Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Giáo án PTNL Hóa Học lớp 12 (Bản mới)

2d9f0236679ef5cceead2a3315625f15
Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 11 tháng 10 2021 lúc 11:03:00 | Được cập nhật: 22 giờ trước (13:35:11) | IP: 10.1.29.98 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 433 | Lượt Download: 21 | File size: 3.301376 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Giáo án Hóa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương hoá học đại cương và vô cơ (sự điện li, nitơ-photpho, cacbon-silic); các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic). 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất. 3. Phát triển năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. CHUẨN BỊ - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm. III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong HS tham gia bốc thăm, bầu nhóm trưởng lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học. HS tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. b. Phương thức tổ chức: GV chia lớp thành 4 nhóm, tiến hành cho các lớp bốc thăm chủ đề ứng với các chương ở lớp 11. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I – SỰ ĐIỆN LI Hoạt động 1 1. Sự điện li  GV lưu ý HS: - Ở đây chỉ xét dung môi là nước. - Sự điện li còn là quá trình phân li các chất thành ion khi nóng chảy. - Chất điện li là chất khi nóng chảy phân li Giáo án Hóa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 thành ion. - Không nói chất điện li mạnh là chất khi tan vào nước phân li hoàn toàn thành ion. Thí dụ: H2SO4 là chất điện li mạnh, nhưng: H2SO4 → H+ + HSO-4 + HSO-4 ↔ H + SO24- Hoạt động 2  HS nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính.  GV có thể lấy một số thí dụ nếu cần thiết. 2. Axit, bazơ và muối Axit, bazô, muoái Axit laøchaá t khi tan trong Bazô laøchaá t khi tan trong Muoá i laøhôïp chaá t khi tan nöôù c phaâ n li ra ion H+ nöôù c phaâ n li ra ion OH- trong nöôù c phaâ n li ra cation kim loaïi (hoaë c NH4+) vaø anion goá c axit Hiñroxit löôõ ng tính laøhiñroxit tan trong nöôù c vöø a coùtheå phaâ n li nhö axit vöø a coùtheå phaâ n li nhö bazô Hoạt động 3  HS nhắc lại điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion.  GV : Bản chất của phản ứng trao đổi ion là gì? 3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Phaû n öù ng trao ñoå i ion trong dung dòch caù c chaá t ñieä n li chæxaû y ra khi coùít nhaá t moä t trong caù c ñieà u kieä n sau: - Taïo thaø nh chaá t keá t tuû a. - Taïo thaø nh chaá t ñieä n li yeá u - Taïo thaø nh chaá t khí Baû n chaá t laølaø m giaû m soáion trong dung dòch. II – NITƠ – PHOTPHO Hoạt động 4: GV lập bảng sau và yêu cầu HS điền vào. NITƠ PHOTPHO 2 2 3 Cấu hình electron: 1s 2s 2p Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 Độ âm điện: 3,04 Độ âm điện: 2,19 Cấu tạo phân tử: N ≡ N (N2) Cấu tạo phân tử: P4 (photpho trắng); Pn (photpho đỏ) Các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5 Các số oxi hoá: -3, 0, +3, +5 -3 NH3 thu e 0 nhöôø ng e N2 +5 O Axit HNO3: H O N O +5 HNO3 HNO3 là axit mạnh, có tính oxi hoá mạnh. -3 thu e 0 nhöôø ng e PH3 P4 H O +5 Axit H3PO4: H O P O H O +5 H3PO4 H3PO4 là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình, không có tính oxi hoá như HNO3. III – CACBON-SILIC CACBON SILIC Cấu hình electron: 1s22s22p2 Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2 Các dạng thù hình: Kim cương, than chì, Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vô định hình. fuleren Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là chủ tính oxi hoá. yếu, ngoài ra còn thể hiện tính oxi hoá. Hợp chất: SiO2, H2SiO3, muối silicat. Giáo án Hóa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Hợp chất: CO, CO2, axit cacbonic, muối cacbonat.  CO: Là oxit trung tính, có tính khử mạnh.  CO2: Là oxit axit, có tính oxi hoá.  H2CO3: Là axit rất yếu, không bền, chỉ tồn tại trong dung dịch.  SiO2: Là oxit axit, không tan trong nước.  H2SiO3: Là axit, ít tan trong nước (kết tủa keo), yếu hơn cả axit cacbonic IV – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ Hoạt động 5: GV yêu cầu HS cho biết các loại hợp chất hữu cơ đã được học. Hôïp chaát höõu cô Hiñrocacbon Daã n xuaá t cuû a hiñrocacbon Hiñrocacbon Hiñrocacbon Hiñrocacbon khoâ ng no no thôm Daã n xuaá t Ancol, Anñehit, Amino axit Axit halogen phenol, Xeton cacboxylic, Este Este - Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. - Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân. V – HIĐROCACBON ANKAN ANKEN ANKIN ANKAĐIEN ANKYLBEZEN Công thức CnH2n+2 CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-6 (n ≥ 6) chung (n ≥ 1) 2) Đặc Điểm cấu tạo Tính chất hoá học - Chỉ có liên kết đơn chức, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon - Phản ứng thế halogen. - Phản ứng tách hiđro. - Không làm mất màu dung dịch KMnO4 - Có 1 liên kết đôi, mạch hở - Có đp mạch cacbon, đf vị trí liên kết đôi và đồng phân hình học - Phản ứng cộng. - Phản ứng trùng hợp. - Tác dụng với chất oxi hoá. - Có 1 liên kết ba, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết ba. - Phản ứng cộng. - Phản ứng thế H ở cacbon đầu mạch có liên kết ba. - Tác dụng với chất oxi hoá. - Có 2 liên kết đôi, mạch hở - Có vòng benzen - Có đồng phân vị trí tương đối của nhánh ankyl - Phản ứng cộng. - Phản ứng trùng hợp. - Tác dụng với chất oxi hoá. VI – ANCOL - PHENOL - Phản ứng thế (halogen, nitro). - Phản ứng cộng. Giáo án Hóa học 12 Cơ bản Công thức chung Tính chất hoá học Điều chế CTCT Tính chất hoá học Điều chế ANCOL NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ CnH2n+1OH (n ≥ 1) - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng thế nhóm OH - Phản ứng tách nước. - Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. - Phản ứng cháy. Năm học 2020 – 2021 PHENOL C6H5OH - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng với dung dịch kiềm. - Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen. Từ dẫn xuất halogen hoặc anken. Từ benzen hay cumen. VII – ANĐEHIT – AXIT CACBOXYLIC ANĐEHIT NO, ĐƠN AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH CHỨC, MẠCH HỞ HỞ CnH2n+1−CHO (n ≥ 0) CnH2n+1−COOH (n ≥ 0) - Tính oxi hoá - Có tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ, oxit - Tính khử bazơ, kim loại hoạt động) - Tác dụng với ancol - Oxi hoá ancol bậc I - Oxi hoá anđehit - Oxi hoá etilen để - Oxi hoá cắt mạch cacbon. điều chế anđehit axetic - Sản xuất CH3COOH + Lên men giấm. + Từ CH3OH. Giáo án Hóa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Ngày soạn: CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT Tiết 2: ESTE I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được: - Khái niệm, đặc điểm, cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. - Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). - Phương pháp điều chế một số este tiêu biểu. Hiểu được: Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. 2. Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. - Viết các phương tình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức. - Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit... bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. 3. Phát triển năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: phiếu học tập 2. Học sinh: Đọc trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp, hoạt động nhóm - Đàm thoại, gợi mở IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O a. Mục tiêu:  t   . 2. HCOOH + CH3OH  H SO - Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi HCOOCH3 + H2O gợi hứng thú của HS vào tiết học. o  t   - Huy động các kiến thức đã được học của 3. CH3COOH + C2H5OH  H 2 SO4 HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức CH3COOC2H5+ H2O mới của HS. o  t   + b. Phương thức tổ chức: 4. CH2=CHCOOH + C2H5OH  H 2 SO4 - GV yêu cầu HS làm việc độc lập nội dung CH2=CHCOOC2H5 + H2O phiếu học tập số 1 - Yêu cầu 1 HS lên bảng hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1 - GV: gọi HS khác nhận xét . o 2 4 Giáo án Hóa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 - GV: nhận xét, bổ xung. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. CH3COOH + NaOH 3. CH3COOH + C2H5OH 2. HCOOH + CH3OH 4. CH2=CHCOOH + C2H5OH c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Khái niệm và danh pháp a. Mục tiêu: HS biết được: - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. b. Phương thức tổ chức: - GV liên hệ 4 phương trình trong phiếu học tập số 1, chỉ ra sản phẩm của phương trình 2,3,4 là các este hữu cơ. Từ đó yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thiện nội dung trong phiếu học tập số 2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Khái niệm este? 2. Nhóm chức este? 3. Công thức của este đơn chức? 4. Công thức tổng quát của este no, đơn, mạch hở? 5. Viết đồng phân este có CTPT C3H6O2 6. Danh pháp ( gốc chức). VD gọi tên các este là đồng phân của C3H6O2 c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Sản phẩm: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Thông qua báo cáo của các nhóm GV đánh giá khả năng quan sát, tìm hiểu thực tế và khả năng hoạt động nhóm của HS. + Thông qua báo cáo: Thông qua báo cáo của các nhóm khác, GV biết được HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở HĐ tiếp theo Hoạt động 2: Tính chất vật lí a. Mục tiêu: - HS biết được một số tínhchất vật lý của este - Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. b. Phương thức tổ chức: - GV: Cho HS xem một số mẫu dầu ăn, mỡ động vật. I. Khái niệm và danh pháp * Khái niệm: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este * Công thức của Este đơn chức: RCOOR, Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ l gốc hidrocac bon * Este no đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n 2) *Đồng phân C3H6O2 CH3COOCH3 H-COOC2H5 * Danh pháp: RCOOR, Tên gốc R, + tên gốc axit RCOO- (đuôi