanh bình, yên vui, tươi đẹp như một vạn xuân.

Đáp án đề 2

Câu

1

2

3

4

5

6

Điểm

B

C

B

b

d

c

Câu 1 (Giống đề 1)

Câu 2.Sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được nhưng phong tục, tập quán:

  • Tiếng nói

  • Nếp sống và phong tục đặc trưng: Xăm hình, ăn trầu, làm bánh giày, bánh chưng

  • Câu 2:

  • * Kinh tế

  • - Nông nghiệp là kinh tế chính, họ sử dụng trâu bò để cày kéo. Ngoài ra họ trồng cây ăn quả, khai thác lâm sản.

  • - Thủ công nghiệp làm gốm, dệt vải, xây nhà đóng thuyền…

  • - Thương nghiệp trao đổi mua bán phát triển, buôn bán với các nước Ấn Độ, Trung Quốc…

  • * Văn hóa

  • - Thế kỷ IV người Chăm có chữ Phạn.

  • - Tôn giáo: Bà-la-môn và Phật giáo.

  • - Nghệ thuật kiến trúc tiêu biểu là tháp Chăm.

  • * Thành tựu nổi bật của Cham-pa :

  • Là tháp Chăm, đây là công trình kiến trúc đặc sắc nhất của họ, thể hiện tài sáng tạo có giá trị nghệ thuật cao, tôn giáo tín ngưỡng, ngày nay công trình kiến trúc Chăm được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.

*********************************

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Chủ đề: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỈ X

I HỌ KHÚC, HỌ DƯƠNG DỰNG QUYỀN TỰ CHỦ

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh

- Biết được hoàn cảnh Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ.

- Hiểu được ý nghĩa những việc làm của Khúc Thừa Dụ: chấm dứt trên thực tế ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.

- Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược (lần thứ nhất) dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ.

- Giải thích "Vì sao Khúc Thừa Dụ được phong làm Tiết độ sứ?".

2. Thái độ

- Giáo dục HS lòng biết ơn tổ tiên, những người anh hùng đã có công giành lại chủ quyền, độc lập hoàn toàn cho đất nước.

3. Kĩ năng

- Rèn luyên kĩ năng đọc bản đồ lịch sử,phân tích, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử.

- Kỹ năng trình bày ý kiến cá nhân về sự kiện lịch sử.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.

- Sử dụng lược đồ trong SGK, hình 54 trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán; lập niên biểu cuộc kháng chiến.

II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp

III. Phương tiện

- Ti vi.

- Máy tính.

IV. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint.

- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán.

- Đọc các tài liệu, những mẫu chuyện liên quan đến bài học.

- Bảng phụ/phiếu học tập…

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.

- Bài soạn các câu hỏi….

V. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)

3. Bài mới

3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là biết được hoàn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc và cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược (lần thứ nhất) dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ , đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.

- Thời gian: 3 phút.

- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh về họ Khúc và Dương Đình Nghệ.

? Em biết gì về các bức ảnh trên?

? Những hình ảnh trên gắn liền với cuộc kháng chiến nào trong thời kỳ Bắc thuộc.

- Dự kiến sản phẩm: Là hình ảnh về Khúc Thừa Dụ…và Dương Đình Nghệ trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất.

Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Sau hàng loạt cuộc khởi nghĩa chống lại

ách đô hộ của nhà Đường, tình hình nhà Đường ở Trung Quốc có nhiều biến động. Trước

tình hình đó, nhân dân ta đã làm gì để giành quyền tự chủ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong

bài học hôm nay.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hoạt động 1: 1. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc

- Mục tiêu: Nhận biết và ghi nhớ hoàn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.

- Phương tiện

+ Ti vi.

+ Máy tính.

- Thời gian: 11 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 1. Thảo luận nhóm cặp đôi, trả lời câu hỏi sau:

? Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào? Kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở

? Khúc Thừa Dụ nổi dậy dựng quyền tự chủ như thế nào?

?Theo em việc vua Đường phong cho Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ có ý nghĩa gì?

- TĐS là chức quan của nhà Đường thể hiện quyền thống trị của nhà Đường đối với An Nam nay phong cho Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An nam vẫn thuộc nhà Đường.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm trình bày, phản biện.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Cuối thế kỉ IX, nhà Đường suy yếu bởi các cuộc khởi nghĩa của nông dân liên tiếp nổ ra (đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Hoàng Sào).

- Giữa năm 905, Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức, lợi dụng cơ hội đó, được sự ủng hộ của nhân dân, Khúc Thừa Dụ đã nổi dậy đánh chiếm Tống Bình rồi tự xưng Tiết độ sứ, xây dựng một chính quyền tự chủ.

- Đầu năm 906, vua Đường buộc phải phong cho Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ.

2. Hoạt động 2: 2. Những việc làm của họ Khúc và ý nghĩa

- Mục tiêu: Trình bày được những chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những chính sách đó

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.

- Phương tiện

+ Ti vi.

+ Máy tính.

- Thời gian: 10 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 1. Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau:

? Trình bày những chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những chính sách đó?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)

? Sau khi Khúc Thừa Dụ mất Khúc Hạo lên thay đã thực hiện những cải cách gì?

- Dựa vào SGK trả lời.

GV Phân tích từng công việc.

? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì? Có ý nghĩa gì?

- Nhằm mục đích xây dựng chính quyền độc lập dân tộc, giảm bớt sự đóng góp của dân. Chứng tỏ đất nước ta đã giành được quyền tự chủ, đó là bước mở đầu của giai đoạn chuyển tiếp sang thời kỳ độc lập hoàn toàn.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm trình bày, phản biện.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất, con trai là Khúc Hạo lên thay.

- Họ Khúc đã đặt lại các khu vực hành chính, cử người trông coi mọi việc đến tận xã; xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch thời Bắc thuộc, lập lại sổ hộ khẩu...

- Chứng tỏ người Việt tự cai quản và tự quyết định tương lai của mình, chấm dứt ách đô hộ của phong kiến Trung Quốc.

