Giáo án PTNL Hóa Học lớp 12 (Bản mới)
Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 11 tháng 10 2021 lúc 11:03:00 | Được cập nhật: 22 giờ trước (13:35:11) | IP: 10.1.29.98 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 433 | Lượt Download: 21 | File size: 3.301376 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Giáo án PTNL Hóa Học lớp 12 (Bản mới)
- ĐÁP ÁN đề cương ôn tập môn hóa lớp 12 mã đề 132
- etylamin va trimetylamin
- Đề luyện thi THPT Quốc gia năm 2018 môn hóa học (1)
- GIÁO ÁN HOÁ 12 NC TIẾT 31 KIỂM TRA 1 TIẾT BÀI SỐ 2
- GIÁO ÁN HOÁ 12 NC TIẾT 30 LUYỆN TẬP POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
- GIÁO ÁN HOÁ 12 NC TIẾT 29 VẬT LIỆU POLIME (TIẾT 2)
- GIÁO ÁN HOÁ 12 NC TIẾT 28 VẬT LIỆU POLIME
- GIÁO ÁN HOÁ 12 NC TIẾT 27 ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME (TIẾT 2)
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
Năm học 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương hoá học đại cương và vô cơ (sự điện li, nitơ-photpho,
cacbon-silic); các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất
halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic).
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại,
dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.
3. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
* Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại;
Nghĩa vụ công dân.
II. CHUẨN BỊ
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi
học tiết ôn tập đầu năm.
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong HS tham gia bốc thăm, bầu nhóm trưởng
lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào
tiết học. HS tiếp nhận kiến thức chủ động,
tích cực ,hiệu quả.
b. Phương thức tổ chức:
GV chia lớp thành 4 nhóm, tiến hành cho
các lớp bốc thăm chủ đề ứng với các
chương ở lớp 11.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC MỚI
I – SỰ ĐIỆN LI
Hoạt động 1
1. Sự điện li
GV lưu ý HS:
- Ở đây chỉ xét dung môi là nước.
- Sự điện li còn là quá trình phân li các
chất thành ion khi nóng chảy.
- Chất điện li là chất khi nóng chảy phân li
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
Năm học 2020 – 2021
thành ion.
- Không nói chất điện li mạnh là chất khi
tan vào nước phân li hoàn toàn thành ion.
Thí dụ: H2SO4 là chất điện li mạnh, nhưng:
H2SO4 → H+ + HSO-4
+
HSO-4 ↔ H + SO24-
Hoạt động 2
HS nhắc lại các khái niệm axit, bazơ,
muối, hiđroxit lưỡng tính.
GV có thể lấy một số thí dụ nếu cần
thiết.
2. Axit, bazơ và muối
Axit, bazô, muoái
Axit laøchaá
t khi tan trong Bazô laøchaá
t khi tan trong Muoá
i laøhôïp chaá
t khi tan
nöôù
c phaâ
n li ra ion H+
nöôù
c phaâ
n li ra ion OH- trong nöôù
c phaâ
n li ra cation
kim loaïi (hoaë
c NH4+) vaø
anion goá
c axit
Hiñroxit löôõ
ng tính laøhiñroxit
tan trong nöôù
c vöø
a coùtheå
phaâ
n li nhö axit vöø
a coùtheå
phaâ
n li nhö bazô
Hoạt động 3
HS nhắc lại điều kiện để xảy ra phản
ứng trao đổi ion.
GV : Bản chất của phản ứng trao đổi
ion là gì?
3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li
Phaû
n öù
ng trao ñoå
i ion trong
dung dòch caù
c chaá
t ñieä
n li
chæxaû
y ra khi coùít nhaá
t moä
t
trong caù
c ñieà
u kieä
n sau:
- Taïo thaø
nh chaá
t keá
t tuû
a.
- Taïo thaø
nh chaá
t ñieä
n li yeá
u
- Taïo thaø
nh chaá
t khí
Baû
n chaá
t laølaø
m giaû
m
soáion trong dung dòch.
II – NITƠ – PHOTPHO
Hoạt động 4: GV lập bảng sau và yêu cầu HS điền vào.
