Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Language focus - Unit 16 trang 181 Tiếng Anh 12

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

The rising-falling tune (Ngữ điệu lên xuống)

Click tại đây để nghe:

Practise reading these sentence with rising-falling tone. Notice that prominent words are in capital leters

(Thực hành đọc những câu này với giai điệu lên xuống. Lưu ý rằng các từ nổi bật nằm trong các chữ cái in hoa)

Hướng dẫn giải

Tạm dịch:

1. Bạn sống trong nhà hay ở chung cư?

2. Jane là giáo viên hay học sinh?

3. Bạn muốn trà hay cà phê?

4. Em bé là con trai hay con gái?

5. Chúng ta đi bằng xe buýt hay bằng xe lửa?

6. Hôm nay là thứ tư hay thứ năm ?

7. Bạn sẽ đến hay không?

8. Em gái của bạn già hơn hay trẻ hơn bạn?

9. Bạn có muốn ăn trưa ngay hay đợi đến sau đó không?

10. Ý hay Bra-zin đã giành chiến thắng World Cup?

Exercise 1: Complete each of the following sentences, using a suitable adverbial clause of time in the box. Use each clause once only.

(Điền mỗi câu sau dùng mệnh đề trạng từ chỉ thời gian thích hợp trong khung. Dùng mỗi mệnh đề chỉ một lần.)

Hướng dẫn giải

1. She’ll phone you as soon as she arrives in Ho Chi Minh City.

(Cô ấy sẽ gọi cho bạn ngay khi cô ấy đến Thành phố Hồ Chí Minh.)

2. After the war was over, we started rebuilding the country.

(Sau khi chiến tranh kết thúc, chúng tôi bắt đầu xây dựng lại đất nước.)

3. They met a lot of people while they were on holiday.

(Họ gặp rất nhiều người trong khi họ đang đi nghỉ mát.)

4. Before you leave, don’t forget to turn off the lights.

(Trước khi đi, đừng quên tắt đèn.)

5. I’ll stay till you get back.

(Tôi sẽ ở lại cho đến khi bạn trở lại.)

6. We’ll come to see you whenever we are in Hanoi.

(Chúng tôi sẽ đến gặp bạn khi chúng tôi ở Hà Nội.)

7. There is a ganger of war as long as imperialism exists.

(Sẽ còn chiến binh chừng nào chủ nghĩa đế quốc còn tồn tại.)

8. Tom sang a merry song as he walked away.

(Tom đã hát một bài hát vui khi anh ấy đi.)

Exercise 2: Supply the correct tence form of the verbs inbrackets.

(Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc .)

Hướng dẫn giải

1. arrives                       5. have finished

2. arrives                       6. had uraduated

3. are playing                 7. am  

 4. got                           8. have read

Giải chi tiết

1. When he arrives, he will tell us about the match.

Cấu trúc When S + Vs/es, S + will + V.

(Khi anh ta đến, anh ta sẽ cho chúng tôi biết về trận đấu.)

2. Before the head teacher arrives, I’ll give the guests their tea.

Cấu trúc: Before S + Vs/es, S + will + V.

(Trước khi giáo viên chủ nhiệm đến, tôi sẽ đưa cho khách trà.)

3. Peter and John are going to play tennis tonight. While they are playing, we’ll go to the beach.

Cấu trúc: While S + be + V-ing, S + will + V.

(Peter và John sẽ chơi tennis tối nay. Trong khi họ chơi, chúng tôi sẽ đi đến bãi biển.)

4. Since they got married, they have moved the house twice.

Cấu trúc S + has/have Vp2 since S + V-ed.

(Kể từ khi lấy nhau, họ đã chuyển nhà hai lần.)

5. As soon as I have finished, I’ll give you a call.

Cấu trúc: As soon as S + has/have + Vp2, S + will + V.

(Khi tôi kết thúc, tôi sẽ gọi cho bạn.)

6. After he had graduated from university, he joined the army.

Cấu trúc: After S + had + Vp2, S + V-ed.

(Sau khi tốt nghiệp đại học, ông gia nhập quân đội.)

7. Can you look after the children while I am out?

Thì hiện tại đơn

(Bạn có thể chăm sóc những đứa trẻ trong khi tôi ra ngoài được không?  )

 8. When I have read this novel, you can have it.

Hiện tại hoàn thành

(Khi tôi đọc xong cuốn tiểu thuyết này, bạn có thể có nó.)

Exercise 3: Combine two sentences, using one as an adverbial clause of time with the given conjunction.

(Kết hợp hai câu, dùng một câu như mệnh đề chỉ thời gian với liên từ được cho.)

Hướng dẫn giải

1. It’s going to start raining. Let’s go out before that.

Trả lời: Let’s go out before it starts raining/ to rain.

(Hãy ra ngoài trước khi trời bắt đầu mưa.)

2. I’ll find somewhere to live. Then I’ll aive you my address.

Trả lời: I'll give you my address when I have found somewhere to live.

(Tôi sẽ cho bạn địa chỉ của tôi khi tôi đã tìm thấy một nơi nào đó để sống.)

3. He had done his homework. Then he went to bed.

Trả lời: After he had done his homework, he went to bed.

(Sau khi làm bài tập về nhà, anh đi ngủ.)

4. We’ll make our decision. Then we’ll let you know.

Trả lời: We'll let you know as soon as we have made our decision.

(Chúng tôi sẽ cho bạn biết ngay khi chúng tôi quyết định.)

5. I left school (3 years ago). I haven't met them since then.

Trả lời: I haven’t met them since I left school.

(Tôi đã không gặp họ kể từ khi tôi rời trường.)

6. Robert was doing the examination. He suddenly began to feel ill during the examination.

Trả lời: Robert suddenly began to feel ill while he was doing the examination.

(Robert đột nhiên bắt đầu cảm thấy mệt trong khi đang làm bài kiểm tra.)

7. Kate is going to finish the last semester. Then she’ll come back home.

Trả lời: Kate will come back home after she has finished the last semester.

(Kate sẽ trở về nhà sau khi cô kết thúc học kỳ cuối cùng.)

Có thể bạn quan tâm