3. Hoạt động 3: 3. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược (lần thứ nhất) dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ (930 - 931)

- Mục tiêu: Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán do Dương Đình Nghệ lãnh đạo

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.

- Phương tiện

+ Ti vi.

+ Máy tính.

- Thời gian: 15 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 2-SGK. Quan sát lược đồ trong SGK, hình 54

? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)

- GV Bọn phong kiến phương Bắc tuy đã suy yếu nhưng vẫn chưa từ bỏ ý định thống trị nước ta. Do vậy nhà Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta. Biết được dã tâm đó Khúc Hạo đã chủ động đối phó, gửi con trai mình sang làm con tin.

? Khúc Hạo gửi con trai mình sang làm con tin nhằm mục đích gì?

- Lúc này nền tự chủ mới được xây dựng, thực lực còn non yếu. Cho nên để đối phó với quân nam Hán. Khúc Hạo muốn có thời gian hoà hoãn để chuẩn bị thực lực kháng chiến lâu dài.

? Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán diễn ra như thế nào?

- HS trình bày.

- GV: tuy nhà Hán đặt lại bộ máy cai trị nhưng Ái châu (Thanh Hoá) xa Tống Bình nên sự cai quản của chúng lỏng lẻo hơn. Vì thế Dương Đình Nghệ đã chuẩn bị cơ sở kháng chiến ở Thanh Hoá.

? Sau khi lấy được thành Tống Bình, viện binh quân Nam Hán sang, Dương Đình Nghệ đánh quân Nam Hán như thế nào?

- HS trình bày trên lược đồ.

? Những việc làm của họ Khúc họ Dương có ý nghĩa như thế nào?

- Việc giành lại, bảo vệ, xây dựng nền tự chủ của họ Khúc & họ Dương là cơ sở, nền móng cho nhân dân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm trình bày, phản biện.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

GDMT: Sử dụng lược đồ để trình bày các sự kiện, nhận thấy tinh thần chiến tranh anh dũng, thông minh sáng tạo của tổ tiên.

Những di tích lịch sử liên quan đến các sự kiện, nhân vật trong bài

- Năm 917, Khúc Hạo mất, con là Khúc Thừa Mĩ lên thay. Mùa thu năm 930, quân Nam Hán sang xâm lược nước ta. Khúc Thừa Mĩ chống cự không nổi, bị bắt đem về Trung Quốc, Nhà Nam Hán thiết lập ách thống trị nước ta, đặt cơ quan độ hộ ở Tống Bình.

- Năm 931, Dương Đình Nghệ, đem quân từ Thanh Hoá tấn công và chiếm được Tống Bình. Quân tiếp viện của Nam Hán vừa đến đã bị đánh tan. Dương Đình Nghệ tự xưng Tiết độ sứ, Tiếp tục xây dựng đất nước tự chủ.

3.3. Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở các hoạt động của bài.

- Thời gian: 3 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).

Câu 1: Tiết độ sứ là chức quan cai quản

A. nhiều châu quận. B. vùng Giao Châu

C. một châu ở miền núi. D. đại diện cho vua Đường ở các tỉnh.

Câu 2: Sau khi đánh thắng quân Nam Hán, Dương Đình Nghệ đã làm gì?

  1. Lên ngôi vua, xây dựng chế độ phong kiến.

B. Tự xưng Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng nền tự chủ.

C. Lên ngôi hoàng đế, đem quân sang đánh nhà Hán.

D. Tự mình sang chầu vua Nam Hán để xin thần phục.

Câu 3: Nhà Nam Hán đã cử ai sang làm Thứ sử Giao Châu?

A. Lưu Ẩn. B. Tô Định. C. Lý Tiến. D. Lưu Hoằng Tháo.

Câu 4: Quân Nam Hán tiến đánh nước ta vào thời gian nào?

A. Năm 904. B. Năm 905. C. Năm 930. D. Năm 931.

Câu 5: Vua Đường phong chức Tiết độ sứ An Nam đô hộ cho Khúc Thừa Dụ đầu năm 906 chứng tỏ

A. triều đình nhà Đường đã công nhận nền tự chủ của An Nam đô hộ.

B. nhà Đường đã có sự thay đổi trong chính sách cai trị An Nam đô hộ.

C. nhà Đường rất coi trọng Khúc Thừa Dụ.

D. An Nam đô hộ vẫn thuộc nhà Đường.

Câu 6: Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất là

A. Khúc Thừa Dụ. B. Khúc Hạo.

C. Dương Đình Nghệ. D. Ngô Quyền.

Câu 7: Hãy nối các cột cho phù hợp

Thời gian

Sự kiện

Nối

1. Đầu năm 906

A. vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ An Nam đô hộ.

A. 1-A, 2-C, 3- D, 4-B.

2. Năm 907

B. Dương Đình Nghệ đem quân từ Thanh Hoá ra Bắc bao vây, tấn công thành Tổng Bình.

B. 1-A, 2- C, 3- D, 4-C.

3. Năm 917

C. Khúc Thừa Dụ mất, con là Khúc Hạo lên thay.

C. 1-B, 2-D, 3- A, 4-C.

4. Năm 931

D. Khúc Hạo mất, con là Khúc Thừa Mĩ lên thay, tiếp tục sự nghiệp của cha

D. 1-C, 2-D, 3- A, 4-B.

- Dự kiến sản phẩm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

ĐA

A

B

C

C

D

C

A

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.

- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

Câu 1. Lập niên biểu cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán do Dương Đình Nghệ lãnh đạo?

Câu 2. Nhận xét về tinh thần đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc và cuộc kháng chiến của Dương Đình Nghệ?

- Đã lật đổ ách thống trị tàn bạo dã man của nhà Đường.

- Đánh dấu thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc.

- Mưu trí, biết chớp thời cơ để lật đổ nhà Đường.

- Được nhân dân đồng tình ủng hộ.

- Thời gian: 3 phút.

- Dự kiến sản phẩm:

Câu 1.

Thời gian

Sự kiện

- Năm 917.

Khúc Hạo mất, con là Khúc Thừa Mĩ lên thay.

- Mùa thu năm 930.

Quân Nam Hán sang xâm lược. Khúc Thừa Mĩ bị bắt đem về Trung Quốc.

- Năm 931.

Dương Đình Nghệ tấn công và chiếm được Tống Bình tự xưng Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng đất nước tự chủ.

Câu 2. - Đã lật đổ ách thống trị tàn bạo dã man của nhà Đường.

- Đánh dấu thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc.

- Mưu trí, biết chớp thời cơ để lật đổ nhà Đường.

- Được nhân dân đồng tình ủng hộ.

- GV giao nhiệm vụ cho HS

+ Học bài, hoàn thành các bài tâp.

+ Soạn bài 27, trả lời những câu hỏi SGK, tìm hiểu về Ngô Quyền, tường thuật diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

+ Sưu tầm tranh ảnh, tìm đọc tài liệu liên quan đến bài học.

*******************************************

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 30

II NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938.

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh

- Biết được tình hình nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết đến khi Ngô Quyền mang quân từ Ái Châu (Thanh Hoá) ra Bắc, chuẩn bị chống quân xâm lược.

- Trận đánh trên sông Bạch Đằng của quân ta: diễn biễn, kết quả và ý nghĩa.

- Nhận xét về kế hoạch của Ngô Quyền.

2. Thái độ

- Giáo dục học sinh lòng tự hào ý chí quật cường của dân tộc.

- Giáo dục cho HS lòng kính yêu Ngô Quyền, người anh hùng dân tộc có công lao to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc “Ông tổ phục hưng nền độc lập dân tộc Việt nam”.

3. Kĩ năng

- Rèn luyên phương pháp mô tả sự kiện, kĩ năng đọc bản đồ lịch sử,phân tích, nhận định, đánh giá một sự kiện lịch sử, rút ra bài học kinh nghiệm..

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: - Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.

- Tìm hiểu vài nét về tiểu sử của Ngô Quyền, khai thác hình 55 trong SGK để biết về việc chuẩn bị trận đánh trên sông Bạch Đằng.

II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp, tường thuật

III. Phương tiện

- Ti vi.

- Máy tính.

IV. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint.

- Bản đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

- Đọc các tài liệu, những mẫu chuyện liên quan đến bài học.

- Bảng phụ, tranh ảnh…

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.

- Bài soạn các câu hỏi….

V. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)

3. Bài mới

3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là biết được tình hình nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết và những việc làm của Ngô Quyền để giành lại độc lập cho dân tộc, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.

- Thời gian: 4 phút.

- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh về Ngô Quyền và cuộc kháng chiến năm 938.

? Em biết gì về các bức ảnh trên?

- Dự kiến sản phẩm: Là hình ảnh về Ngô Quyền và cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938.

Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc ách độ hộ hàng nghìn năm của các thế lực phong kiến đối với nước

ta về mặt danh nghĩa, việc này đã làm cơ sở cho nhân dân ta tiến lên giành độc lập lâu dài và Ngô Quyền đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử đó bằng một trận quyết chiến chiến lược

trên sông Bạch Đằng. Như vậy, cuộc chiến này diễn ra như thế nào, kết quả ra sao chúng

ta sẽ cùng đi tìm hiểu bài mới.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hoạt động 1: 1. Tình hình nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết đến khi Ngô Quyền mang quân từ Ái Châu (Thanh Hoá) ra Bắc

- Mục tiêu: Biết được tình hình nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết và những việc làm của Ngô Quyền

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.

- Phương tiện

+ Ti vi.

+ Máy tính.

- Thời gian: 15 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 1. Thảo luận nhóm (6 nhóm), trả lời câu hỏi sau:

+ Nhóm 1+2

? Em biết gì về Ngô Quyền?

? Theo em Ngô Quyền kéo quân ra bắc làm gì?

+ Nhóm 3+4

? Được tin Ngô Quyền kéo quân ra bắc, Kiều Công Tiễn đã làm gì?

? Vì sao Kiều Công Tiễn cầu cứu quân Nam Hán, hành động đó cho thấy điều gì?

+ Nhóm 5+6

? Kế hoạch của quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2 như thế nào?

? Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân Nam Hán như thế nào?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở

- GV: Trích dẫn câu nói của Ngô Quyền:

Nếu ta sai người đem cọc lớn, đẽo nhọn đầu & bịt sắt đóng ở cửa biển trước, nhân khi nước triều lên, thuyền của họ tiến vào trong hàng cọc, bấy giờ ta sẽ dễ bề chế ngự, không có kế gì hay hơn kế đó cả” nói về sự chuẩn bị của ta.

- GV treo lược đồ hỏi: Vì sao Ngô Quyền quyết định tiêu diệt quân Nam Hán ở cửa sông Bạch Đằng?

- GV: Giải thích thêm sự chủ động & độc đáo: Bố trí trận địa bãi cọc ngầm trên sông chỗ nào là hợp lý nhất.

? Em có nhận xét gì về kế hoạch của Ngô Quyền?

- HS: Trả lời

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm trình bày, phản biện.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Năm 937, Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ. Được tin đó, Ngô Quyền kéo quân ra Bắc.

- Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán. Năm 938, Nam Hán đem quân sang xâm lược nước ta lần thứ hai.

- Ngô Quyền vào thành Đại La (Tống Bình) bắt giết Kiều Công Tiễn, khẩn trương chuẩn bị chống xâm lược.

- Chuẩn bị cho trận chiến trên sông sông Bạch Đằng: đóng hàng nghìn cọc đẽo nhọn và có bịt sắt...

2. Hoạt động 2: 2. Trận đánh trên sông Bạch Đằng của quân ta

- Mục tiêu: Ghi nhớ diễn biến chính trận đánh trên sông Bạch Đằng và ý nghĩa

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, tường thuật.

- Phương tiện

+ Ti vi.

+ Máy tính.

- Thời gian: 19 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 2. Quan sát lược đồ H55 – SGK, thảo luận nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi sau:

? Trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng?

