CHỦ ĐỀ XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Gửi bởi: Thành Đạt 27 tháng 10 2020 lúc 23:19:24 | Được cập nhật: 6 giờ trước (11:54:18) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1149 | Lượt Download: 49 | File size: 0.889787 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Lịch sử lớp 6 bài 23 Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII - IX
- Kiểm tra Lịch sử 6 HKII
- Giáo án lịch sử lớp 6
- CHỦ ĐỀ XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
- Đề cương ôn tập lịch sử lớp 6
- Đề cương Lịch sử 6 HK2 2016-2017
- ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ 6
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 6 HKII
- Đề cương thi lịch sử 6 học kì 2
- Đề cương Sử 6 học kỳ 1
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Chủ đề
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Dạy 3 tiết
I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành
1. Kiến thức
Sau bài học, học sinh :
– Biết được nguồn gốc loài người.
– Hiểu được quá trình chuyển biến từ vượn thành người ; những đặc trưng về đời sống vật
chất, tổ chức xã hội của con người thời nguyên thuỷ ; nguyên nhân dẫn tới sự tan rã của xã
hội nguyên thuỷ.
– Biết được những dấu tích của người nguyên thuỷ trên lãnh thổ Việt Nam.
– Góp phần rèn luyện kĩ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kĩ năng quan sát tranh ảnh lịch
sử, kĩ năng hợp tác.
– Trân trọng những sáng tạo của con người trong quá trình lao động.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỉ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kỉ năng quan sát tranh ảnh lịch sử và kỉ
năng hợp tác
3. Thái độ
- HS biết yêu quý lao động và tìm hiểu cội nguồn cũng như trân trọng nhũng sáng tạo của
con người trong quá trình lao động
II. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi / bài tập trong chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Nội dung
Quá
trình
chuyển biến từ
vượn
thành
người
Đời sống con
người nguyên
thủy
Sự tan rã của
xã hội nguyên
thủy
Khám phả thời
nguyên
thủy
trên đất nước
ta
Thời gian xuât Miêu tả hình
Người tối cổ và dáng của Người
Người tinh khôn tối cổ và Người
tinh khôn
Nhận biết được Trình bày được
tổ chức xã hội cuộc sống của
của người người Người tối cổ và
tối cổ và người người tinh khôn
tinh khôn
Xác định được Trình bày được
thời gian xuất tác dung xuất
hiện công cụ hiện công cụ
kim loại
kim loại
– Biết được Chỉ trên bản đồ
những dấu tích các địa điểm
của
người người nguyên
nguyên
thuỷ thủy sống trên
trên lãnh thổ đất nước ta
So sánh được sự
khác nhau giữa
Người tối cổ và
Người tinh khôn
Đánh giá được
phương
tiện
giao tiếp của
người nguyên
thủy
Giải thích được
vì sao xã hội
nguyên thủy tan
rã
Nhận xét được
địa bàn sinh
sống của người
nguyên
thủy
trên đất nước ta
- Lập được bảng
so sánh Người
tối cổ và Người
tinh khôn
Giới thiệu cho
người thân bạn
bè về đời sống
của
người
nguyên thủy
Đánh giá được
vai trò cải tiến
công cụ và quá
trình lao động
Viết được bức
thư cho người
thân kể về giờ
học lịch sử tìm
hiểu xã hội
Việt Nam
người
thủy
nguyên
III. Hệ thống câu hỏi / bài tập đánh giá theo các mức độ đã mô tả:
a,Câu hỏi nhận biết :
1. Quá trình chuyển biến từ vượn thành người trải qua mấy giai đoạn chính? Đó là những
giai đoạn nào?
