Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Ôn tập phần Văn

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1

Các tác phẩm (văn bản) đã học trong toàn bộ chương trình Ngữ Văn 7

Hướng dẫn giải

Câu 2

Các định nghĩa về thể loại

Hướng dẫn giải

  • Ca dao, dân ca: những khái niệm tương đương, chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.
  • Tục ngữ : là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiêm của nhân dần về mọi mặt, được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày.
  • Thơ trữ tình : là sự kết hợp giữa lời và nhạc mang tính chất biểu cảm, tất cả nói lên tư tưởng, giá trị hiện thực của thời đó.
  • Thơ thất ngôn tứ tuyệt : thể thơ gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ, trong đó câu 1,2,4 hoặc chỉ câu 2,4 hiệp vần nhau chữ cuối.
  • Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt : thể thơ gồm 4 câu, mỗi câu 5 chữ, cách gieo vần giống thất ngôn tứ tuyệt.
  • Thơ thất ngôn bát cú : thể thơ gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ. Có gheo vần ( chỉ 1 vần) ở chữ cuối của các câu 1,2,4,6,8. Có phép đối giữa câu 3 – 4, 5 – 6.
  • Thơ lục bát: thể thơ dân tộc cổ truyền bắt nguồn từ ca dao, dân ca;kKết cấu theo từng cặp: Câu trên 6 tiếng (lục), câu dưới 8 tiếng (bát); vần bằng, lưng (6-6); chân (6-8); liền; nhịp 2/2/2/2; 3/3/4/4; 2/4/2; 2/4; luật bằng trắc: 2B - 2T - 6B - 8B.
  • Thơ song thất lục bát: Kết hợp có sáng tạo giữa thể thơ thất ngôn đường luật và thơ lục bát; một khổ 4 câu; vần 2 câu song thất; nhịp ở 2 câu 7 tiếng.
  • Phép tương phản nghệ thuật: Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật, ... trái ngược nhau, để tô đậm, nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả hai.
  • Tăng cấp trong nghệ thuật: Thường đi cùng với tương phản.

Câu 3

Những tình cảm, những thái độ thể hiện trong các bài ca dao, dân ca đã được học

Hướng dẫn giải

  • Tình cảm gia đình
  • Tình yêu quê hương, đất nước, con người
  • Những câu hát than thân
  • Những câu hát châm biếm

Câu 4

Những câu tục ngữ đã học thể hiện kinh nghiệm, thái độ của nhân dân với thiên nhiên, lao động sản xuất, con người và xã hội

Hướng dẫn giải

  • Kinh nghiệm của nhân dân với thiên nhiên, lao động sản xuất là những kinh nghiệm về thời tiết, trồng trọt, canh tác
  • Kinh nghiệm của nhân dân về con người: đề cao những phẩm chất tốt đẹp, đạo đức của con người

Câu 5

Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện qua các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt Nam và Trung Quốc (thơ Đường)

Hướng dẫn giải

  • Lòng yêu quê hương đầt nước và hào khí chiến thắng, khát vọng thái bình thịnh trị.
  • Sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.
  • Tố cáo chiến tranh phi nghĩa,khát khao hạnh phúc lứa đôi.
  • Trân trọng vả đẹp và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam,thương cảm cho thân phận chìm nổi của họ.
  • Tình yêu con người và mong mụốn mọi người đều no ấm

Câu 6

Bảng tổng kết các tác phẩm văn xuôi

Hướng dẫn giải

Câu 7

Tiếng Việt ta rất giàu và đẹp, bởi lẽ

Hướng dẫn giải

  • Tiếng Việt có hệ thống nguyên âm phụ âm phong phú, giàu thanh điệu (6 thanh): tạo ra những thanh điệu đa dạng, biến đổi phong phú về âm, sắc

  • Uyển chuyển, cân đối, nhịp nhàng về mặt cú pháp

  • Từ vựng dồi dào giá trị thơ, nhạc, hoạ: với hệ thống từ tượng thanh, tượng hình, từ láy

  • Có khả năng dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt

  • Có sự phát triển qua các thời kì lịch sử về cả hai mặt từ vựng và ngữ pháp. Có khả năng thích ứng với sự phát triển liên tục của thời đại và cuộc sống.

Câu 8

Những điểm chính về ý nghĩa văn chương

Hướng dẫn giải

Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài..., văn chương là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống"

Giúp ta có tình cảm, có lòng vị tha: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.

Giúp ta biết thưởng thức cái hay cái đẹp của thiên nhiên: Có thể nói... là quá đáng.

Câu 9

Lợi ích của việc học tích hợp trong chương trình Ngữ Văn 7

Hướng dẫn giải

  • Việc học phần tiếng Việt và Tập làm văn theo hướng tích hợp trong chương trình Ngữ văn 7 đã  mang đến nhiều lợi ích cho việc học phần Văn: Vận dụng được tối đa những kiến thức và kỹ năng trong quá trình học tiếng Việt, viết văn để hiểu và cảm nhận được cái hay, cái đẹp của các tác phẩm văn học.
  • Ví dụ: Khi các bài Đặc điểm của văn bản nghị luận, Đề văn nghị luận và việc lập dàn ý cho bài văn nghị luận em sẽ biết được cấu trúc của bài văn nghị luận, dễ dàng đọc, hiểu các văn bản nghị luận trong bài học tiếp theo như Tinh thần yêu nước của nhân dân ta hay Sự giàu đẹo của tiếng Việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, Ý nghĩa văn chương. Các bài tiếng Việt Rút gọn câu, Câu đặc biệt giúp em nhận ra những tín hiệu nghệ thuật trong văn bản để đi tìm ẩn ý đằng sau nó

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm