Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề cương ôn thi HKI Vật lý 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021

f818a6529b429f636de29364cceab5c9
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 26 tháng 2 2021 lúc 21:50:36 | Được cập nhật: hôm qua lúc 11:16:51 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 510 | Lượt Download: 7 | File size: 0.626249 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: VẬT LÍ - KHỐI: 12 A. NỘI DUNG ÔN TẬP KIẾN THỨC + Chƣơng I: DAO ĐỘNG CƠ + Chƣơng II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM + Chƣơng III: DÕNG ĐIỆN XOAY CHIỀU B. HƢỚNG DẪN ÔN TẬP I. KIẾN THỨC CƠ BẢN I.1. Chƣơng I. DAO ĐỘNG CƠ 1. Dao động điều hòa. Chu kỳ và tần số. Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa. 2. Con lắc lò xo ngang. Năng lượng của con lắc lò xo. 3. Con lắc đơn. Năng lượng của con lắc đơn. 4. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng. 5. Phương pháp vecto quay. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. I.2. Chƣơng II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM I.1.1. Sóng cơ học. Đặc trƣng của sóng cơ học. Phƣơng trình sóng. 1. Sóng cơ học. Đặc trưng của sóng cơ học. Phương trình sóng. 2. Hiện tượng giao thoa. Cực đại và cực tiểu giao thoa. 3. Sóng dừng. 4. Sóng âm, âm thanh, hạ âm, siêu âm là gì? 5. Cường độ âm, mức cường độ âm là gì? Viết biểu thức và cho biết đơn vị đo mức cường độ âm. 6. Nêu các đặc trưng sinh lý và các đặc trưng vật lý của âm. Cho ví dụ để minh hoạ khái niệm âm sắc. Trình bày sơ lược về âm cơ bản và các họa âm. I.3. Chƣơng III: DÕNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 1. Viết biểu thức: Cường độ dòng điện, điện áp tức thời và biểu thức xác định các giá trị hiệu dụng của nó trong mạch điện xoay chiều R - L - C nối tiếp. 2. Viết các công thức cảm kháng, dung kháng, tổng trở và nêu đơn vị đo chúng của đoạn mạch RLC. Viết hệ thức của định luật ôm đối với mạch R-L-C. Viết hệ thức của định luật ôm đối với đoạn mạch RLC, biểu thức xác định độ lệch pha giữa u và i của đoạn mạch. 3. Viết công thức tính công suất điện và tính hệ số công suất của mạch xoay chiều RLC. Nêu lí do vì sao cần phải tăng hệ số công suất ở nơi tiêu thụ điện. 4. Nêu những đặc điểm của mạch R - L - C (nối tiếp) khi có hiện tượng cộng hưởng. 5. Nêu, giải thích nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều và máy biến áp. II. BÀI TẬP Tất cả các bài tập trong SGK và bài tập trong SBT thuộc phạm vi kiến thức đã nêu ở mục B.I (trừ các bài tập trong SGK gồm bài tập 6 tiết học nội dung“Con lắc đơn”; Bài tập 3 và bài tập 10 tiết học nội dung“Đại cương về dòng điện xoay chiều”; Bài tập 5 và bài tập 6 tiết học nội dung“Các mạch điện xoay chiều”). Đề cương học kì 1 - Năm học 2020 - 2021 Trang 1 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH C. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ BÀI TẬP TỰ LUẬN MINH HỌA I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN I.1. DAO ĐỘNG CƠ Câu 1: Phương trình dao động của vật có dạng x  A sin(t ) (cm) . Pha ban đầu của dao động bằng A. 0. B.  /2. C.  . D. -  /2. Câu 2: Phương trình dao động của vật có dạng x = Asin  t + Acos  t. Biên độ dao động của vật bằng A. A/2. B. A. C. A 2 . D. A 3 . Câu 3: Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 10 cm và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5 giây. Vận tốc và gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ x = -3 cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng là A. v = 0,16 cm/s; a = 48 cm/s2. B. v = 16 m/s; a = 48 cm/s2. C. v = 0,16 m/s; a = 48 cm/s2. D. v = 0,16 m/s; a = 0,48 cm/s2. Câu 4: Một vật dao động điều hoà, cứ sau một khoảng thời gian 2,5 s thì động năng lại bằng thế năng. Tần số dao động của vật bằng A. 0,1 Hz. B. 0,05 Hz. C. 5 Hz. D. 2 Hz. Câu 5: Một vật có khối lượng m = 100 g dao động điều hoà trên trục ngang Ox với tần số f = 2 Hz, biên độ 5 cm. Lấy gốc thời gian tại thời điểm vật có li độ x0 = -5 cm, sau đó 1,25 s thì vật có thế năng bằng A. 4,93 mJ. B. 20 mJ. C. 7,2 mJ. D. 0. Câu 6: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(2  t-  / 2) (cm). Kể từ lúc t = 0, quãng đường vật đi được sau 5 s bằng A. 100 m. B. 50 cm. C. 80 cm. D. 100 cm. Câu 7: Phương trình vận tốc của một vật dao động điều hoà là v = 120cos20t (cm/s). Vào thời điểm t = T/6 thì vật có li độ là A. 3 cm. B. -3 cm. C. - 3 3 cm. D. 3 3 cm. Câu 8: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 4cos20  t (cm). Quãng đường vật đi được trong thời gian t = 0,05 s là A. 8 cm. B. 16 cm. C. 4 cm. D. 12 cm. Câu 9: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40 cm. Khi vật ở vị trí x = 10 cm thì vật có vận tốc là v = 20  3 cm/s. Chu kì dao động của vật là A. 0,5 s. B. 1 s. C. 0,1 s. D. 5 s. Câu 10: Một chất điểm dao động điều hoà với tần số bằng 4 Hz và biên độ dao động 10 cm. Độ lớn gia tốc cực đại của chất điểm bằng A. 2,5 m/s2. B. 6,31 m/s2. C. 63,1 m/s2. D. 25 m/s2. Câu 11: Gọi x là li độ, k là hệ số tỉ lệ (k > 0). Lực tác dụng làm vật dao động điều hòa có dạng A. F = kx. B. F = -kx2. C. F = kx2. D. F = -kx. Câu 12: Tại thời điểm khi vật thực hiện dao động điều hòa có vận tốc bằng 1/2 vận tốc cực đại thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn là A. A/ 2 . B. A 3 /2. C. A/ 3 . D. A 2 . Câu 13: Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ x1 = 4 cm thì vận tốc v1  40 3 cm / s , khi vật có li độ x2  4 2cm thì vận tốc v2  40 2 cm / s . Động năng và thế năng biến thiên với chu kì bằng A. 0,8 s. B. 0,1 s. C. 0,2 s. D. 0,4 s. Câu 14: Khi treo vật m và lò xo k1 thì vật dao động điều hòa với tần số f1 = 6 Hz, khi treo vật đó vào lò xo k2 thì vật dao động điều hòa với tần số f2 = 8 Hz. Khi treo vật m vào hệ lò xo k1 ghép nối tiếp với lò xo k2 thì vật dao động điều hòa với tần số là A. 7 Hz. B. 14 Hz. C. 10 Hz. D. 4,8 Hz. Đề cương học kì 1 - Năm học 2020 - 2021 Trang 2 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 15: Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m = 400 g và lò xo có độ cứng k. Kích thích cho vật dao động điều hoà với cơ năng E = 25 mJ. Khi vật qua vị trí có li độ x = -1 cm thì vật có vật tốc v = –25 cm/s. Độ cứng k của lò xo bằng A. 250 N/m. B. 200 N/m. C. 150 N/m. D. 100 N/m. Câu 16: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật nặng khối lượng 1 kg và lò xo khối lượng không đáng kể, có độ cứng 100 N/m dao động điều hoà. Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 20 cm đến 32 cm. Cơ năng của con lắc bằng A. 3 J. B. 1,5 J. C. 0,36 J. D. 0,18 J. Câu 17: Một con lắc lò xo nằm ngang với chiều dài tự nhiên 20 cm, độ cứng k = 100 N/m. Khối lượng vật nặng m = 100 g đang dao động điều hoà với năng lượng E = 2.10-2 J. Chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động lần lượt bằng A. 20 cm; 18 cm. B. 22 cm; 18 cm. C. 23 cm; 19 cm. D. 32 cm; 30 cm. Câu 18: Vật có khối lượng m = 0,5 kg dao động điều hoà với tần số 0,5 Hz; khi vật có li độ 4 cm thì vận tốc là 9,42 cm/s. Lực hồi phục cực đại tác dụng vào vật bằng A. 0,25 N. B. 25 N. C. 2,5 N. D. 0,5 N. Câu 19: Một vật nặng 500 g dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 20 cm và trong khoảng thời gian 3 phút vật thực hiện 540 dao động. Cơ năng của vật khi dao động là A. 2025 J. B. 0,9 J. C. 2,025 J. D. 900 J. Câu 20: Một con lắc lò xo có độ cứng 50 N/m dao động điều hòa theo phương ngang. Cứ sau 0,05s thì vật nặng của con lắc lại cách vị trí cân bằng một khoảng như cũ. Khối lượng vật nặng của con lắc bằng A. 250 g. B. 100 g. C. 25 g. D. 50 g. Câu 21: Một con lắc đơn có khối lượng của vật nặng là m = 200 g dao động với phương trình s = 10cosin(2t - /2) (cm). Ở thời điểm t   / 6 s, con lắc có động năng là A. 10-2 J. B. 10 mJ. C. 1 J. D. 1 mJ. 0 Câu 22: Một con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc 0  5 . Với li độ góc  bằng bao nhiêu thì động năng của con lắc gấp 2 lần thế năng? A.   2,890 . B.   3,450 . C.   3,450 . D.   2,890 . Câu 23: Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 2 s tại nơi có g = 10 m/s2. Biên độ góc của dao động là 60. Tốc độ của con lắc tại vị trí có li độ góc 30 là A. 27,8 cm/s. B. 25 m/s. C. 28,7 cm/s. D. 22,2 m/s. Câu 24: Con lắc đơn đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Lúc t = 0 truyền cho con lắc vận tốc v0 = 20 cm/s 2 nằm ngang theo chiều dương thì nó dao động điều hoà với chu kì T = s. Phương trình dao động của 5 con lắc dạng li độ góc là A.   cos(5t   / 2) rad. B.   0,1.cos(t / 5   / 2) rad. C.   0,1.cos(5t   / 2) rad. D.   0,1.cos(5t   / 2) rad. Câu 25: Hai con lắc đơn, dao động điều hòa tại cùng một nơi trên Trái Đất, có năng lượng như nhau. Quả nặng của chúng có cùng khối lượng. Chiều dài dây treo con lắc thứ nhất dài gấp đôi chiều dài dây treo con lắc thứ hai ( 1  2 2 ). Quan hệ về biên độ góc của hai con lắc là A. 1  22 . B. 1  0,52 . C. 1  0,5 2 2 . D. 1  2 2 . Câu 26: Khi con lắc đơn dao động với phương trình s  5 cos10t (mm) thì thế năng của nó biến thiên với tần số A. 2,5 Hz. B. 5 Hz. C. 10 Hz. D. 20 Hz. Câu 27: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 0,2 kg, chiều dài dây treo , dao động nhỏ với biên độ S0 = 5 cm và chu kì T = 2 s. Lấy g =  2 = 10 m/s2. Cơ năng của con lắc là Đề cương học kì 1 - Năm học 2020 - 2021 Trang 3 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH A. 25.10-3 J. B. 5.10-5 J. C. 25.10-4 J. D. 25.10-5 J. Câu 28: Một con lắc đơn, vật