2. Hãy xác định mốc thời gian chuyển hóa từ vượn cổ thành Người tối cổ và Người tinh
khôn
3. Đọc tên các công cụ của người nguyên thủy
4, Trình bày những dấu tích của người nguyên thuỷ trên lãnh thổ Việt Nam
b,Câu hỏi thông hiểu
1, Miêu tả hình dáng của Người tối cổ và Người tinh khôn
2, Trình bày cuộc sống của Người tối cổ và người tinh khôn
3, Việc xuất hiện công cụ lao động bằng kim loại có ý nghĩa gì
c, Câu hỏi vân dụng
1 So sánh được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn?
2. Thông qua viêc tìm hiểu về công cụ lao động, cách kiếm sống, nhà ở và trang phục của
người nguyên thủy em thử hình dung phương tiện giao tiếp lúc bấy giờ như thế nào?
3.Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
4. Em có nhận xét gì địa bàn sinh sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
d, Câu hỏi vận dụng cao
1, - Lập được bảng so sánh Người tối cổ và Người tinh khôn
2, Em hãy giới thiệu cho người thân bạn bè về đời sống của người nguyên thủy
IV Kế hoạch thực hiện chủ đề
Nội
Hình thức tổ
Thời Thời
Nội dung cụ thể
Thiết bị
dung
chức dạy học
lượng điểm
DH, Học
liệu
I.Xã hội - Dạy học tại lớp 1 tiết Tiết 3 1.Tìm hiểu quá trình - Bản đồ thế
nguyên
- HTKTĐ: qua
vượn biến thành người giới
thủy
kết quả hoạt động
2. Khám phá đời sống - Tranh ảnh về
nhóm, cá nhân,
người nguyên thủy
đời sống
cặp đôi, thuyết
3. Nguyên nhân xã hội người nguyên
trình…
nguyên thủy tan rã
thủy
II. Thời - Dạy học tại lớp
nguyên
- HTKTĐ: qua
thủy trên kết quả hoạt động
đất nước nhóm, cá nhân,
1 tiết
Tiết 4 1.Dấu tích của người Bản đồ một
nguyên thủy trên đất số di tích
nước ta
khảo cổ Việt
Nam
ta
cặp đôi, thuyết
trình…
1 tiết
Tiết 5 2.Đời sống của người Tranh ản về
nguyên thủy trên đất các loại công
nước ta
cụ
IV. Tiến trình dạy học minh họa theo chuyên đề
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1.Mục tiêu
- Tạo cho HS hứng thú quan sát tranh ảnh để rút ra những hiểu biết về xã hội nguyên thủy
2. Nhiệm vụ
HS quan sát các hình ảnh GV đưa ra (các công cụ bằng đá) cho biết những công cụ đó con
người có thể kiếm sống như thế nào? Và em có hiểu biết gì về xã hội nguyên thủy
3.Các bước thực hiện
Bước 1: GV cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
+ Hãy kể tên các công cụ mà các em quan sát trong hình?
+Theo em với những công cụ như vậy, con người có thể kiếm sống như thế nào?
+ Em có hiểu biết gì về dời sống người nguyên thủy
Gợi ý sản phẩm:
- Công cụ bằng đá: ghè đẽo thô sơ, mài thành hình thù rừi đá, mũi tên, cày
- Hái lượm, san bắn, trồng trọt
- Cuộc sống khó khăn, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Xã hội nguyên thủy
1 .Tìm hiểu quá trình biến từ vượn thành người
-Mục tiêu:
+HS xác định được quá trình chuyển biến từ vượn thành người trải qua 2 giai đoạn
+Miêu tả được điểm giống nhau và khác nhau giữa vượn cổ, người tối cổ và người tinh
khôn
-Nhiệm vụ học sinh
Quan sát tranh, đọc thông tin phần 1,2 bài 3 trang 8,9 và trả lời câu hỏi:
-Các bước thực hiện
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh và đọc thông tin sách giáo khoa để trả lời 2 câu hỏi
Hoạt động giáo viên và học
Dự kiến sản phẩm cần đạt
sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Nội dung Vượn cổ
Người tối cổ Người tinh
học tập
khôn
-Quan sát tranh, đọc thông tin Thời gian 6 triệu năm 3-4
triệu 4 vạn năm
phần 1,2 bài 3 trang 8,9 và trả lời
năm
câu hỏi:
Hình dáng Đi hai chi Đi
đứng Đi thẳng,
+ Quá trình chuyển biến từ vượn
sau, hai chi thẳng bằng hai
tay
thành người trải qua mấy giai
trước cầm hai chi sau,
khéo
đoạn chính? Đó là những giai
nắm
đoạn nào? Có niên đại cách ngày Thể tích 900cm3
1100cm3
1450cm3
nay bao nhiêu năm
não
+ Qua hình 5 em hãy miêu tả
điểm khác nhau và giống nhau
giữa vượn cổ vả người tinh khôn
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu
cầu. GV khuyến khích học sinh
hợp tác với nhau khi thực khi
thực hiện nhiệm vụ học tập, GV
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc
những bằng hệ thống câu hỏi gợi
mở: Quan sát hình ảnh xác định
tay, dáng người thể tích não..
