Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Exercise 2: Supply the correct tence form of the verbs inbrackets.

Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 14 tháng 6 2019 lúc 15:20:30

Lý thuyết

Câu hỏi

(Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc .)

Hướng dẫn giải

1. arrives                       5. have finished

2. arrives                       6. had uraduated

3. are playing                 7. am  

 4. got                           8. have read

Giải chi tiết

1. When he arrives, he will tell us about the match.

Cấu trúc When S + Vs/es, S + will + V.

(Khi anh ta đến, anh ta sẽ cho chúng tôi biết về trận đấu.)

2. Before the head teacher arrives, I’ll give the guests their tea.

Cấu trúc: Before S + Vs/es, S + will + V.

(Trước khi giáo viên chủ nhiệm đến, tôi sẽ đưa cho khách trà.)

3. Peter and John are going to play tennis tonight. While they are playing, we’ll go to the beach.

Cấu trúc: While S + be + V-ing, S + will + V.

(Peter và John sẽ chơi tennis tối nay. Trong khi họ chơi, chúng tôi sẽ đi đến bãi biển.)

4. Since they got married, they have moved the house twice.

Cấu trúc S + has/have Vp2 since S + V-ed.

(Kể từ khi lấy nhau, họ đã chuyển nhà hai lần.)

5. As soon as I have finished, I’ll give you a call.

Cấu trúc: As soon as S + has/have + Vp2, S + will + V.

(Khi tôi kết thúc, tôi sẽ gọi cho bạn.)

6. After he had graduated from university, he joined the army.

Cấu trúc: After S + had + Vp2, S + V-ed.

(Sau khi tốt nghiệp đại học, ông gia nhập quân đội.)

7. Can you look after the children while I am out?

Thì hiện tại đơn

(Bạn có thể chăm sóc những đứa trẻ trong khi tôi ra ngoài được không?  )

 8. When I have read this novel, you can have it.

Hiện tại hoàn thành

(Khi tôi đọc xong cuốn tiểu thuyết này, bạn có thể có nó.)

Update: 14 tháng 6 2019 lúc 15:20:30

Các câu hỏi cùng bài học