Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Hóa 10, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội

ac8f2b0d4ac63fce6167b9cb37df6c58
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 30 tháng 4 2021 lúc 5:55:58 | Được cập nhật: hôm qua lúc 4:01:41 | IP: 123.25.143.2 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1040 | Lượt Download: 53 | File size: 0.637287 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Trường THPT Xuân Đỉnh ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: HÓA KHỐI: 10. Chương 5: HALOGEN I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 1. Cấu tạo nguyên tử của các halogen, số oxi hoá của halogen trong các hợp chất. 2. Tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của các đơn chất halogen và hợp chất (HX; nước gia-ven; clorua voi) 3. Phương pháp điều chế, ứng dụng của halogen và một số hợp chất của halogen (HX; nước gia-ven; clorua voi) II. BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1. Hoàn thành phương trình hóa học (PTHH) các phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện, nếu có) 1. KMnO4Cl2HCl FeCl2  FeCl3  NaCl → Cl2Br2I2 2. HCl → Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl → Ag Bài 2. Nêu phương pháp điều chế và ứng dụng của: a) Nước gia-ven; b) Clorua vôi Bài 3: Cho 14,4g hỗn hợp X gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl 0,4M. Tính khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu. Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d=1,1 g/ml) sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp? b. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể). Bài 5: Cho 4,8 gam 1 kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí hiđro (đkc). a. Xác định tên kim loại R. b. Tính khối lượng muối clorua khan thu được. Bài 6: Để trung hòa hết 16g một hiđroxit của một kim loại nhóm IA cần dùng hết 500ml dung dịch HCl 0,8M. Tìm công thức của hiđroxit trên. Bài 7. Hòa tan 4,25 g 1 muối halogen của kim loại kiềm vào dd AgNO3 dư thu được 14,35 g kết tủa. Xác định công thức của muối halogen? Bài 8: Khi cho m (g) kim loại Canxi tác dụng hoàn toàn với 17,92 lít khí X2 (đktc) thì thu được 88,8g muối halogenua. a. Tính giá trị m b. Xác định công thức chất khí X2 đã dùng. III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nhận xét nào sau đây về liên kết trong phân tử các halogen là không chính xác ? A. Liện kết cộng hóa trị. B. Liên kết phân cực. C. Liện kết đơn. D. Tạo thành bằng sử dụng chung một cặp electron. Câu 2. Theo chiều từ F → Cl → Br →I, bán kính nguyên tử: Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021 .1 Trường THPT Xuân Đỉnh A. tăng dần. B. giảm dần. C. không đổi. D. không có quy luật chung. Câu 3. Theo chiều từ F → Cl → Br →I, nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất: A. giảm dần. B. tăng dần. C. không đổi. D. không có quy luật chung. Câu 4. Theo chiều từ F → Cl → Br →I, nhiệt độ sôi của các đơn chất: A. không đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. không có quy luật chung. Câu 5. Theo chiều từ F → Cl → Br →I, giá trị độ âm điện của các đơn chất: A. không đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. không có quy luật chung. Câu 6. Nhận xét nào dưới đây là không đúng ? A. F chỉ có số oxi hóa -1. B. F có số oxi hóa -1 trong các hợp chất. C. F có số oxi hóa 0 và -1. D. F không có số oxi hóa dương. Câu 7. Nhận xét nào sau đây về nhóm halogen là không đúng: A. Tác dụng với kim loại tạo muối halogenua. B. Tác dụng với hiđro tạo khí hiđro halogenua. C. Có đơn chất ở dạng khí X2 D. Tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất. Câu 8. Trong dung dịch nước clo có chứa các chất sau: A. HCl, HClO, Cl2. B. Cl2 và H2O. C. HCl và Cl2. D. HCl, HClO, Cl2 và H2O. Câu 9. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại ? A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Ag. Câu 10. Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây: A. NaCl. B. HCl. C. KClO3. D. KMnO4. Câu 11. Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp là: A. cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh. B. điện phân dung dịch NaCl. C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp. D. phương pháp khác. Câu 12. Tính tẩy màu của dung dịch nước clo là do: A. Cl2 có tính oxi hóa mạnh. B. HClO có tính oxi hóa mạnh. C. HCl là axit mạnh. D. nguyên nhân khác. Câu 13. Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. NaCl. B. NaBr. C. NaI. D. NaF. Câu 14. Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O  2HCl + H2SO4. Clo là chất: A oxi hóa. B. khử. C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. Không oxi hóa khử Câu 15. Các hệ số cân bằng trong phương trình phản ứng : HNO3 + HCl → NO2 + Cl2 + H2O theo thứ tự là: A. 2;6;2;3;4. B. 2;6;2;3;2. C. 2;2;2;1;2. D. 1;6;1;3;1. Câu 16. Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric? A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3. B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3. C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2. D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2. Câu 17. Tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo. A.Vì flo không tác dụng với nước. B. Vì flo có thể tan trong nước. C. Vì flo có thể bốc cháy khi tác dụng với nước. D. Vì một lí do khác. Câu 18. Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử? A. HCl + NaOH  NaCl + H2O. B. 2HCl + Mg  MgCl2+ H2 . C. MnO2+ 4 HCl  MnCl2+ Cl2 + 2H2O. Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021 .2 Trường THPT Xuân Đỉnh D. NH3+ HCl  NH4Cl. Câu 19. Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử? A. F2 B. Cl2 C. Br2 D. I2 Câu 20. Clo không phản ứng với chất nào sau đây? A. NaOH B. NaCl C. Ca(OH)2 D. NaBr Câu 21. Dãy nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit của các dung dịch hiđro halogenua? A. HI > HBr > HCl > HF B. HF > HCl > HBr > HI C. HCl > HBr > HI > HF D. HCl > HBr > HF > HI Câu 22. Cho hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí (đktc). Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là: A. 0,15 mol. B. 0,2 mol. C. 0,1 mol. D. 0,3 mol. Câu 23. Để trung hòa hết 200g dung dịch HX (F, Cl, Br, I) nồng độ nồng độ 14,6%. Người ta phải dùng 250 ml dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịch axit ở trên là dung dịch. A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF. Câu 24. Hòa tan 0,6 gam một kim loại vào một lượng HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 0,55 gam. Kim loại đó là: A. Ca. B. Fe. C. Ba. D. kết quả khác. Câu 25. Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 11,10 gam. B. 13,55 gam. C. 12,20 gam. D. 15,80 gam. Câu 26. Hòa tan 0,6 gam một kim loại vào một lượng HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 0,55 gam. Kim loại đó là: A. Ca. B. Fe. C. Ba. D. kết quả khác. Câu 27. Cho 2,24 lit halogen X2 tác dụng vừa đủ với magie thu được 9,5g MgX2. Nguyên tố halogen đó là: A. flo. B. clo. C. brom. D. iot. Câu 28. Cho 16 gam hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy co 1 gam khí H2 bay ra. Hỏi lượng muối tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ? A. 33,75 gam. B. 51,5 gam. C. 87 gam. D. Kết quả khác. Câu 29. Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al; 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 74,2. B. 42,2. C. 64,0. D. 128,0. Câu 30. Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là A. 70,6. B. 61,0. C. 80,2. D. 49,3 CHƯƠNG 6 - NHÓM OXI I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 1. Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố O, S 2. Tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của: O2, O3,S, H2S, SO2, SO3, H2SO4. 3. Phương pháp điều chế: O2, H2S, SO2, SO3, H2SO4. 4. Ứng dụng của O2, O3, S, SO2, H2SO4. 5. Cách nhận biết O2,O3, ion sunfat, ion sunfua. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) a. FeS → SO2 → SO3 → H2SO4→ SO2 → S → FeS → H2S → SO2. Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021 .3 Trường THPT Xuân Đỉnh 1 3 5 2 4 b.S   SO2   H2SO4   BaSO4  SO3   CuSO4  10 9  H2S   Na2S    FeS   PbS Bài 2: Nêu hiện tượng và giải thích (viết phương trình hoá học nếu có) trong những trường hợp sau: a) Sục khí O3 vào dd KI , sau đó nhỏ thêm vài giọt hồ tinh bột. b) Sục khí SO2 đến dư vào dd Br2 và vào dung dịch KMnO4. c) Dung dịch H2S để lâu trong không khí. d) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch muối sunfat ( Na2SO4) e) Cho mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 đặc và đun nóng Bài 3. Phân biệt các dung dịch không màu sau bằng phương pháp hoá học: NaCl; Na2SO4; H2SO4. 6 7 8 Bài 4: a. Dẫn từ từ 2,24 lít H2S (đktc) vào 100 ml dd NaOH 3M. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng . b. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít SO2 ( đktc) vào 50 gam dung dịch NaOH 20% thu được dung dịch A. Tính C% các chất trong A. Bài 5.Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 15% pha trộn với nước để được dung dịch H2SO4 6%? Bài 6. Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp Fe và FeO bằng dung dịch H2SO4 0,5M vừa đủ, thu được 2,24 lít khí đktc. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng. Bài 7. Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng. Bài 8. Hòa tan 1,5g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và phần không tan. Cho phần không tan vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2,24lít khí (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Bài 9: a) Hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi so với H2 là 25,6. Dẫn 11,2 lít hỗn hợp A ( đktc) đi qua bình V2O5 nung nóng. Hỗn hợp khí sau phản ứng làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,4M. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính hiệu suất phản ứng oxi hoá SO2. ( S=32; O=16). b) Trong bình kín dung tích không đổi chứa 2 mol SO2 và 1 mol O2 cùng một ít xúc tác. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, sau phản ứng thấy áp suất của bình bằng 90% áp suất trước pư. Tính hiệu suất của phản ứng. Bài 10. Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (d = 1,83g/ml) ? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%. Bài 11: Sau khi hoà tan 8,45 gam oleum A vào H2O được dung dịch B. Để trung hoà dung dịch B cần 200ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của oleum? Bài 12: Sau khi hoà tan 3,38 gam oleum vào H2O được dung dịch X. Để trung hoà 1/10 dung dịch X cần 80ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định công thức của oleum. III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Phát biểu nào không đúng khi nói về khả năng phản ứng của lưu huỳnh? A. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hóa. B. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa C. Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường. D. S vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. Câu 2: Cho các chất khí sau đây: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch brom là: A. CO2 B. SO3 C. SO2 D. Cl2 Câu 3: Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử? Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021 .4 Trường THPT Xuân Đỉnh A. O3 B. H2SO4 C. H2S D. SO2 Câu 4: 0,5 mol axit sunfuric tác dụng vừa đủ với 0,5 mol natri hiđroxit, sản phẩm là ? A. 0,5 mol Na2SO4 B. 0,5 mol NaHSO4 C. 1 mol NaHSO4 D. 1 mol Na2SO4 Câu 5: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không là phản ứng oxi hóa - khử? A. H2SO4 + Fe Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O B. H2SO4 + S SO2 + H2O C. H2SO4 + Fe3O4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O D. H2SO4 + FeO Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 6: hấp thụ hoàn toàn 0,15 mol SO2 vào 400 ml dd NaOH C mol/l, thu được 16,7 gam muối. C có giá trị là: A. 0,5 M. B. 0,75 M C. 0,7 M. D. 0,375 M Câu 7: Tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiđro là 18. Phần trăm thể tích của oxi và ozon có trong hỗn hợp X lần lượt là: A. 25% và 75% B. 30% và 70% C. 50% và 50% D.75% và 25% Câu 8: Cho 11,2 g kim loại tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Tên kim loại là A. đồng B. sắt C. kẽm D. nhôm Câu 9: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau: SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 (1) 2H2S + SO2 3S + 2H2O (2) Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên? A. phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa B. phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa C. phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử D. phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử Câu 10: Có 3 bình riêng biệt đựng 3 dung dịch HCl, Ba(NO3)2 và H2SO4. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt các dung dịch trên là: A. dung dịch NaCl B. quỳ tím C. dung dịch AgNO3 D. dung dịch NaOH Câu 11: Hòa tan V lít SO2 trong H2O. Cho nước brom vào dung dịch cho đến khi xuất hiện màu nước brom, sau đó cho thêm dung dịch BaCl2 cho đến dư, lọc và làm khô kết tủa thì thu được 1,165 g chất rắn. V có giá trị là: A. 0,112 lit B. 0,448 lit C. 0,224 lít D. 0,336 lít Câu 12 : Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội? A. Tan trong nước, tỏa nhiệt B. Làm hóa than vải, giấy, đường C. Hòa tan được kim loại Al và Fe D. Háo nước Câu 13: Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng: A. xuất hiện chất rắn màu đen B. Chuyển sang màu nâu đỏ C. vẫn trong suốt, không màu D. Bị vẫn đục, màu vàng. Câu 14: phản ứng nào dưới đây không đúng? A. H2S + 4 Cl2 + 4 H2O H2SO4 + 8 HCl B. ZnS + 2NaCl ZnCl2 + Na2S C. 2 H2S + 3 O2 2 SO2 + 2 H2O D. H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2 HNO3 Câu 15: Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. không có hiện tượng gì xảy ra B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đen C. có bọt khí bay lên D. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng Câu 16: Cho hỗn hợp khí gồm 0,8 g oxi và 0,8 g hiđro tác dụng với nhau, khối lượng nước thu được là: A. 1,2g B. 1,4g C. 1,6g D. 0,9g Câu 17: Cho hỗn hợp khí oxi và ozon, sau một thời gian ozon bị phân hủy hết (2O3 3O2) thì thể tích khí tăng lên so với ban đầu là 2 lít. Thể tích của ozon trong hỗn hợp ban đầu là: A. 4 lít O3 B. 3 lít O3 C. 2 lít O3 D. 6 lít O3 Câu 18: Để làm khô khí SO2 có lẫn hơi nước, người ta dùng: A. KOH đặc B. H2SO4 đặc C. CuO. D. CaO. Câu 19: Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300 ml dung dịch Na2SO4 1 M cho đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì dừng lại, hết 50 ml. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2 là: Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021 .5 Trường THPT Xuân Đỉnh A. 0,06M B. 6M C. 0,006M D. 0,6M Câu 20: hệ số của phản ứng:FeS + H2SO4 đặc, nóng  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O là: A. 5,8,3,2,4 B. 4,8,2,3,4 C. 2,10,1,5,5 D. cả A,B,C đều sai Câu 21: Hệ số của phản ứng: FeCO3 + H2SO4  Fe2(SO4)3 +SO2 + CO2 +H2O A. 2,8,1,3,2,4 B. 4,8,2,4,4,4 C. 8,12,4,5,8,4 D.kết quả khác Câu 22 : Hệ số của phản ứng:P + H2SO4  H3PO4 + SO2 + H2O A. 2, 3,2,1,2 B. 2,4,2,5,1 C. 2,5,2,5,2 D. kết quả khác Câu 23: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư , thu được 2,464 lít hỗn hợp khí X(đktc). Cho hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu 23,9g kết tủa màu đen . thể tích các khí trong hỗn hợp khí X là: A. 0,224lít và 2,24 lít B. 0,124lít và 1,24 lít C. 0,224lít và 3,24 lít D.Kếtquả khác Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là: A. 15,6g và 5,3g B. 18g và 6,3g C. 15,6g và 6,3g D. Kết quả khác Câu 25: hoà tan 3,38g oleum X vào nước người ta phải dùng 800ml dd KOH 0,1 M để trung hoà dd X. Công thức phân tử oleum X là công thức nào sau đây: A. H2SO4.3SO3 B. H2SO4.2SO3 C. H2SO4.4SO3 D.H2SO4nSO3 Câu 26: Có 200ml dd H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu A. 711,28cm3 B. 533,60 cm3 C. 621,28cm3 D. 731,28cm Câu 27: Từ 1,6 tấn quặng có chứa 60% FeS2, người ta có thể sán xuất được khối lượng axit sunfuric là bao nhiêu? A. 1558kg B. 1578kg C. 1548kg D. 1568kg Câu 28 :Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy thoát 1,344l H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 10,27g B.8.98 C.7,25g D. 9,52g CHƯƠNG VII: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 1. Khái niệm về tốc độ phản ứng hoá học và các yếu tố ảnh hưởng đến nó. 2. Cân bằng hoá học và sự chuyển dịch cân bằng hoá học. 3. Nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê về sự chuyển dịch cân bằng hoá học. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1. Hãy cho biết người ta sử dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau: - Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu? - Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc( trong sản xuất gang) - Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong. - Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke. - Dùng phương pháp ng ược dòng trong sản xuất axit sunfuric Bài 2. Cân bằng của phản ứng sau sẽ chuyển dịch về phía nào khi: - Tăng nhiệt độ của hệ. - Hạ áp suất của hệ . - Tăng nồng độ các chất tham gia phản ứng.   2 NH3(k) H < 0 a) N2 (k) + 3H2(k)     CaO(r) + CO2(k)     2NO(k) + O2(k)   b) CaCO3(r) H > 0. c) N2(k) H < 0.   2SO3(k) H < 0. d) 2SO2(k) + O2(k)   III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Ở cùng một nhiệt độ, phản ứng nào dưới đây có tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất: Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021 .6 Trường THPT Xuân Đỉnh A. Fe + dd HCl 0,1M B. Fe + dd HCl 0,2M C. Fe + dd HCl 1M D. Fe + dd HCl 2M Câu 2: Ở cùng một nồng độ, phản ứng nào dưới đây có tốc độ phản ứng xảy ra chậm nhất: A. Al + dd NaOH ở 25oC B. Al + dd NaOH ở 30oC C. Al + dd NaOH ở 40oC D. Al + dd NaOH ở 50oC Câu 3: Ở 25oC, kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 2M, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên: A. Nhiệt độ B. diện tích bề mặt tiếp xúc C. nồng độ D. áp suất Câu 4: Một phản ứng hóa học ở trạng thái cân bằng khi: A. Phản ứng thuận đã kết thúc B. Phản ứng nghịch đã kết thúc B. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau D. Nồng độ chất tham gia và sản phẩm như nhau Câu 5: Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là: A. Sự biến đổi chất B. sự chuyển dịch cân bằng C. sự biến đổi vân tốc phản ứng D. sự biến đổi hằng số cân bằng Câu 6: Cho phản ứng: CaCO3(r) ⇄CaO(r)+CO2(K) ; ∆H>0. Biện pháp không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi: A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước thích hợp B. Duy trì nhiệt độ phản ứng thích hợp C. Tăng nhiệt độ phản ứng càng cao càng tốt D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi Câu 7: Cho cân bằng hoá học: PCl5(k) PCl3 (k)+ Cl2(k); ∆H>O. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi: A. tăng áp suất B. tăng nhiệt độ. C. thêm PCl3 D. thêm Cl2 Câu 8: Cho cân bằng hoá học: N2(k) +3H2 (k) ⇄ 2NH3(k); H 0 . Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi: A. tăng áp suất B. tăng nhiệt độ C. giảm áp suất D. thêm chất xúc tác Câu 9: Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) ; ∆H = -92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là: A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất Câu 10: Cho các cân bằng hóa học sau:(a) H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k) (b) 2NO2(k)  N2O4 (k) (c) N2(k) + 3H2(k)2NH3(k) (d) 2SO2(k)+ O2(k)  2SO3(k) Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào không bị chuyển dịch? A. (d) B. (b) C. (a) D. (c) Câu 11: Cho các cân bằng: N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k) (1) H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k) (2) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k) (3) 2NO2 (k) ⇄ N2O4 (k) (4) Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch: A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4) (II) CaCO3(r) ⇄CaO(r) + CO2(k); Câu 12: Cho các cân bằng sau: (I) 2HI(k)⇄H2(k) + I2(k); (III) FeO(r)+ CO(k)⇄ Fe(r) +CO2(k); (IV) 2SO2(k) +O2 (k)⇄2SO3(k). Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13: Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k) ; H < 0 Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021 .7 Trường THPT Xuân Đỉnh Cho các biện pháp : (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận? A. (2), (3), (4), (6) B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (4), (5) D. (2), (3), (5) Câu 14: Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng: A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. Câu 15: Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021 .8