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- HS trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
2. Khám phá đời sống của người nguyên thuỷ
a.Mục tiêu:
HS hiểu được những đặc trưng về đời sống vật chất, tổ chức xã hội của con người nguyên
thủy và nhận xét được về xã hội nguyên thủy
b.Nhiệm vụ học sinh
Quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Các bước thực hiện
Hoạt động giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- a. Tổ chức xã hội
-Tiếp tục quan sát tranh, đọc thông tin phần
Người tối cổ Người tinh khôn
1,2 bài 3 trang 8,9 và trả lời câu hỏi:
Sống
bầy - Sống theo nhóm
1 Tổ chức xã hội của Người tối cổ và người Tổ
chức đàn, ở hang gồm vài chục gia
tinh khôn khác nhau như thế nào?
hốc đá
đình, co họ hàng ->
2. Em có nhận xét gì về tổ chức xã hội XH
thị tộc
nguyên thủy
- thị tộc gần nhau3.Người nguyên thủy đã sử dụng nhũng công
> bộ lạc, đứng đầu
cụ lao động chủ yếu nào?
là tù trưởng
4. Với những công cụ đó thì họ kiếm sông
như thế nào
5. Sự thay đổi về nơi ở của người nguyên b. Cuộc sống của người nguyên thuỷ
- công cụ lao động thô sơ (đồ đá được ghè
thủy như thế nào
đẽo), một số vật dụng bằng đất nung..biết
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV tạo ra lửa để sinh hoạt, chế tạo vũ khí, biết
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi trồng trọt...
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV - Sống bằng nghề săn bắn, phụ thuộc tự
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ nhiên; sống theo nhóm nhỏ
thống câu hỏi gợi mở: Quan sát hình ảnh c. Nơi cư trú
- ban đầu ở hang động, máu đá –di chuyển
xác định tay, dáng người thể tích não..
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và xuống ở gần nguồn nước, làm lều để ở ->
dần làm chủ tự nhiên, biết lao động
thảo luận
- làm áo từ vỏ cây và da thú trang phục đơn
- HS trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện giản thể hiện sự khéo tay..
nhiệm vụ học tập
3. Nguyên nhân sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ
a.Mục tiêu:
HS hiểu được sự xuất hiện công cụ bằng kim loại đã tạo tiền đề cho sản xuất phát triển dẫn
đến của cải dư thừa xã hội phân chia giàu nghèo nên xã hội nguyên thủy tan rã
b.Nhiệm vụ học sinh
Quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
c. Các bước thực hiện
Hoạt động giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Nguyên nhân sự tan rã của xã hội
Các nhóm đọc mục 3 và quan sát H6,7 SGK thảo nguyên thuỷ
luận và thực hiện các yêu cầu sau:
Khoảng 4.000 năm TCN, con người phát
1.Công cụ kim loại được phát minh thời gian nào? hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) cùng
Cho biết ưu điểm của công cụ bằng đồng so công với thuật luyện kim đã giúp chế tạo ra các
cụ đá?
công cụ lao động.