? Kết quả trận đánh như thế nào?

? Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa như thế nào?

? Vì sao nói trận Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?

? Ngô Quyền có công như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ hai?

- HS: Trả lời

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở

? Hiện nay để ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền thì chúng ta đã làm gì?

- HS: Xây lăng, nhiều tên trường, đường phố mang tên ông.

- GV: Cho HS xem tranh lăng Ngô Quyền, hướng dẫn HS phân tích câu nói của Lê Văn Hưu trang 77.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm trình bày, phản biện.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

GDMT: Sử dụng lược đồ để trình bày các sự kiện, nhận thấy tinh thần chiến tranh anh dũng, thông minh sáng tạo của tổ tiên.

Những di tích lịch sử liên quan đến các sự kiện, nhân vật trong bài.

- Giảng thêm: Hiện nay trong nhân dân có rất nhiều di tích lịch sử có giá trị nhưng các di tích này bị dân cư xâm lấn và có nguy cơ trở thành phế tích.

- Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ các di tích này?

*HS: Trả lời

GV: Hiện nay việc giữ gìn, bảo vệ di sản trong văn hóa trong dân cư còn quá ít. Vì vậy chúng ta cần tuyên truyền thường xuyên các kiến thức liên quan đến các di sản để mọi người nhận thức về giá trị của nó và họ sẽ không xâm phạm hủy hoại di tích.

*Diễn biến:

- Cuối năm 938, đoàn thuyền quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy tiến vào vùng biển nước ta. Lúc nước triều đang dâng cao, quân ta đánh nhử giặc vào cửa sông Bạch Đằng.

- Khi nước triều rút, ta tấn công, địch rút chạy, thuyền xô vào cọc nhọn... Hoằng Tháo bị giết tại trận.

* Kết quả:

- Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền kết thúc hoàn toàn thắng lợi.

*Ý nghĩa:

- Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị hơn một nghìn năm của phong kiến phương Bắc.

- Khẳng định nền độc lập lâu dài của Tổ quốc.

3.3. Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở các hoạt động của bài.

- Thời gian: 4 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).

Câu 1. Ai là người chỉ huy đánh thắng trận chiến trên sông Bạch Đằng với quân Nam Hán vào năm 938?

A. Trần Hưng Đạo. B. Quang Trung.

C. Trần Quốc Tuấn. D. Ngô Quyền.

Câu 2. Tại sao Dương Đình Nghệ chết?

A. Bị bệnh chết. B. Đánh quân Nam Hán bị trúng tên độc.

C. Bị Kiều Công Tiễn giết. D. Bị Ngô Quyền giết.

Câu 3. Đâu không phải là kế hoạch của Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân Nam Hán?

A. Tìm hiểu chế độ thủy triều ở cửa sông Bạch Đằng.

B. Chủ động đón đánh quân Nam Hán.

C. Bố trí bãi cọc ngầm ở long sông Bạch Đằng.

D. Cho con trai sang nhà Nam Hán làm con tin để cầu hòa.

Câu 4. Trong chiến thắng Bạch Đằng, tính nhân dân thể hiện ở điểm nào?

A. Thực hiện vườn không nhà trống.

B. Trong một thời gian ngắn, một khối lượng lớn cây rừng được đem về đóng xuống lòng sông nhưng đối phương không hay biết.

C. Thực hiện đánh nhanh thắng nhanh.

D. Mua được khối lượng sắt lớn để bịt đầu nhọn của cọc.

Câu 5. Vì sao lại nói chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?

A. Sử dụng chiến lược, chiến thuật đúng đắn.

B. Khẳng định tinh thần chiến đấu ngoan cường của dân tộc.

C. Trung Quốc không bao giờ dám đêm quân đánh nước ta một lần nữa.

D. Đập tan ý chí xâm lược của quân Nam Hán.

Câu 6. Vì sao nói lịch sử nước ta từ năm 179 – TCN đến năm 938 là thời kỳ Bắc thuộc?

A. Vì nhà Nam Hán thống trị.

B. Bị nhà Đường đô hộ.

C. Luôn bị các triều đại phong kiến phương Bắc độ hộ, thống trị.

D. Nước ta luôn bị nhà Ngô bóc lột.

Câu 7. Quân Nam Hán thất bại khi xâm lược nước ta vì

A. Hoằng Tháo, tướng chỉ huy giặc bị giết chết.

B. thuyền của quân Nam Hán vào đến cửa biển nước ta gặp bão nên phải rút về

C. vua Nam Hán hạ lệnh thu quân về nước.

D. quân ta mai phục đánh tan quân Nam Hán ngay sông trên sông Bạch Đằng.

Câu 8. Tại sao Ngô Quyền lại chọn sông Bạch Đằng để bố trí bãi cọc?

A. Sông có sự chênh lệch rất lớn giữa mực nước lúc nước triều lên và lúc nước triều xuống.

B. Sông có rất nhiều ghềnh đá nằm ngầm dưới nước đã làm đắm nhiều tàu thuyền.

C. Sông có sóng to gió lớn.

D. Sông dễ ra vào.

- Dự kiến sản phẩm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐA

D

C

D

B

D

C

D

A

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.

- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

Câu 1: ? Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ khi dựng nước đến năm 938.

Câu 2: Nhận xét về cách đánh của Ngô Quyền ở sông Bạch Đằng.

- Thời gian: 3 phút.

- Dự kiến sản phẩm: HS

Câu 1: Lập bảng thống kê.

Câu 2: Ngô Quyền có cách đánh giặc táo bạo và tài tình, chọn cách đánh chủ động và bất ngờ gây cho địch nhiều tổn thất và hoang mang, tránh được tổn thất lớn cho quân ta và nhanh chóng giành được thắng lợi thống nhất đất nước.

- GV giao nhiệm vụ cho HS

+ Học bài, hoàn thành các bài tâp.

+ Xem lại từ bài 17 – bài 27, chuẩn bị tiết sau ôn tập.

**********************************

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 31, Bài 28 ÔN TẬP.

1. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam.

- Các giai đoạn của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang –Au Lạc.

- Những thành tựu tiêu biểu.

- Những cuộc kháng chiến, anh hùng tiêu biểu của dân tộc thời kì này.

2. Kỹ năng: Hệ thống hoá kiến thức.

3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: - Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.

2.NỘI DUNG HỌC TẬP:

Thời kí đấu tranh chống Bắc Thuộc

3. CHUẨN BỊ:

3.1. Giáo viên: Giáo an, sách giáo khoa, bảng phụ.

3.2. Học sinh: Sách giáo khoa, Chuẩn bị bài.

4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

4.1. Ổn định lớp và kiểm diện:

4.2. Kiểm tra miệng: 4’.

+ Chọn ý đúng: Người giết Dương Đình Nghệ đoạt chức là:

a. Kiều Công Tiễn.

b. Lưu Hoằng Tháo.

+ Nêu Chiến thắng Bạch Đằng năm 938?

- Diễn biến: Năm 938 Hoằng Tháo kéo quân sang nước ta Ngô Quyền cho người ra nghênh chiến nhử địch vào sâu trong bãi cọc ngầm, khi đó thuỷ triều lên nên cọc ngập nước khi thuỷ triều rút Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại.

- Kháng chiến giành thắng lợi.

- ý nghĩa: Chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc mở ra thời kì độc lập lâu dài.

4. 3. Tiến trình bài học: 35’.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.

NỘI DUNG.

Giới thiệu bài mới.

** Hệ thống hoá kiến thức toàn bài.

Hoạt động 1.

- Giáo viên: lịch sử nước ta đã học từ khi hình thành – thế kỉ X đây là giai đoạn quan trọng đối với chúng ta.

+ Lịch sử thời kì này đã trải qua những giai đoạn nào?

TL:

Chuyển ý.

Hoạt động 2.

+Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào thời gian nào?

TL: Từ thế kỉ VII.

+ Tên nước đầu tiên là gì?

TL: Văn Lang.

+ Vị vua đứng đầu là ai?

TL: Hùng Vương.

Chuyển ý.

Hoạt động 3

+ Nêu ý nghĩa khởi nghĩa Hai Bà Trưng?

TL:

+ Ý nghĩa khởi nghã Bà Triệu?

TL:

+ Nêu ý nghĩa lịch sử khởi nghĩa Lí Bí?

TL:

+ Nêu ý nghĩa khởi nghĩa Mai Thúc Loan?

TL:

+ Nêu ý nghĩa cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ?

TL:

+ Nêu ý nghĩa khởi nghĩa của Dương Đình Nghệ?

TL:

+ Nêu ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng?

TL:

Chuyển ý.

Hoạt động 4.

+ Sự kiện nào chứng tỏ thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp đấu tranh giành độc lập dân tộc?

TL:

Chuyển ý.

Hoạt động 5

+ Kể tên những vị anh hùng tiêu biểu của dân tộc?

TL:

1. Những giai đoạn lớn của lịch sử nước ta:

- Thời kì nguyên thuỷ.

- Thời kì dựng và giữ nước.

- Thời kì đấu tranh chống lại ách thống trị của phong kiến phương Bắc.

2. Thời kì dựng nước đầutiên diễn ra vào thời gian nào? Tên nước?

- Thời kì dựng nước bắt đầu từ thế kỉ VII TCN.

- Tên nước là Văn Lang.

- Hùng Vương là vị vua đầu tiên.

3. Nêu ý nghĩa những cuộc khởi nghĩa lớn

- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng báo hiệu các thế lực phong kiến không thể vĩnh viễn cai trị nước ta.

- Khởi nghĩa Bà Triệu tiếp tục đấu tranh giành độc lập.

- Khởi nghĩa Lí Bí dựng nước Vạn xuân và xưng đế.

- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân tộc.

- Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ.

- Dương Đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán lần thứ 1.

- Chiến thắng Bạch Đằng 938 mở đầu thời kì độc lập lâu dài của dân tộc.

4. Sự kiện chứng tỏ thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp ganh lại độc lập cho tổ quốc:

- Chiến thắng Bạch Đằng 938.

5. Kể tên những vị anh hùng dân tộc:

- Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lí Bí, Triệu Quang Phục, Phùng Hưng, Mai Thúc Loan, Khúc Thừa Dụ, Khúc Hạo, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu Hãy cho biết chính sách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc? Theo em những phong tục tập quán của người Việt được nhân dân ta giữ gìn và phát huy như thế nào trong thời kỳ đó?

4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút .- Tự xem lại các kiến thức đã học.

- Chuẩn bị giờ sau thi học kì II.

**********************************

Ngày soạn

Tiết 32 NGHỆ AN TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỶ X

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- Biết được những nét chính, quá trình phát triển và những thành tựu của Nghệ An thời Văn Lang- Âu Lạc.

- Hiểu được vị trí và vai trò của Nghệ An trong thời kỳ Bắc thuộc.

2. Tư tưởng:

- Giáo dục HS ý thức biết tôn trọng, biết ơn những thành quả mà cha ông ta để lại. Hiểu và yêu lich sử quê hương, có ý thức bảo vệ và xây dựng quê hương Nghệ An.

3. Kỹ năng:

- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, sử dụng đồ dùng trực quan.

- Biết đánh giá nhận xét, so sánh. Biết liên hệ thực tiễn qua các di sản của quê hương.

4. Năng lực:

Năng lực chung:

tham gia các hoạt động cá nhân và tập thể.

Năng lực chuyên biệt:

- Xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng

- So sánh, phân tích. Nhận xét, đánh giá

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Tranh ảnh , tư liệu về Nghệ An thời kỳ này

-Tư liệu về các di sản của Nghệ An.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC

- Gợi mở, trực quan.

- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm

IV.TIẾN TRÀNH DẠY HỌC

  1. Ổn định tổ chức lớp học

  2. Bài cũ: HS tự truy bài lẫn nhau về chiến thắng Bạch Đằng

  3. Bài mới:

Gọi Hs : Em biết quê hương Nghệ An có những nét đẹp, truyền thống gì?