năng có khối lượng m = 100 g, chiều dài dây treo là 1 m, g = 9,86 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc  0 rồi thả không vận tốc đầu. Biết con lắc dao động điều hòa với năng lượng E = 8.104 J. Chọn gốc thời gian là lúc vật có li độ cực đại dương. Lấy 2  10 . Phương trình dao động của con lắc là A. s  16 cos(t   / 2)(cm). B. s  16 cos(2t   / 3) (cm). C. s  4 cos(2t  ) (cm). D. s  4 cos t (cm). Câu 29: Phát biểu nào sau đây về dao động cưỡng bức là đúng? A. Tần số của dao động cưỡng bức là tần số riêng của hệ. B. Biên độ của dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào tần số của ngoại lực tuần hoàn. C. Tần số của dao động cưỡng bức là tần số của ngoại lực tuần hoàn. D. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của ngoại lực tuần hoàn. Câu 30: Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi được 50 cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 1 s. Nước trong xô sóng sánh mạnh nhất khi người đó đi với vận tốc A. 50 cm/s. B. 25 cm/s. C. 100 cm/s. D. 75 cm/s. Câu 31: Một vật dao động tắt dần có cơ năng ban đầu E0 = 0,5 J. Cứ sau một chu kì dao động thì biên độ giảm 2%. Phần năng lượng mất đi trong một chu kì đầu là A. 19,8 J. B. 19,8 mJ. C. 480,2 J. D. 480,2 mJ. Câu 32: Một vật dao động tắt dần, nếu trong khoảng thời gian t cơ năng của hệ giảm đi 4 lần thì biên độ dao động giảm A. 16 lần. B. 4 lần. C. 8 lần. D. 2 lần. Câu 33: Để duy trì dao động cho một cơ hệ ta phải A. tác dụng vào nó một lực không đổi theo thời gian. B. làm nhẵn, bôi trơn để giảm ma sát. C. tác dụng lên hệ một ngoại lực tuần hoàn. D. cho hệ dao động với biên độ nhỏ để giảm ma sát. Câu 34: Một người đang đưa võng. Sau lần kích thích bằng cách đạp chân xuống đất đầu tiên thì người đó nằm yên để cho võng tự chuyển động. Chuyển động của võng trong trường hợp đó là A. tự dao động. B. dao động cưỡng bức. C. dao động tắt dần. D. cộng hưởng dao động. Câu 35: Chọn đáp án sai khi nói về đặc điểm của dao động cưỡng bức A. Tồn tại hai tần số trong một dao động. B. Có biên độ không đổi. C. Chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn. D. Có thể điều chỉnh để xảy ra cộng hưởng. Câu 36: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà. Biết phương trình của dao động thứ nhất là x1 = 5cos( t   / 6 ) cm và phương trình của dao động tổng hợp là x = 3cos( t  7 / 6 ) cm. Phương trình của dao động thứ hai là A. 2cos( t   / 6 ) cm. B. 8cos( t  7 / 6 ) cm. C. 8cos( t   / 6 ) cm. D. 2cos( t  7 / 6 ) cm. Câu 37: Một vật có khối lượng m = 500 g, thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà có phương trình x1 = 8cos( 2t   / 2 ) cm và x2 = 8cos( 2t ) cm. Lấy  2 = 10. Động năng của vật khi qua li độ x = A/2 là A. 32 mJ. B. 64 mJ. C. 96 mJ. D. 960 mJ. Câu 38: Một vật có thể tham gia đồng thời hai dao động điều hoà và đồng pha. Nếu chỉ tham gia dao động thứ nhất, vật đạt được vận tốc cực đại là v1. Nếu chỉ tham gia dao động thứ hai, vật đạt vận tốc cực đại v2. Khi tham gia đồng thời hai dao động, vật đạt vận tốc cực đại là A. v =  v1 + v2  /2 . B. v = v1 + v2. C. v > v1 + v2. D. v < v1 + v2. Đề cương học kì 1 - Năm học 2020 - 