at) *Đồng phân C3H6O2 * CH3COOCH3: metylaxetat H-COOC2H5: etyl fomat II. Tính chất vật lí - Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước. - Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon. Giáo án Hóa học 12 Cơ bản - HS: nghiên cứu SGK để nắm một vài tính chất vật lý của este - GV: Hướng dẫn HS giải thích một số tính chất dựa vào kiến thức về liên kết hidro c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Hoạt động 3: Tính chất hóa học a. Mục tiêu: - HS biết được: Este có phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). - Viết được các phương trình phản ứng thủy phân este b. Phương thức tổ chức: - GV hướng dẫn HS phân tích phản ứng este ở bài trước để dẫn đến phản ứng thủy phân trong môi trường axit, liên hệ đến sự chuyển dịch cân bằng khi lượng nước lớn. - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và hoàn thành nội dung của phiếu học tập số 3 vào bảng nhóm. - GV: Cho HS các nhóm nhận xét chéo kết quả của các nhóm - GV: nhận xét, bổ xung. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, cho biết đặc điểm từng phản ứng? 1. Thuỷ phân trong môi trường axit CH3COOC2H5 + H2O  * Đặc điểm của phản ứng: 2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá) CH3COOC2H5 + NaOH  * Đặc điểm của phản ứng: c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Hoạt động 4: Điều chế a. Mục tiêu: HS biết được: Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá của một số este tiêu biểu. - Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề thực tiễn; đồng thời tạo ra sự trải nghiệm kết nối với bài LIPIT b. Phương thức tổ chức: Hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (SGK, thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau: 1. Phương pháp chung điều chế este 2. Viết phương trình phản ứng khi cho metylacrylat tác dụng với: H2, dd Br2, HCl, Năm học 2020 – 2021 Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém. - Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng… III. Tính chất hóa học 1. Thuỷ phân trong môi trường axit CH3COOC2H5 +H2O H2SO4 ñaë c, t0 C2H5OH + CH 3COOH * Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm. 2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá) t0 CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa +C2H5OH * Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều IV. Điều chế: Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol. RCOOH + R'OH H2SO4 ñaë c, t0 RCOOR' +H2O o VD: CH3COOH CH3COOC2H5+ H2O +  t   C2H5OH  H 2 SO4 Giáo án Hóa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 trùng hợp? c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động V. Ứng dụng (Tự học có hướng dẫn) - Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),... - Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán. - Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),… C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu hoạt động: Nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS, GV động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp. b. Nội dung hoạt động: Câu 1: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là A. không thuận nghịch. B. luôn sinh ra axit và ancol. C. thuận nghịch. D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường. Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 3: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 4: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là: A. CnH2nO2 (n≥2). B. CnH2n - 2O2 (n ≥2). C. CnH2n + 2O2 (n≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2). Câu 5: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5. B. CH3COOC6H5. C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. D. CH3OOC–COOCH3. Giáo án Hóa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Câu 6: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH3-COO-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH=CH2. Câu 7: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5). Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: Este X (C4HnO2) Y Z C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 7: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6 O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là: A. 6. B. 4 C. 5. D. 3. Câu 8. Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là A. 40,0 gam B. 38,2 gam. C. 42,2 gam D. 34,2 gam Câu 9: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là: A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2 Câu 10: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức , mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3 C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7 Giáo án Hóa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG Câu hỏi: Trong quá trình chế biến thức ăn, người ta thường dùng dầu để chiên xào thực phẩm, tuy nhiên sau khi chế biến lượng dầu vẫn còn thừa, một số người giữ lại để sử dụng cho lần sau. Nhưng theo quan điểm khoa học thì không nên sử dùng dầu để chiên rán ở nhiệt độ cao đã sử dụng nhiều lần có màu đen, mùi khét. Hãy giải thích vì sao? Giáo án Hóa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 3: LIPIT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Khái niệm và phân loại lipit.  Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.  Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. 2. Kĩ năng  Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.  Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.  Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.  Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. 3. Trọng tâm  Khái niệm và cấu tạo chất béo  Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este) II. CHUẨN BỊ - GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo. - HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo. III. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống IV. PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HS nêu tính chất và viết phương trình thuỷ Viết phương trình phản ứng este hoá tạo etyl phân axetat? Nêu tính chất hoá học của etyl axetat? + Môi trường axit Viết phương trình minh hoạ? + Môi trường kiềm B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1- GV chiếu hình ảnh: con lợn, quả dừa, hạt đậu, sáp ong... I – KHÁI NIỆM Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực. * Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,… Giáo án Hóa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 GV hướng dẫn các nhóm thảo luận lập bảng tổng kết theo từng hình ảnh được chiếu lên màn hình. HS hoàn thành bảng tổng kết và báo cáo sản phẩm của nhóm mình.  GV giới thiệu thành phần của chất béo.  GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo.  HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của chất béo.  GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau về mặt cấu tạo của các axit béo.  GV giới thiệu CTCT chung của axit béo, giải thích các kí hiệu trong công thức. II – CHẤT BÉO 1. Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. * Các axit béo hay gặp: C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic C17H33COOH hay cisCH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic  Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no. * CTCT chung của chất béo:  HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của glixerol và một số axit béo mà GV R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có đã gới thiệu. thể giống hoặc khác nhau. Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin) Hoạt động 2 2. Tính chất vật lí (sgk)  GV?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong * Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể rắn. Giáo án Hóa học 12 Cơ bản tồn tại ở trạng thái nào?  GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái rắn.  GV? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật có tan trong nước hay không? Nặng hay nhẹ hơn nước? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt rửa? Hoạt động 3  GV?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của chất béo, em hãy cho biết chất béo có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào?  HS viết PTHH thuỷ phân chất béo trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hoá.  GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá. HS quan sát hiện tượng.  GV?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia được phản ứng cộng H2, vì sao? Năm học 2020 – 2021 - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng. * Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,… * Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H 2O tristearin H+, t0 3CH3[CH2]16COOH +C3H5(OH)3 axit stearic glixerol b. Phản ứng xà phòng hoá t0 (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa +C3H5(OH)3 tristearin natri stearat glixerol c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng (C17H33COO)3C3H5 + 3H 2 (loû ng) Ni 175 - 1900C (C17H35COO)3C3H5 (raé n) Hoạt động 4: ỨNG DỤNG (Tự học có 4. ỨNG DỤNG (Tự học có hướng dẫn) hướng dẫn)  GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS rút ra những ứng dụng của chất béo. C. LUYỆN TẬP 1. Chất béo là gì? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí? Cho thí dụ minh hoạ. 2. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.  D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh. 3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với glixerol. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG Câu hỏi: 1. Dân gian có câu: “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ Cây nêu, tràng pháo bánh chưng xanh” Vì sao thịt mỡ và dưa hành thường được ăn cùng với nhau? 2. Vì sao khi thủy phân hoàn toàn dầu mỡ cần Giáo án Hóa học 12 Cơ bản phải đun nóng với kiềm ở nhiệt độ cao, còn ở bộ máy tiêu hóa dầu mỡ thủy phân hoàn toàn ngay ở 370C? Năm học 2020 – 2021 Giáo án Hóa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 4, 5: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit 2. Kĩ năng: Giải bài tập về este. 3. Thái độ: Rèn cho HS thái độ học tập nghiêm túc, có trọng tâm II. CHUẨN BỊ: Các bài tập. III. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống IV. PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. Chất béo Este Thành phần nguyên tố Chứa C, H, O Là hợp chất este Đặc điểm cấu tạo phân tử Trieste của glixerol với axit béo. Là este của ancol và axit - Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit Tính chất hoá học - Phản ứng xà phòng hoá B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn THỨC chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được Hoạt động 1 mấy trieste? Viết CTCT của các chất này. Giải  GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT Có thể thu được 6 trieste. RCOO CH2 R'COO CH2 RCOO CH2 của este. R'COO CH R'COO CH RCOO CH  HS viết dưới sự hướng dẫn của GV. Hoạt động 2  GV?: - Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 R'COO CH2 RCOO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2 RCOO CH R'COO CH2 RCOO CH2 RCOO CH RCOO CH2 R'COO CH2 R'COO CH R'COO CH2 Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có CTCT nào sau đây? Giáo án Hóa học 12 Cơ bản đáp án có điểm gì giống nhau? - Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat có trong este?  Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả bài làm. Hoạt động 3  GV?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn?  HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT chung của este để giải quyết bài toán.  GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este. HS tự gọi tên este sau khi có CTCT. Năm học 2020 – 2021 A. C17H35COO CH2 C17H35COO CH C17H35COO CH2 B. C17H35COO CH2 C15H31COO CH C17H35COO CH2 C17H35COO CH2 C17H33COO CH C. C15H31COO CH2 C17H35COO CH2 C15H31COO CH D. C15H31COO CH2 Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p). a) Xác định CTPT của A. b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A. Giải a) CTPT của A nA = nO2 = Hoạt động 4  GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.  HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của GV. C. LUYỆN TẬP  HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện: khối lượng của este và khối lượng của ancol thu được.  HS khác xác định tên gọi của este.  HS xác định nCO2 và nH2O.  Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được  este no đơn chức. 3,2 32 = 0,1 (mol)  MA = 74 = 74 0,1 Đặt công thức của A: CnH2nO2  14n + 32 = 74  n = 3. CTPT của A: C3H6O2. b) CTCT và tên của A Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no). RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 0,1→ 0,1  mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8  R = 1  R là H CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có thể của X. Giải nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol)  nC17H33COONa = 0,02 (mol)  m = 0,02.304 = 6,08g X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2 nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol)  a = 0,01.882 = 8,82g Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat  D. propyl axetat Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT của X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2  Giáo án Hóa học 12 Cơ bản  GV?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng xảy ra?  HS xác định số mol của etyl axetat, từ đó suy ra % khối lượng. D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Mục tiêu hoạt động: Nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS, GV động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp. 2. Nội dung hoạt động: HS giải quyết câu hỏi sau: cacbohiđrat là gì? Phân loại cacbohiđrat, biết được cấu tạo của từng loại cacbohiđrat, tính chất của từng loại và một số ứng dụng của chúng? 3. Phương thức tổ chức hoạt động: GV hướng dẫn HS về nhà làm 4. Sản phẩm: Báo cáo ở tiết học sau 5. Kiển tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo, động viên khích lệ HS kịp thời. Năm học 2020 – 2021 C. C4H8O2 D. C5H8O2 Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D. 88% Giáo án Hóa học 12 Cơ bản Năm học 2020 – 2021 Ngày soạn: CHƯƠNG 2: CHỦ ĐỀ 1 : CACBOHIĐRAT Tiết 6, 7: GLUCOZƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được: - Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của glucozơ. Hiểu được: Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu. 2. Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ. - Dự đoán được tính chất hóa học. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng. 3. Trọng tâm  Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ  Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men) II. CHUẨN BỊ 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn. 2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH. III. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống IV. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm. - Sử dụng thí nghiệm kiểm chứng, phương pháp trực quan. V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - HS quan sát Giáo viên trình chiếu các sản phẩm có chứa - Phát biểu khái niệm và phân loại các hợp chất hợp chất cacbohiđrat cacbohidrat + Glucozơ, fructozơ: quả nho chín, mật ong,… + Saccarozơ: cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt,... + Tinh bột: gạo, khoai, ngô,... + Xenlulozơ: sợi bông, gỗ, sợi đay,... Giáo án Hóa học 12 Cơ bản Thông qua sản phẩm được trình chiếu, giáo viên cùng học sinh xây dựng khái niệm, phân loại hợp chất cacbohidrat B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Thí dụ: Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6 Thí dụ: Glucozơ, fructozơ. Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ. Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ Hoạt động 2: GLUCOZƠ  GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận xét về trạng thái màu sắc?  HS tham khảo thêm SGK để biết được một số tính chất vật lí khác của glucozơ cũng như trạng thái thiên nhiên của glucozơ. Hoạt động 3  HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác định CTCT của glucozơ, người ta căn cứ vào kết quả thực nghiệm nào?  Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra những đặc điểm cấu tạo của glucozơ.  HS nên CTCT của glucozơ: cách đánh số mạch cacbon. Năm học 2020 – 2021 A – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. B – PHÂN LOẠI * Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được. * Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit * Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN (Tự học có hướng dẫn) - Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. - Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả nho), trong máu người (0,1%). II – CẤU TẠO PHÂN TỬ * CTPT: C6H12O6 - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá bởi nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử glucozơ có nhóm -CHO. - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau. - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH 3COO → Phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH. - Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C không phân nhánh. Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức. CTCT: 6 5 4 3 2 1 CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O Hoạt động 4  GV?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em hãy cho biết glucozơ có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào?  GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + Cu(OH)2. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và kết luận về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.  HS nghiên cứu SGK và cho biết công thức este của glucozơ mà phân tử cho chứa Hay CH2OH[CHOH]4CHO III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Tính chất của ancol đa chức a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 →(C6H11O6)2Cu + 2H2O Phức đồng(II) glucozo b) Phản ứng tạo este Glucozô + (CH 3CO)2O piriñin Este chöù a 5 goá c CH3COO Giáo án Hóa học 12 Cơ bản 5 gốc axetat. Từ CTCT này rút ra kết luận gì về glucozơ? C. LUYỆN TẬP Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ →X →Y →CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH. C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. Câu 2: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M. D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG Quy trình nấu rượu gạo truyền thống Bước 1 : Ngâm gạo: Ngâm gạo trước khi nấu khoảng 45 phút đển gạo trương nở và không bị vón cục khi nấu. Bước 2 : Nấu cơm rượu :Nấu cơm rượu đơn giản như nấu cơm ăn hằng ngày ( Lưu ý : Không dùng cơm bị sống, cơm phải chín đều, không quá khô hoặc quá ướt ) Bước 3: Làm nguội cơm: Cho cơm ra rổ để cho cơm nguội bớt vào khảng 30 độ C Bước 4 : Trộn men : Cho men vào trộn, tùy từng loại men khác nhau mà có tỷ lệ trộn sao cho phù hợp ( thường thì 25 gam đến 30 gam trên mỗi 1 kg gạo ) Bước 5 : Lên men hở: Sau khi trộn men cho vào thiết bị lên men giữ nhiệt. Bước 6 : Lên men kín: Sau khi lên men kín xong, cho thêm khoảng từ 2 đến 3 lít nước trên mỗi 1 kg gạo. Sau đó chờ khoảng 4 ngày sẽ thu được dung dịch rượu. Bước 7: Chưng cất rượu lần 1: Lần đầu chưng cất sẽ thu được rượu gốc ( có nồng độ cồn từ 55-65 độ ) Trong rượu thường có andehyt cao và gây hại cho sức khỏe, người uống dễ bị ngộ độc, vì vậy rượu này vẫn Năm học 2020 – 2021 Câu 3: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. kim loại Na. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 4: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam. Câu 5: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. ancol. B. anđehit. C. xeton. D. amin. Câu 6. Đun nóng dd chứa m g glucozơ với ddAgNO3/NH3 thì thu được 32,4 g Ag. Giá trị m là: A. 21,6. B. 108. C. 27. D. 10,8. Câu 7. Đun nóng dd chứa m g glucozơ với dd AgNO3/NH3 thì thu được 16,2 Ag giá trị m là (H= 75%): A. 21,6. B. 18. C. 10,125. D. 10,8.