NITƠ
PHOTPHO
2
2
3
Cấu hình electron: 1s 2s 2p
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3
Độ âm điện: 3,04
Độ âm điện: 2,19
Cấu tạo phân tử: N ≡ N (N2)
Cấu tạo phân tử: P4 (photpho trắng); Pn (photpho đỏ)
Các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
Các số oxi hoá: -3, 0, +3, +5
-3
NH3
thu e
0 nhöôø
ng e
N2
+5
O
Axit HNO3: H O N
O
+5
HNO3
HNO3 là axit mạnh, có tính oxi hoá mạnh.
-3
thu e
0 nhöôø
ng e
PH3
P4
H
O
+5
Axit H3PO4: H O P O
H O
+5
H3PO4
H3PO4 là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình, không có
tính oxi hoá như HNO3.
III – CACBON-SILIC
CACBON
SILIC
Cấu hình electron: 1s22s22p2
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2
Các dạng thù hình: Kim cương, than chì,
Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vô định hình.
fuleren
Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện
Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là chủ tính oxi hoá.
yếu, ngoài ra còn thể hiện tính oxi hoá.
Hợp chất: SiO2, H2SiO3, muối silicat.
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
Năm học 2020 – 2021
Hợp chất: CO, CO2, axit cacbonic, muối
cacbonat.
CO: Là oxit trung tính, có tính khử
mạnh.
CO2: Là oxit axit, có tính oxi hoá.
H2CO3: Là axit rất yếu, không bền, chỉ
tồn tại trong dung dịch.
SiO2: Là oxit axit, không tan trong nước.
H2SiO3: Là axit, ít tan trong nước (kết tủa keo), yếu
hơn cả axit cacbonic
IV – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ
Hoạt động 5: GV yêu cầu HS cho biết các loại hợp chất hữu cơ đã được học.
Hôïp chaát höõu cô
Hiñrocacbon
Daã
n xuaá
t cuû
a hiñrocacbon
Hiñrocacbon Hiñrocacbon Hiñrocacbon
khoâ
ng no
no
thôm
Daã
n xuaá
t Ancol, Anñehit, Amino axit Axit
halogen phenol, Xeton
cacboxylic, Este
Este
- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm
CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng
đẳng.
- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân.
V – HIĐROCACBON
ANKAN
ANKEN
ANKIN
ANKAĐIEN
ANKYLBEZEN
Công thức
CnH2n+2
CnH2n (n ≥ 2)
CnH2n-2 (n ≥ CnH2n-2 (n ≥ 3)
CnH2n-6 (n ≥ 6)
chung
(n ≥ 1)
2)
Đặc
Điểm cấu
tạo
Tính chất
hoá học
- Chỉ có
liên kết
đơn
chức,
mạch hở
- Có
đồng
phân
mạch
cacbon
- Phản
ứng thế
halogen.
- Phản
ứng tách
hiđro.
- Không
làm mất
màu
dung
dịch
KMnO4
- Có 1 liên kết
đôi, mạch hở
- Có đp mạch
cacbon, đf vị trí
liên kết đôi và
đồng phân hình
học
- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
trùng hợp.
- Tác dụng với
chất oxi hoá.
- Có 1 liên
kết ba,
mạch hở
- Có đồng
phân mạch
cacbon và
đồng phân
vị trí liên
kết ba.
- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
thế H ở
cacbon đầu
mạch có
liên kết ba.
- Tác dụng
với chất
oxi hoá.
- Có 2 liên kết
đôi, mạch hở
- Có vòng benzen
- Có đồng phân vị trí
tương đối của nhánh
ankyl
- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
trùng hợp.
- Tác dụng với
chất oxi hoá.
VI – ANCOL - PHENOL
- Phản ứng thế
(halogen, nitro).
- Phản ứng cộng.
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
Công thức
chung
Tính chất hoá
học
Điều chế
CTCT
Tính chất hoá
học
Điều chế
ANCOL NO, ĐƠN CHỨC,
MẠCH HỞ
CnH2n+1OH (n ≥ 1)
- Phản ứng với kim loại kiềm.
- Phản ứng thế nhóm OH
- Phản ứng tách nước.