2021 Trang 4 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 39: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà với phương trình x1 = 3 3 cos(5  t +  /6) cm và x2 = 3cos(5  t +2  /3) cm. Gia tốc của vật tại thời điểm t = 1/3 (s) là A. 0 m/s2. B. 1,5 m/s2. C. -15 m/s2. D. 15 cm/s2. Câu 40: Một vật có khối lượng m = 200 g thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà có phương trình x1 = 4cos(10t) cm và x2 = 6cos(10t) cm. Lực tác dụng cực đại gây ra dao động tổng hợp của vật là A. 2 N. B. 20 N. C. 0,2 N. D. 0,02 N. Câu 41: Hai dao động điều hoà lần lượt có phương trình x1 = A1cos(20  t +  /2) cm và x2 = A2cos(20  t +  /6) cm. A. Dao động thứ nhất sớm pha hơn dao động thứ hai một góc  /3. B. Dao động thứ hai sớm pha hơn dao động thứ nhất một góc (-  /3). C. Dao động thứ hai trễ pha hơn dao động thứ nhất một góc  /6. D. Dao động thứ nhất trễ pha hơn dao động thứ hai một góc (-  /3). I.2. Chƣơng II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM (cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2) Câu 1: Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình u = Acos(0,02x - 2t)cm ([x]:cm). Bước sóng là A. 50 cm. B. 100 cm. C. 200 cm. D. 5 cm. Câu 2: Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà cùng phương thẳng đứng với tần số 50 Hz. Tại hai điểm M, N cách nhau 15 cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng, tốc độ truyền sóng thay đổi trong khoảng từ 70 cm/s đến 80 cm/s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là A. 72 cm/s. B. 75 cm/s. C. 80 cm/s. D. 70 cm/s. 3 Câu 3: Một sóng cơ, với phương trình u = 30cos(4.10 t – 50x)cm, truyền dọc theo trục Ox, trong đó toạ độ x đo bằng mét (m), thời gian t đo bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng bằng A. 50 m/s. B. 125 m/s. C. 80 m/s. D. 100 m/s. Câu 4: Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng không đổi là A. năng lượng sóng. B. tần số sóng. C. bước sóng. D. tốc độ truyền sóng. Câu 5: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 36 s và đo được khoảng cách giữa hai đỉnh sóng lân cận là 10 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là A. 2,5 m/s. B. 2,8 m/s. C. 40 m/s. D. 36 m/s. Câu 6: Một sóng cơ học có tần số dao động là 400 Hz, lan truyền trong không khí với tốc độ là 200 m/s. Hai điểm M, N cách nguồn âm lần lượt là d1 = 45 cm và d2. Biết pha của sóng tại điểm M sớm pha hơn tại điểm N là  rad. Giá trị của d2 bằng A. 20 cm. B. 65 cm. C. 70 cm. D. 145 cm. Câu 7: Một sóng truyền trên mặt nước biển có bước sóng  = 5m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động lệch pha nhau 900 là A. 5 m. B. 3,75 m. C. 1,25 m. D. 2,5 m. Câu 8: Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm dao động theo phương trình u = Acos100  t (mm) trên mặt thoáng của thuỷ ngân, coi biên độ không đổi. Xét về một phía đường trung trực của AB ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có hiệu số MA - MB = 1 cm và vân bậc (k + 5) cùng tính chất dao động với vân bậc k đi qua điểm N có NA – NB = 30 mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt thuỷ ngân là A. 20 cm/s. B. 10 cm/s. C. 30 cm/s. D. 40 cm/s. Câu 9: Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn A, B có phương trình dao động là u = 2cos10t (cm). Tốc độ truyền sóng là 3 m/s. Phương trình dao động sóng tại M cách A, B một khoảng lần lượt là d1 = 15 cm; d2 = 20 cm là   7 7 A. u = 4cos cos(10t ) (cm). B. u = 2cos sin(10t ) (cm). 