2..Công cụ bằng kim loại đã có tác động như thế - Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có
nào đến sản xuất và xã hội của Người tinh khôn?
thể khai phá đất hoang, tăng diện tích và
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
năng suất trồng trọt...sản phẩm làm ra
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến nhiều, xuất hiện của cải dư thừa..
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực -Một số người chiếm hữu của cải dư thừa,
hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm trở nên giàu có... xã hội phân hóa thành kẻ
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: Quan sát giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy
hình ảnh xác định tay, dáng người thể tích não..
dần dần tan rã.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
II.Khám phá thời nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam
1. Dấu tích của người nguyên thủy trên đất nước ta
* Mục tiêu:
- HS biết được dấu tích của người nguyên thủy trên đất nước ta
*Nhiệm vụ học sinh
+Quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
+ Xác định được các địa điểm người nguyên thủy sống trên đất nước ta. Tù đó nhận xét địa
bàn sinh sống của người VIỆT CỔ
+ Việc xuất hiện các công cụ bằng kim loại dẫn đến hệ quả gì
*. Các bước thực hiện
Hoạt động giáo viên và
học sinh
Dự kiến sản phẩm cần đạt
Bước 1. Chuyển giao
nhiệm vụ học tập
Các nhóm đọc mục 1,2,3
bài 8 và quan sát Hình
18,19,20,21,22,23 SGK
thảo luận và thực hiện
hoàn thành bảng sau: dấu
tích, thời gian và công cụ
của các giai đoạn người
nguyên thủy trên đất nước
Việt Nam
Bước 2. Thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện
yêu cầu.
GV khuyến
khích học sinh hợp tác
với nhau khi thực khi
thực hiện nhiệm vụ học
tập, GV theo dõi, hỗ trợ
HS làm việc những bằng
hệ thống câu hỏi gợi mở:
Quan sát hình ảnh xác
định tay, dáng người thể
tích não..
Bước 3. Báo cáo kết quả
hoạt động và thảo luận
- HS trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
Giai đoạn
Người tối cổ
Người
khôn
tinh
Người
khôn
đoạn
triển
tinh
giai
phát
Dấu tích
Lạng Sơn,
Thanh Hoá,
Đồng Nai,
Bình Phước
Nghệ
An,
Yên
Bái,
Ninh \Bình,
Thái
Nguyên, Phú
Thọ
Hoà
Bình.
Lạng Sơn,
Quảng
Bình...
Thời gian
Công cụ lđ
40-30 vạn Đá, ghè thô
năm
sơ
3-2 vạn năm
Rìu ghè đẽo
và có hình
thù
12.000
– Rìu có vai,
4000 năm
xương, cuố
đá, gốm
2 Cuộc sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
- Mục tiêu: HS nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ về
đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội
- Phương thức: +Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, thảo luận nhóm
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1 SGK +H.25 và thực hiện các yêu
cầu sau:
1.Trong quá trình sinh sống, người nguyên thuỷ thời
Hoà Bình, Bắc Sơn làm gì để nâng cao năng suất
lao động ?
2.Công cụ chủ yếu làm bằng nguyên liệu gì? Công
cụ ban đầu của người Sơn Vi được chế tác ntn?
Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn- Hạ
Long đã biết làm những công cụ và đồ dùng gì?
3.Theo em, việc làm đồ gốm có gì khác với việc
làm đồ đá?
4.Ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi chăn
nuôi ?
5. Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn sống
ở đâu ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực
hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm
Nội dung
a.Đời sống vật chất
-Người tinh khôn thường xuyên cải
tiến công cụ:
+ Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè
đẽo các hòn cuội thành rìu; đến thời
Hoà Bình-Bắc Sơn họ đã biết dùng
các loại đá khác nhau để mài thành
các loại công cụ như rìu, bôn, chày.
+ Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng
làm công cụ.
- Biết làm đồ gốm; biết trồng trọt (rau,
đậu, bầu, bí) và chăn nuôi (chó, lợn).
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
..GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV sử dụng kênh hình sgk, trao đổi về sự tiến bộ
trong chế tác công cụ lao động và vật dụng qua
H.25và H.20 SGK,
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Các nhóm đọc mục 2 SGK thảo luận và thực hiện
các yêu cầu sau:
1. Người nguyên thuỷ thời kỳ đầu sống như thế
nào?
? Tại sao chúng ta biết được con người thời kì bấy
giờ đã sống định cư lâu dài ở một nơi?
3.Điểm mới trong quan hệ xã hội ở thời kì này là
gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực
hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV: Hình thành KN chế độ thị tộc và thị tộc mẫu
hệ .
+ Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên
của loài người, là những người cùng huyết thống,
sống chung với nhau, lúc này vị trí của người phụ
nữ trong gia đình và trong thị tộc rất quan trọng
(kinh tế hái lượm và săn bắt phụ thuộc rất nhiều vào
lao động của người phụ nữ). Trong thị tộc cần có
người đứng đầu để lo việc làm ăn, chính vì vậy đã
tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ.
2.Tổ chức xã hội
- Người tinh khôn sống thành từng
nhóm nhỏ và định cư lâu dài ở một số
nơi.
- Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản
xuất phát triển, đời sống được nâng
cao, dân số tăng-> Quan hệ xã hội
hình thành. -Những người cùng huyết
thống, sống chung với nhau và tôn
người mẹ lớn tuổi nhất, có uy tín lên
làm chủ. Đó là chế độ thị tộc mẫu hệ
(hay thị tộc mẫu hệ)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Các nhóm đọc mục 3 SGK, thảo luận và thực hiện
các yêu cầu sau:
1.Ngoài lao động sản xuất, người Hoà Bình - Bắc
Sơn còn biết làm gì?
2.Sự xuất hiện của đồ trang sức có ý nghĩa gì?
3.Việc chôn lưỡi cuốc hay lưỡi rìu theo người chết,
theo em có ý nghĩa gì?
4.Qua H27, em có nhận xét gì ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực
hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV kết luận: Thời nguyên thủy con người bắt đầu
quan tâm đến đời sống tinh thần thể hiện ở việc làm
đẹp bản thân và bày tỏ tình cảm đối với người chết.
Đó là một bước tiến đáng kể trong sự phát triển của
loài người.
3.Đời sống tinh thần
- Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức;
biết vẽ những hình mô tả cuộc sống
tinh thần của mình.
- Hình thành một số phong tục tập
quán: chôn công cụ theo người chết.
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu:
Hệ thống hóa kiến thức, cũng cố và hoàn thiện kiến thức kỉ năng của phần đã học
2.Nhiệm vụ học sinh: Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập
3.Các bước thực hiện
Tổ chức cho HS làm các bài tập sau
Bài tập 1 Tổ chức cho HS viết ra một số điều tâm đắc sau khi học xong bài Xã hội nguyên
thủy
Bài tập 2. Yêu cầu học sinh dựa vào nội dung bài học vẽ sơ đồ quá trình tiến hóa từ vượn
thành người
- Vượn người -> lao động ->người tối cổ -> lao động sáng tạo -> người tinh khôn
- Bài tâp 3: Yêu cầu học sinh lên chỉ trên bản đồ thế giới trong sgk ghi vào vở các địa
danh mà các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra dấu vêt của người nguyên thủy
+ Trung Quốc, Gia Va, châu phi….
- Bài tập 4: Yêu cầu học sinh lên chỉ trên bản đồ Việt Năm trong sgk ghi vào vở các địa
danh mà các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra dấu vêt của người nguyên thủy