Trên cơ sở trả lời của HS GV dẫn để giới thiệu bài.

1.NGHỆ AN TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THỜI VĂN LANG - ÂU LẠC.

Hoạt động của GV & HS

Kiến thức cần đạt

HĐ nhóm: quan sát dữ liệu trong SGK em hãy cho biết Nghệ An chúng ta có phải là một trong những quê hương của người loài người không?

Hãy lấy các dẫn chứng để chứng minh ý kiến của mình.

Sự xuất hiện của các tộc người cổ trên đất Nghệ An có ý Nghĩa gì?

Gv cho HS quan sát hình ảnh Trống Đồng,vũ khí, trang sức bằng đồng ở Làng Vạc, Lò rèn sắt ở Nho Lâm.

Những hình ảnh trên nói lên điều gì?

Sự phát triển của nghề thủ công đúc đồng và nghề luyện sắt ảnh hưởng như thế nào đến đời sống kinh tế và tình thần của Người Nghệ An?

1.Nghệ An thời tiền sử.

- Nghệ An là một trong những nơi có dấu tích của người vượn cổ: Hang Thẳm Ồm, Thẳm Bua, Đồng Bua ( Quỳ Châu)

- Người tối cố xuất hiện tại đồi Dùng, đồi Rạng ( Thanh Chương)... Tân Kỳ, Quỳnh Văn, Anh Sơn...

- Họ sống thành bầy đàn, chủ yếu sống bằng nghề hái lượm săn bắt.

- Bắt đầu hình thành nông nghiệp nương rấy và lúa nước

= Nghệ An là một trong những cái nôi của xã hội loài người ở Việt Nam

2. Nghệ An thời Văn Lang- Âu Lạc.

- Biết chế tác công cụ đá tinh xảo .

- Biết chế tác luyện công cụ lao động và nhạc cụ bằng Đồng. Tiêu biểu nhất giai đoạn hậu kỳ đồ Đồng( khoảng TK I –TCN) điển hình như Trống đồng làng Vạc...

- Phát triển Nghề luyện kim: Nghệ An- tiêu biểu là làng rèn sắt Nho lâm trở thành trung tâm luyện sắt của nước Văn Lang- Âu Lạc

Kinh tế chủ đạo:

- Nông nghiệp lúa nước

- Phát triển nhiều ngành thủ công khác: dệt vải , làm gốm, luyện kim...

Đời sống tinh thần phong phú:

- Quan hệ làng xóm găn bó

- Sinh hoạt văn hóa như lễ hội, tín ngưỡng phong phú.

2. NGHỆ AN THỜI KỲ BẮC THUỘC

Hoạt động của GV & HS

Kiến thức cần đạt

Các chính quyền phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách cai trị gì đối với Nghệ An?

Nhân dân Nghệ An có cam chịu ách thống trị của các triều đại phong kiến phương bắc không?

Nhân dân Nghệ An đã có đóng góp gì trong thời kỳ đấu tranh chống Bắc thuộc?

Kể tên các cuộc đấu tranh của nhân dân Nghệ An mà em biết?

HS hoạt động nhóm: Tại sao nói: khởi nghĩa Mai Thúc Loan tiêu biểu cho tinh thần yêu nước, ý chí giành độc lập của nhân dân Nghệ An và cả nước?

  1. Chính sách đô hộ của phong kiến phương Bắc.

-Nghê An liên tục bị thay đổi tên gọi quận, huyện trong quá trình sáp nhập và đồng hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc.

- Chúng ra sức bóc lột vơ vét sức người, sức của.

2. Nghệ An trong sự nghiệp đấu tranh giành độc lập.

- Nhân dân Nghệ An kiên cường, bền bỉ, liên tiếp tham gia các cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc.

- Tiêu biểu nhất là khởi nghĩa Mai Thúc Loan năm 722.

- Đây là cuộc khởi nghĩa đã dành được chính quyền 10 năm, đóng góp to lớn vào sự nghiệp giải phóng dân tộc.

IV. LUYỆN TẬP.

Về nhà tìm hiểu và sưu tầm các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của nghệ An trong thời kỳ Hùng Vương và thời kỳ Bắc thuộc.

V. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

Hướng dẫn HS soạn bài Ôn tập: soạn theo hướng dẫn của SGK. Hoàn thành các bảng thống kê.

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 33: KIỂM TRA HỌC KÌ II

31 KIỂM TRA HỌC KỲ

I. MỤC TIÊU.

Thông qua bài kiểm tra, học sinh có khả năng:

1/ Kiến thức:

- Nhận biết và ghi nhớ hoàn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc.

- Trình bày được những chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những chính sách đó.

- Trình bày được diễn biến, đánh giá được ý nghĩa cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền lãnh đạo.

2/ Kĩ năng:

- Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học

3/ Thái độ:

- Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Tên Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

  1. Thời kỳ Bắc thuộc

Nhận biết được các sự kiện lịch sử

Hiểu được các chính sách cai trị cũng như quá trình đấu tranh của nhân dân ta

Lý giải các sự kiện

SC: 1

SĐ:1.0

4

2

2

1.0

Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỷ x

- Nhận biết hoàn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ.

- Trình bày được những chính sách

-Trình bày được diến biến, ý nghĩa lịch sử.

Lý giải ý nghĩa của những chính sách đó.

Đánh giá về kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền

SC: 2

SĐ:

SC: 2

SĐ: 1.0

SC: 1

SĐ: 3

SC: ½

SĐ 1

SC: 1/2 SĐ: 1

TSC:

TSĐ:

TL:

SC: 8

SĐ: 3,0

TL: 30 %

SC: 1+1/3

SĐ: 3,5

TL: 30 %

SC: 2+ 1/3

SĐ: 2.5

TL: 25%

SC: 1/2

SĐ: 1.5

TL: 15%

Đề 1

I. Phần trắc nghiêm : 5 điểm

Câu 1: Theo em, trong các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc, chính sách nào là thâm hiểm nhất?

A.Chính sách đồng hóa

B.Chính sách bóc lột với nhiều loại thuế nặng nề và cống nộp

C.Chính sách đàn áp dã man các cuộc nổi dậy của nhân dân ta

D.Chính sách cấm nhân dân ta sử dụng đồ sắt

Câu 2: Tên nước ta đầu tiên là:

A.Văn Lang B. Âu Lạc C.Vạn Xuân D. Đại Việt

Câu 3:. Trong thời kì Bắc thuộc, ai là người nữ anh hùng đầu tiên đứng lên khởi nghĩa dành thắng lợi?

A. Trưng Trắc. B. Ngô Quyền. C. Dương Đình Nghệ. D. Lí Bí.

Câu 4:Nhà Đường đặt tên nước ta là gì?

A. An Nam đô hộ phủ B.Giao Châu C.Châu Giao D.Giao Chỉ

Câu 5: Thành tựu nghệ thuât đặc sắc nhất của cư dân Cham-pa là:

A. Công trình kiến trúc đền chùa. C.Kiến trúc nhà ở.

B. Các bức tượng phật. D. Kiến trúc đền tháp

Câu 6: Khởi nghĩa Lí Bí thắng lợi, thành lập nên nhà nước nào?

A. Nhà nước Âu Lạc B. Nhà nước Văn Lang.

C. Nhà nước Cham-Pa D. Nhà nước vạn Xuân

Câu 7: Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì?

A.Củng cố thế lực của họ Khúc

B.Xây dựng đất nước theo đường lối của mình

C.Củng cố nền độc lập, “nhân dân đều được yên vui”

D.Bãi bỏ các thứ lao dịch và định lại mức thuế

Câu 8 :Trận thắng nào giành lại hoàn toàn nền độc lập tự chủ cho dân tộc ta?

A. Trận đánh của Bà Triệu C. Trận Bạch Đằng năm 938.

B. Trận đánh của Mai Thúc Loan. D. Trận đánh của Lí Bí.

Câu 9: Hãy nối thời gian ở cột A vào tên cuộc khởi nghĩa ở cột B cho đúng (1 điểm / mỗi cụm từ điền đúng 0,25 điểm)

A

B

Đáp án

1.Năm 40

A.Khởi nghĩa Phùng Hưng

1+…B

2.Năm 542

B.Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

2+…C

3.Năm 722

C.Khởi nghĩa Lý Bí

3+…D

4.Năm 776

D.Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

4+…A

II. Tự Luận (5.0đ)

Câu 1(3 đ): Họ khúc đã giành lại độc lập cho đất nước như thế nào và làm được những gì để củng cố quyền tự chủ?

Câu 2(2 đ): Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở điểm nào?

Đề 2

I. Phần trắc nghiêm : 5 điểm

Câu 1: Theo em, trong các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc, chính sách nào là thâm hiểm nhất?

A.Chính sách đồng hóa

B.Chính sách bóc lột với nhiều loại thuế nặng nề và cống nộp

C.Chính sách đàn áp dã man các cuộc nổi dậy của nhân dân ta

D.Chính sách cấm nhân dân ta sử dụng đồ sắt

Câu 2: Tên nước ta đầu tiên là:

A.Văn Lang B. Âu Lạc C.Vạn Xuân D. Đại Việt

Câu 3:Nhà Đường đặt tên nước ta là gì?

A. An Nam đô hộ phủ B.Giao Châu C.Châu Giao D.Giao Chỉ

Câu 4: Thành tựu nghệ thuât đặc sắc nhất của cư dân Cham-pa là:

A. Công trình kiến trúc đền chùa. C.Kiến trúc nhà ở.

B. Các bức tượng phật. D. Kiến trúc đền tháp, các bức phù điêu

Câu 5: Lí Bí Khởi nghĩa chống quân xâm lược:

A. Nhà Ngô. B. Nhà Lương.

C. Nhà Hán. D. Nhà Đường

Câu 6: Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì?

A.Củng cố thế lực của họ Khúc

B.Xây dựng đất nước theo đường lối của mình

C.Củng cố nền độc lập, “nhân dân đều được yên vui”

D.Bãi bỏ các thứ lao dịch và định lại mức thuế

Câu 7: Ai là người đầu tiên, trong thời kì Bắc thuộc, được phong kiến phương Bắc phong làm Tiết độ sứ An Nam đô hộ phủ?

A. Dương Đình Nghệ B. Phùng Hưng

C. Khúc Thừa Dụ D. Mai Thúc Loan

Câu 8:Trận thắng nào giành lại hoàn toàn nền độc lập tự chủ cho dân tộc ta?

A. Trận đánh của Bà Triệu C. Trận Bạch Đằng năm 938.

B. Trận đánh của Mai Thúc Loan. D. Trận đánh của Lí Bí.

Câu 9 :. Hãy điền những cụm từ: “quân Ngô, cá kình, sóng dữ, gió mạnh ”vào chỗ (...) trong câu nói nổi tiếng của Bà Triệu sao cho chính xác. (1 điểm / mỗi cụm từ điền đúng 0,25 điểm)

« Tôi muốn cưỡi cơn ……………………, đạp luồng ……………………., chém ……………………………. ở biển khơi, đánh đuổi ……………………… giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người ! »

II. Tự luận

Câu 1(3.0đ): Trình bày tóm tắt diễn biến của trận Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền.

Câu 2(2.0đ): Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở điểm nào?

Đáp án

Đề 1

TRẮC NGHIỆM

MỖI Ý ĐÚNG 0,5 ĐIỂM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐA

A

A

A

A

D

D

C

C

CÂU 9 MỖI Ý ĐÚNG 0,25 ĐIỂM

Đáp án

1.Năm 40

A.Khởi nghĩa Phùng Hưng

1+…B

2.Năm 542

B.Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

2+…C

3.Năm 722

C.Khởi nghĩa Lý Bí

3+…D

4.Năm 776

D.Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

4+…A

TỰ LUẬN

CÂU 1* Quá trình họ Khúc giành độc lập lại cho đất nước: 1,5 đ

- Từ cuối thế kỉ IX, nhà Đường suy yếu. Lợi dụng thời cơ đó, Khúc Thừa Dụ tập hợp nhân dân nổi dậy.