- Phản ứng oxi hoá không hoàn
toàn.
- Phản ứng cháy.
Năm học 2020 – 2021
PHENOL
C6H5OH
- Phản ứng với
kim loại kiềm.
- Phản ứng với
dung dịch kiềm.
- Phản ứng thế
nguyên tử H của
vòng benzen.
Từ dẫn xuất halogen hoặc anken. Từ benzen hay
cumen.
VII – ANĐEHIT – AXIT CACBOXYLIC
ANĐEHIT NO, ĐƠN AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH
CHỨC, MẠCH HỞ
HỞ
CnH2n+1−CHO (n ≥ 0)
CnH2n+1−COOH (n ≥ 0)
- Tính oxi hoá
- Có tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ, oxit
- Tính khử
bazơ, kim loại hoạt động)
- Tác dụng với ancol
- Oxi hoá ancol bậc I
- Oxi hoá anđehit
- Oxi hoá etilen để
- Oxi hoá cắt mạch cacbon.
điều chế anđehit axetic - Sản xuất CH3COOH
+ Lên men giấm.
+ Từ CH3OH.
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
Năm học 2020 – 2021
Ngày soạn:
CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT
Tiết 2: ESTE
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, đặc điểm, cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
- Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng
xà phòng hoá).
- Phương pháp điều chế một số este tiêu biểu.
Hiểu được: Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
2. Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
- Viết các phương tình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit... bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.
3. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
* Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại;
Nghĩa vụ công dân.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: phiếu học tập
2. Học sinh: Đọc trước ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Vấn đáp, hoạt động nhóm
- Đàm thoại, gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
a. Mục tiêu:
t
.
2. HCOOH + CH3OH
H SO
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi
HCOOCH3 + H2O
gợi hứng thú của HS vào tiết học.
o
t
- Huy động các kiến thức đã được học của 3.
CH3COOH
+
C2H5OH
H 2 SO4
HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức
CH3COOC2H5+ H2O
mới của HS.
o
t
+
b. Phương thức tổ chức:
4. CH2=CHCOOH + C2H5OH
H 2 SO4
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập nội dung
CH2=CHCOOC2H5 + H2O
phiếu học tập số 1
- Yêu cầu 1 HS lên bảng hoàn thành nội dung
phiếu học tập số 1
- GV: gọi HS khác nhận xét .
o
2
4
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
Năm học 2020 – 2021
- GV: nhận xét, bổ xung.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. CH3COOH + NaOH
3. CH3COOH + C2H5OH
2. HCOOH + CH3OH
4. CH2=CHCOOH + C2H5OH
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm và danh pháp
a. Mục tiêu:
HS biết được:
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh
pháp (gốc - chức) của este.
b. Phương thức tổ chức:
- GV liên hệ 4 phương trình trong phiếu học
tập số 1, chỉ ra sản phẩm của phương trình
2,3,4 là các este hữu cơ. Từ đó yêu cầu các
nhóm thảo luận hoàn thiện nội dung trong
phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Khái niệm este?
2. Nhóm chức este?
3. Công thức của este đơn chức?
4. Công thức tổng quát của este no, đơn,
mạch hở?
5. Viết đồng phân este có CTPT C3H6O2
6. Danh pháp ( gốc chức). VD gọi tên các
este là đồng phân của C3H6O2
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
Sản phẩm: Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả:
Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Thông qua báo cáo
của các nhóm GV đánh giá khả năng quan sát,
tìm hiểu thực tế và khả năng hoạt động nhóm
của HS.
+ Thông qua báo cáo: Thông qua báo cáo của
các nhóm khác, GV biết được HS đã có
những kiến thức nào, những kiến thức nào
cần phải điều chỉnh, bổ sung ở HĐ tiếp theo
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
a. Mục tiêu:
- HS biết được một số tínhchất vật lý của
este
- Hiểu được : Este không tan trong nước và
có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
b. Phương thức tổ chức:
- GV: Cho HS xem một số mẫu dầu ăn, mỡ
động vật.