12 12 12 12 Đề cương học kì 1 - Năm học 2020 - 2021 Trang 5 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH   7 7 C. u = 2 3 cos sin(10t ) (cm). D. u = 4cos cos(10t + ) (cm). 6 6 12 12 Câu 10: Hai nguồn sóng giống nhau tại A và B cách nhau 47 cm trên mặt nước, chỉ xét riêng một nguồn thì nó lan truyền trên mặt nước mà khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 3cm, khi hai sóng trên giao thoa nhau thì trên đoạn AB có số điểm không dao động là A. 30. B. 16. C. 32. D. 15. Câu 11: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động với cùng phương trình: u = Acos100  t (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 50 cm/s. Xét điểm M trên mặt nước có AM = 7 cm và BM = 5 cm. Hai dao động tại M do hai sóng từ A và B truyền đến là hai dao động A. cùng pha. B. lệch pha nhau 2  /3. C. lệch pha nhau  /2. D. ngược pha. Câu 12: Tạo tại hai điểm A và B hai nguồn sóng cách nhau 10 cm trên mặt nước dao động cùng pha nhau. Tần số dao động 40 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB là A. 9 điểm. B. 11 điểm. C. 10 điểm. D. 12 điểm. Câu 13: Trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định, dài 1,8 m đang có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 10 m/s. B. 20 m/s. C. 60 m/s. D. 600 m/s. Câu 14: Khi truyền âm từ không khí vào trong nước, kết luận nào sai? A. Tốc độ âm tăng. B. Tốc độ âm giảm. C. Tần số âm không đổi. D. Bước sóng thay đổi. Câu 15: Khi cường độ âm tăng 100 lần thì mức cường độ âm tăng A. 100 dB. B. 20 B. C. 2 B. D. 10000 dB. Câu 16: Âm sắc của một âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc trưng vật lí nào dưới đây của âm? A. Tần số. B. Đồ thị dao động. C. Mức cường độ. D. Cường độ. Câu 17: Âm do hai nhạc cụ khác nhau phát ra luôn luôn khác nhau về A. độ cao. B. độ to. C. âm sắc. D. mức cường độ âm. Câu 18: Âm của một cái đàn ghi ta và của một cái kèn phát ra không thể có cùng A. mức cường độ âm. B. cường độ âm. C. đồ thị dao động âm. D. tần số âm. Câu 19: Mức cường độ âm do một nguồn âm S gây ra tại một điểm M là L. Nếu tiến thêm một khoảng d = 50 m thì mức cường độ âm tăng thêm 10 dB. Khoảng cách SM là A. 73,12 cm. B. 7,312 km. C. 7,312 m. D. 73,12 m. Câu 20: Độ to của âm thanh được đặc trưng bằng A. đồ thị dao động. B. biên độ dao động âm. C. áp suất âm thanh. D. mức cường độ âm. Câu 21: Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là A. nhạc âm. B. siêu âm. C. âm thanh. D. hạ âm. I.3. Chƣơng III: DÕNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Câu 1: Dòng điện xoay chiều có phương trình i = 2cos(50t + /6)(A). Dòng điện có: A. tần số dòng điện là 50 Hz. B. cường độ hiệu dụng của dòng là 2 2 A. C. cường độ cực đại của dòng điện là 2 A. D. chu kì dòng điện là 0,02 s. Câu 2: Một thiết bị điện xoay chiều có hiệu điện thế định mức ghi trên