- Năm 905, nhân lúc Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị cách chức, được nhân dân ủng hộ, Khúc Thừa Dụ đã tổ chức đánh chiếm thành Tống Bình, tự xưng là Tiết độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ.

- Năm 906, vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa dụ làm Tiết độ sứ An Nam đô hộ.

* Những việc làm của Khúc Thừa Dụ để củng cố chính quyền tự chủ bao gồm: 1,5 đ

- Đặt lại các khu vực hành chính, cử người trông coi mọi việc đến cấp xã.

- Xem xét và định lại mức thuế.- Bãi bỏ các thứ lao dịch của thời Bắc thuộc.

- Lập lại sổ hộ khẩu,…

CÂU 2.Về kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động, độc đáo ở chỗ:

  • Kế hoạch của Ngô Quyền chủ động khi giặc còn ngấp nghé, ông khẩn trương tổ chức kháng chiến. Dự đoán quân Nam Hán sẽ vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng, Ngô Quyền bàn với các tướng cách đánh giặc. Ông quyết định chọn khu vực cửa sông và vùng trung lưu, hạ lưu sông Bạch Đằng làm điểm quyết chiến với giặc – chủ động đón đánh quân xâm lược. 1Đ

  • Kế hoạch của Ngô Quyền hết sức độc đáo: Ông huy động quân và dân lên rừng đẵn hàng ngàn cây gỗ dài, đầu đẽo nhọn và bịt sắc đóng xuống dòng sông Bạch Đằng ở những nơi hiểm yếu gần cửa biển, thành một trận địa cọc ngầm. Có quân mai phục hai bên bờ. Nhân khi nước triều lên, thuyền của địch tiến vào trong hàng cọc “ta dễ bề chế ngự, không có kế gì hay hơn kế đó cả”. 1Đ

ĐỀ 2

TRẮC NGHIỆM

MỖI Ý ĐÚNG 0,5 ĐIỂM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐA

A

A

A

A

B

C

C

C

CÂU 9 MỖI Ý ĐÚNG 0,25 Đ

« Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi, đánh đuổi quân Ngô giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người !  TỰ LUẬN

Diễn biến của trận quyết chiến trên sông Bạch Đằng:

- Cuối năm 938, quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào vùng biển nước ta. Ngô Quyền cho một toán thuyền nhẹ ra đánh nhử quân địch vào sông Bạch Đằng lúc nước triều đang lên.

- Lưu Hoằng Tháo hăm hở dốc quân đuổi theo, lọt vào trận địa mai phục của ta mà không biết.

- Nước triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh dốc toàn lực lượng đánh quật trở lại. Quân Nam Hán chống cự không nổi phải rút chạy ra biển.

- Quân giặc thiệt hại quá nửa, tướng giặc Lưu Hoằng Tháo bị chết. Vua Nam Hán được tin bại trận đã hốt hoảng, vội hạ lệnh thu quân về nước.

- Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền đã kết thúc hoàn toàn thắng lợi.

Ngày soạn

Tiết 34,35 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO

KỂ CHUYỆN LỊCH SỬ BẰNG TRANH

NHÂN VẬT LỊCH SỬ TIÊU BIỂU TRONG THỜI KÌ BẮC THUỘC

VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

Xây dựng được câu chuyện lịch sử bắng tranh về các nhân vaatjlichj sử tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập của nước ta.

2. Kĩ năng:

- Trình bày được một số nét về tiểu sử, sự nghiệp và vai trò của các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập.

- Xây dựng được câu chuyện lịch sử bằng tranh về các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập.

3. Thái độ:

- Tích cực trong làm việc nhóm

- Có ý thức biết ơn các anh hung dân tộc.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: - Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện

II. Chuẩn bị:

- SGK Lịch sử 6; máy tính có kết nối internet.

- Giấy A0,A3, A4, bút chì, bút màu, thước kẻ.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

Trình bày diễn biến trận chiến trên song Bạch Đằng năm 938 bằng lược đồ?

3. Bài mới: 35’

Giáo viên giới thiệu bài.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động 1 : I. Tìm kiếm thông tin

GV Chia lớp làm việc theo nhóm (6 nhóm, mối nhóm 7 HS). Phân công nhiệm vụ cụ thể cho mỗi nhóm. Các nhóm bầu nhóm trưởng và thư kí nhóm.

1. Thông tin từ Sách giáo khoa:

- Đọc các bài viết về những cuộc khởi nghĩa và đấu tranh chống Bắc thuộc trong chương III và IV sgk Lịch sử 6.

- Cả nhóm thống nhất lựa chọn một nhân vật lịch sử tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập để xây dựng truyện tranh.

2. Thông tin từ các nguồn khác:

- Nhóm trưởng phân công các thành viên tìm kiếm thông tin trên Internet theo các từ, cụm từ khóa như: tên nhân vật, tên cuộc khởi nghĩa, “Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập”, “Các cuộc khởi nghĩa thời kì Bắc thuộc”, ...Lưu thông tin tìm được vào một thư mục máy tính.

- Tìm kiếm thêm trên sách, báo, tạp chí, truyện, ...ở nhà, thư viện, ...

Hoạt động 2 : II. Xử lí thông tin

GV hướng dẫn HS xử lí những thông tin tìm được.

Từ nội dung tìm được:

- Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trình bày kết quả đã tìm kiếm.

- Cả nhóm thống nhất lựa chọn thông tin để xây dượng sơ đồ tư duy trên giấy A0 về nhân vật lịch sử đã chọn theo các nhánh chính:

+ Tiêu sử.

+ Hoạt động của nhân vật.

+ Hoạt động ghi nhớ công lao của nhân vật của nhân dân ta.

75