I. Khái niệm và danh pháp
* Khái niệm: Khi thay nhóm OH ở nhóm
cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì
được este
* Công thức của Este đơn chức: RCOOR,
Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H;
R’ l gốc hidrocac bon
* Este no đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n 2)
*Đồng phân C3H6O2 CH3COOCH3
H-COOC2H5
* Danh pháp: RCOOR,
Tên gốc R, + tên gốc axit RCOO- (đuôi at)
*Đồng phân C3H6O2
* CH3COOCH3: metylaxetat
H-COOC2H5: etyl fomat
II. Tính chất vật lí
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều
kiện thường, hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit
đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol
phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
- HS: nghiên cứu SGK để nắm một vài tính
chất vật lý của este
- GV: Hướng dẫn HS giải thích một số tính
chất dựa vào kiến thức về liên kết hidro
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt
động:
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
a. Mục tiêu:
- HS biết được: Este có phản ứng thuỷ phân
(xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm
(phản ứng xà phòng hoá).
- Viết được các phương trình phản ứng
thủy phân este
b. Phương thức tổ chức:
- GV hướng dẫn HS phân tích phản ứng
este ở bài trước để dẫn đến phản ứng thủy
phân trong môi trường axit, liên hệ đến sự
chuyển dịch cân bằng khi lượng nước lớn.
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và
hoàn thành nội dung của phiếu học tập số 3
vào bảng nhóm.
- GV: Cho HS các nhóm nhận xét chéo
kết quả của các nhóm
- GV: nhận xét, bổ xung.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau,
cho biết đặc điểm từng phản ứng?
1. Thuỷ phân trong môi trường axit
CH3COOC2H5 + H2O
* Đặc điểm của phản ứng:
2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ
(Phản ứng xà phòng hoá)
CH3COOC2H5 + NaOH
* Đặc điểm của phản ứng:
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Hoạt động 4: Điều chế
a. Mục tiêu:
HS biết được: Phương pháp điều chế bằng
phản ứng este hoá của một số este tiêu biểu.
- Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp
HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để
giải quyết các vấn đề thực tiễn; đồng thời tạo
ra sự trải nghiệm kết nối với bài LIPIT
b. Phương thức tổ chức:
Hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và
hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (SGK,
thư viện, internet…) để giải quyết các câu
hỏi sau:
1. Phương pháp chung điều chế este
2. Viết phương trình phản ứng khi cho
metylacrylat tác dụng với: H2, dd Br2, HCl,
Năm học 2020 – 2021
Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không
tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro
giữa các phân tử este với nước rất kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl
axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl
propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa
hồng…
III. Tính chất hóa học
1. Thuỷ phân trong môi trường axit
CH3COOC2H5 +H2O
H2SO4 ñaë
c, t0
C2H5OH + CH
3COOH
* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy
ra chậm.
2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản
ứng xà phòng hoá)
t0
CH3COOC2H5 + NaOH
CH3COONa +C2H5OH
* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ
xảy ra 1 chiều
IV. Điều chế: Bằng phản ứng este hoá giữa axit
cacboxylic và ancol.
RCOOH + R'OH
H2SO4 ñaë
c, t0
RCOOR' +H2O
o
VD:
CH3COOH
CH3COOC2H5+ H2O
+
t
C2H5OH
H 2 SO4
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
Năm học 2020 – 2021
trùng hợp?
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
V. Ứng dụng (Tự học có hướng dẫn)
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ
(etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),...
- Một số polime của este được dùng để sản xuất
chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl
metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng
làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm
(benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl
axetat, geranyl axetat,…),…
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu hoạt động:
Nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức,
kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu
hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS,
GV động viên khuyến khích HS tham gia,
nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các
bạn trong lớp.
b. Nội dung hoạt động:
Câu 1: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este
trong môi trường kiềm là
A. không thuận nghịch.
B. luôn sinh ra axit và ancol.
C. thuận nghịch.
D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo:
CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit
hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan
trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu
cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi
trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần
lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 4: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức
tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n≥2).
B. CnH2n - 2O2 (n ≥2).
C. CnH2n + 2O2 (n≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2).
Câu 5: Este nào sau đây khi phản ứng với dung
dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5.
B. CH3COOC6H5.
C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
D. CH3OOC–COOCH3.
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
Năm học 2020 – 2021
Câu 6: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung
dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3-COO-C(CH3)=CH2.
B. CH3-COO-CH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
D. CH3-COO-CH2-CH=CH2.
Câu 7: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat
(2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat
(5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với
dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (5).
D. (3), (4), (5).
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng:
Este
X
(C4HnO2)
Y
Z
C2H3O2Na. Công
thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH2CH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 7: Thủy phân este X mạch hở có công
thức phân tử C4H6 O2, sản phẩm thu được có
khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính
chất trên là:
A. 6.
B. 4 C. 5.
D. 3.
Câu 8. Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức
phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng
cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp
ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với
H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp
các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối
lượng muối trong Z là
A. 40,0 gam
B. 38,2 gam.
C. 42,2 gam
D. 34,2 gam
Câu 9: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác
dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối
của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công
thức của X là:
A. CH3COOC2H5
B. C2H5COOCH3
C. CH2=CHCOOCH3
D. CH3COOCH=CH2
Câu 10: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam
hỗn hợp hai este no, đơn chức , mạch hở là đồng
phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH
1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản
ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7
B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
Năm học 2020 – 2021
D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
Câu hỏi: Trong quá trình chế biến thức ăn,
người ta thường dùng dầu để chiên xào thực
phẩm, tuy nhiên sau khi chế biến lượng dầu
vẫn còn thừa, một số người giữ lại để sử dụng
cho lần sau. Nhưng theo quan điểm khoa học
thì không nên sử dùng dầu để chiên rán ở
nhiệt độ cao đã sử dụng nhiều lần có màu đen,
mùi khét. Hãy giải thích vì sao?
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
Năm học 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 3: LIPIT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Khái niệm và phân loại lipit.
Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng
hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không
khí.
2. Kĩ năng
Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
3. Trọng tâm
Khái niệm và cấu tạo chất béo
Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este)
II. CHUẨN BỊ
- GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo.
- HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo.
III. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
IV. PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HS nêu tính chất và viết phương trình thuỷ
Viết phương trình phản ứng este hoá tạo etyl phân
axetat? Nêu tính chất hoá học của etyl axetat?
+ Môi trường axit
Viết phương trình minh hoạ?
+ Môi trường kiềm
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1- GV chiếu hình ảnh: con lợn, quả
dừa, hạt đậu, sáp ong...
I – KHÁI NIỆM
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào
sống, không hoà tan trong nước nhưng tan
nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực.
* Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp,
bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và
photpholipit,…
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
Năm học 2020 – 2021
GV hướng dẫn các nhóm thảo luận lập bảng
tổng kết theo từng hình ảnh được chiếu lên
màn hình.
HS hoàn thành bảng tổng kết và báo cáo sản
phẩm của nhóm mình.
GV giới thiệu thành phần của chất béo.
GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp.
Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo.
HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của
chất béo.
GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit
béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau
về mặt cấu tạo của các axit béo.
GV giới thiệu CTCT chung của axit béo,
giải thích các kí hiệu trong công thức.
II – CHẤT BÉO
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi
chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
* Các axit béo hay gặp:
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit
stearic
C17H33COOH
hay
cisCH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit
panmitic
Axit béo là những axit đơn chức có mạch
cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc
không no.
* CTCT chung của chất béo:
HS lấy một số thí dụ về CTCT của các
trieste của glixerol và một số axit béo mà GV R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có
đã gới thiệu.
thể giống hoặc khác nhau.
Thí dụ:
(C17H35COO)3C3H5:
tristearoylglixerol
(tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5:
tripanmitoylglixerol
(tripanmitin)
Hoạt động 2
2. Tính chất vật lí (sgk)
GV?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong * Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất
điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể rắn.
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
tồn tại ở trạng thái nào?
GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo
tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo
tồn tại ở trạng thái rắn.
GV? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật
có tan trong nước hay không? Nặng hay nhẹ
hơn nước? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật
bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể
sử dụng chất nào để giặt rửa?
Hoạt động 3
GV?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của chất
béo, em hãy cho biết chất béo có thể tham gia
được những phản ứng hoá học nào?
HS viết PTHH thuỷ phân chất béo trong môi
trường axit và phản ứng xà phòng hoá.
GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ
phân và phản ứng xà phòng hoá. HS quan sát
hiện tượng.
GV?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia
được phản ứng cộng H2, vì sao?
Năm học 2020 – 2021
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì
chất béo là chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không
no thì chất béo là chất lỏng.
* Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong
các dung môi hữu cơ không cực: benzen,
clorofom,…
* Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H
2O
tristearin
H+, t0
3CH3[CH2]16COOH +C3H5(OH)3
axit stearic
glixerol
b. Phản ứng xà phòng hoá
t0
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa +C3H5(OH)3
tristearin
natri stearat
glixerol
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
(C17H33COO)3C3H5 + 3H
2
(loû
ng)
Ni
175 - 1900C
(C17H35COO)3C3H5
(raé
n)
Hoạt động 4: ỨNG DỤNG (Tự học có 4. ỨNG DỤNG (Tự học có hướng dẫn)
hướng dẫn)
GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong
nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS rút
ra những ứng dụng của chất béo.
C. LUYỆN TẬP
1. Chất béo là gì? Dầu ăn và mỡ động vật có
điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật
lí? Cho thí dụ minh hoạ.
2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn
nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần
nguyên tố.
D. Chất béo là este của glixerol và các axit
cacboxylic mạch dài, không phân nhánh.
3. Trong thành phần của một loại sơn có
trieste của glixerol với axit linoleic
C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH.
Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của
hai axit trên với glixerol.
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
Câu hỏi:
1. Dân gian có câu:
“Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo bánh chưng xanh”
Vì sao thịt mỡ và dưa hành thường được ăn
cùng với nhau?
2. Vì sao khi thủy phân hoàn toàn dầu mỡ cần
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
phải đun nóng với kiềm ở nhiệt độ cao, còn ở
bộ máy tiêu hóa dầu mỡ thủy phân hoàn toàn
ngay ở 370C?
Năm học 2020 – 2021
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
Năm học 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 4, 5: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit
2. Kĩ năng: Giải bài tập về este.
3. Thái độ: Rèn cho HS thái độ học tập nghiêm túc, có trọng tâm
II. CHUẨN BỊ: Các bài tập.
III. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
IV. PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành
phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử
và tính chất hoá học.
Chất béo
Este
Thành phần nguyên tố
Chứa C, H, O
Là hợp chất este
Đặc điểm cấu tạo phân tử
Trieste của glixerol với axit béo.
Là este của ancol và axit
- Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
Tính chất hoá học
- Phản ứng xà phòng hoá
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn
THỨC
chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được
Hoạt động 1
mấy trieste? Viết CTCT của các chất này.
Giải
GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT
Có thể thu được 6 trieste.
RCOO CH2
R'COO CH2
RCOO CH2
của este.
R'COO CH
R'COO CH
RCOO CH
HS viết dưới sự hướng dẫn của GV.
Hoạt động 2
GV?:
- Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4
R'COO CH2
RCOO CH2
RCOO CH2
R'COO CH2
RCOO CH
R'COO CH2
RCOO CH2
RCOO CH
RCOO CH2
R'COO CH2
R'COO CH
R'COO CH2
Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được
hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit
panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây?
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
đáp án có điểm gì giống nhau?
- Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH :
nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số
lượng các gốc stearat và panmitat có trong
este?
Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận
xét về kết quả bài làm.
Hoạt động 3
GV?: Trong số các CTCT của este no,
đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn công
thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn?
HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT
chung của este để giải quyết bài toán.
GV hướng dẫn HS xác định CTCT của
este. HS tự gọi tên este sau khi có CTCT.
Năm học 2020 – 2021
A. C17H35COO CH2
C17H35COO CH
C17H35COO CH2
B. C17H35COO CH2
C15H31COO CH
C17H35COO CH2
C17H35COO CH2
C17H33COO CH
C. C15H31COO CH2
C17H35COO CH2
C15H31COO CH
D. C15H31COO CH2
Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức,
mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích
của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p).
a) Xác định CTPT của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với
dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A.
Giải
a) CTPT của A
nA = nO2 =
Hoạt động 4
GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.
HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng
dẫn của GV.
C. LUYỆN TẬP
HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ
kiện: khối lượng của este và khối lượng của
ancol thu được.
HS khác xác định tên gọi của este.
HS xác định nCO2 và nH2O.
Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được
este no đơn chức.
3,2
32
= 0,1 (mol) MA =
74
= 74
0,1
Đặt công thức của A: CnH2nO2 14n + 32 = 74
n = 3.
CTPT của A: C3H6O2.
b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc
hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→
0,1
mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 R = 1 R
là H
CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat
Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g
glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m
gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m.
Viết CTCT có thể của X.
Giải
nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01
(mol)
nC17H33COONa = 0,02 (mol) m = 0,02.304
= 6,08g
X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2
nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) a = 0,01.882 =
8,82g
Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch
hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu
được 4,6g một ancol Y. Tên của X là
A. etyl fomat
B. etyl propionat
C. etyl axetat
D. propyl axetat
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức
X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT
của X là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
GV?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản
ứng xảy ra?
HS xác định số mol của etyl axetat, từ đó
suy ra % khối lượng.
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ
RỘNG
1. Mục tiêu hoạt động: Nhằm mục đích
giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã
học trong bài để giải quyết các câu hỏi,
bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS,
GV động viên khuyến khích HS tham
gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ
với các bạn trong lớp.
2. Nội dung hoạt động:
HS giải quyết câu hỏi sau: cacbohiđrat là
gì? Phân loại cacbohiđrat, biết được cấu
tạo của từng loại cacbohiđrat, tính chất
của từng loại và một số ứng dụng của
chúng?
3. Phương thức tổ chức hoạt động: GV
hướng dẫn HS về nhà làm
4. Sản phẩm: Báo cáo ở tiết học sau
5. Kiển tra, đánh giá kết quả hoạt động:
GV cho HS báo cáo kết quả hoạt
động vận dụng, tìm tòi mở rộng vào đầu
giờ của buổi học tiếp theo, động viên
khích lệ HS kịp thời.
Năm học 2020 – 2021
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl
axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH
4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 22% B. 42,3% C. 57,7%
D. 88%
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
Năm học 2020 – 2021
Ngày soạn:
CHƯƠNG 2:
CHỦ ĐỀ 1 : CACBOHIĐRAT
Tiết 6, 7: GLUCOZƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ
tan), ứng dụng của glucozơ.
Hiểu được:
Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên
men rượu.
2. Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.
- Dự đoán được tính chất hóa học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.
3. Trọng tâm
Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ
Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men)
II. CHUẨN BỊ
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.
2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
III. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
IV. PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm.
- Sử dụng thí nghiệm kiểm chứng, phương pháp trực quan.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- HS quan sát
Giáo viên trình chiếu các sản phẩm có chứa - Phát biểu khái niệm và phân loại các hợp chất
hợp chất cacbohiđrat
cacbohidrat
+ Glucozơ, fructozơ: quả nho chín, mật
ong,…
+ Saccarozơ: cây mía, củ cải đường, hoa
thốt nốt,...
+ Tinh bột: gạo, khoai, ngô,...
+ Xenlulozơ: sợi bông, gỗ, sợi đay,...
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
Thông qua sản phẩm được trình chiếu, giáo
viên cùng học sinh xây dựng khái niệm,
phân loại hợp chất cacbohidrat
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Thí dụ:
Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay
C6n(H2O)5n
Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6
Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.
Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ.
Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ
Hoạt động 2: GLUCOZƠ
GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận
xét về trạng thái màu sắc?
HS tham khảo thêm SGK để biết được
một số tính chất vật lí khác của glucozơ
cũng như trạng thái thiên nhiên của
glucozơ.
Hoạt động 3
HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác
định CTCT của glucozơ, người ta căn cứ
vào kết quả thực nghiệm nào?
Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra
những đặc điểm cấu tạo của glucozơ.
HS nên CTCT của glucozơ: cách đánh số
mạch cacbon.
Năm học 2020 – 2021
A – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất
hữu cơ tạp chứa và thường có công thức chung là
Cn(H2O)m.
B – PHÂN LOẠI
* Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức
giản nhất, không thể thuỷ phân được.
* Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ
phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit
* Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi
thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều
phân tử monosaccarit.
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ
NHIÊN (Tự học có hướng dẫn)
- Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước,
có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
- Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật
như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả
nho), trong máu người (0,1%).
II – CẤU TẠO PHÂN TỬ
* CTPT: C6H12O6
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá bởi
nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử
glucozơ có nhóm -CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch
màu xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH 3COO →
Phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH.
- Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan →
Trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có
mạch C không phân nhánh.
Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng
mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức
và ancol 5 chức.
CTCT:
6
5
4
3
2
1
CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O
Hoạt động 4
GV?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ,
em hãy cho biết glucozơ có thể tham gia
được những phản ứng hoá học nào?
GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch
glucozơ + Cu(OH)2. Hs quan sát hiện
tượng, giải thích và kết luận về phản ứng
của glucozơ với Cu(OH)2.
HS nghiên cứu SGK và cho biết công
thức este của glucozơ mà phân tử cho chứa
Hay CH2OH[CHOH]4CHO
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tính chất của ancol đa chức
a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh
lam.
2C6H12O6 + Cu(OH)2 →(C6H11O6)2Cu + 2H2O
Phức đồng(II) glucozo
b) Phản ứng tạo este
Glucozô + (CH
3CO)2O
piriñin
Este chöù
a 5 goá
c CH3COO
Giáo án Hóa học 12 Cơ bản
5 gốc axetat. Từ CTCT này rút ra kết luận
gì về glucozơ?
C. LUYỆN TẬP
Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ
→X →Y →CH3COOH. Hai chất X, Y lần
lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2.
B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO.
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Câu 2: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa
rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư
AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16
gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung
dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.
B. 0,10M.
C. 0,01M.
D. 0,02M.
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ
RỘNG
Quy trình nấu rượu gạo truyền thống
Bước 1 : Ngâm gạo: Ngâm gạo trước khi
nấu khoảng 45 phút đển gạo trương nở và
không bị vón cục khi nấu.
Bước 2 : Nấu cơm rượu :Nấu cơm rượu
đơn giản như nấu cơm ăn hằng ngày ( Lưu
ý : Không dùng cơm bị sống, cơm phải chín
đều, không quá khô hoặc quá ướt )
Bước 3: Làm nguội cơm: Cho cơm ra rổ để
cho cơm nguội bớt vào khảng 30 độ C
Bước 4 : Trộn men : Cho men vào trộn, tùy
từng loại men khác nhau mà có tỷ lệ trộn
sao cho phù hợp ( thường thì 25 gam đến 30
gam trên mỗi 1 kg gạo )
Bước 5 : Lên men hở: Sau khi trộn men
cho vào thiết bị lên men giữ nhiệt.
Bước 6 : Lên men kín: Sau khi lên men kín
xong, cho thêm khoảng từ 2 đến 3 lít nước
trên mỗi 1 kg gạo. Sau đó chờ khoảng 4
ngày sẽ thu được dung dịch rượu.
Bước 7: Chưng cất rượu lần 1: Lần đầu
chưng cất sẽ thu được rượu gốc ( có nồng
độ cồn từ 55-65 độ ) Trong rượu thường có
andehyt cao và gây hại cho sức khỏe, người
uống dễ bị ngộ độc, vì vậy rượu này vẫn
Năm học 2020 – 2021
Câu 3: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ
có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na.
B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 4: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82
gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam.
B. 1,80 gam.
C. 1,82 gam.
D. 1,44 gam.
Câu 5: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm
chức của
A. ancol.
B. anđehit.
C. xeton.
D. amin.
Câu 6. Đun nóng dd chứa m g glucozơ với
ddAgNO3/NH3 thì thu được 32,4 g Ag. Giá trị m
là:
A. 21,6.
B. 108.
C. 27. D. 10,8.
Câu 7. Đun nóng dd chứa m g glucozơ với dd
AgNO3/NH3 thì thu được 16,2 Ag giá trị m là (H=
75%):
A. 21,6.
B. 18.
C. 10,125.
D. 10,8.