thiết bị là 100V. Thiết bị đó chịu được hiệu điện thế tối đa bằng A. 100 V. B. 100 2 V. C. 200 V. D. kết quả khác. Câu 3: Khi mắc lần lượt R, L, C vào một hiệu điện thế xoay chiều ổn định thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua của chúng lần lượt là 2A, 1A, 3A. Khi mắc mạch gồm R,L,C nối tiếp vào hiệu điện thế trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch bằng A. 1,25 A. B. 1,20 A. C. 3 2 A. D. 6 A. Câu 4: Cho một đoạn mạch xoay chiều RLC với C = 10-3/π (F), R = 100. Biểu thức hiệu điện thế hai đầu tụ điện là uC = 50 2 cos(100πt -5π/4) (V). Biểu thức của cường độ dòng trong mạch là A. i = 5cos(100πt - 3π/4) A. Đề cương học kì 1 - Năm học 2020 - 2021 B. i = 5 2 cos(100πt - 3π/4) A. Trang 6 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH C. i = 5cos(100πt - 5π/4) A. D. i = 5 2 cos(100πt - 5π/4) A. Câu 5: Cho đoạn mạch RLC, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 100(V). Biết ZL = 8R/3 = 2.ZC. Độ lớn của UR bằng A. 60 V. B.120 V C. 40(V); D. 80 V. Câu 6: Mạch xoay chiều gồm R = 50; C = 0,1/ (mF); cuộn dây thần cảm L = 0,5/(H). Điện áp hai đầu mạch là u = 100 2 cos(100t)V. Biểu thức điện áp hai đầu tụ là A. uC = 100 2 cos(100t - /2) V. B. uC = 200cos(100t - /2) V. C. uC = 100 2 cos(100t - /4) V. D. uC = 200cos(100t - /4) V. Câu 7: Cho A, M, B là 3 điểm liên tiếp trên một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh, biết biểu thức hiệu điện thế trên các đoạn AM, MB lần lượt là: uAM = 40cos(ωt+π/6)(V); uMB = 50cos(ωt+π/2)(V). Hiệu điện thế cực đại giữa hai điểm A,B bằng A. 78,1 V. B. 72,5 V. C. 60,23 V. D. 90 V. Câu 8: Một cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện C, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch u  120 2 sin 100t (V ) , hiệu điện thế hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 120(V) và nhanh pha π/2 so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của mạch là A. 3 /2. B. 1/ 2 . C. ½. D. 0,8. Câu 9: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R nối tiếp cuộn dây thuần cảm L. Khi tần số dòng điện bằng 100Hz thì hiệu điện thế hiệu dụng UR = 10V, UAB = 20V và cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là I = 0,1A. Vậy R và L có giá trị nào sau đây? A. R = 100  ; L = 3 /(2) H. B. R = 100  ; L = 3 / H. C. R = 200  ; L = 2 3 / H. D. R = 200  ; L = 3 / H. Câu 10: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có tần số góc  vào hai đầu cuộn dây có R, thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là P1. Nếu nối tiếp với cuộn dây một tụ điện C với 2LC2=1 và đặt vào hiệu điện thế trên thì công suất tiêu thụ là P2. Tính giá trị của P2? A. P2 = P1. B. P2 = 2P1. C. P2 = 3P1. D. 2P2 = P1. Câu 11: Cho đoạn mạch RLC, R = 50 . Đặt vào mạch u = 100 2 cost (V), biết hiệu điện thế giữa hai bản tụ và hiệu điện thế giữa hai đầu mạch lệch pha 1 góc /6. Công suất tiêu thụ của mạch là A. 100 W. B. 100 3 W. C. 50 W. D. 50 3 W. Câu 12: Công thức tính hiệu suất truyền tải điện? P  P P P-P A. H = C. H = .100%. D. P = (P-P).100%. .100% . B. H = 1 . P P P2 Câu 13: Gọi N1, U1, I1, P1 lần lượt là số vòng dây, điện áp, dòng điện và công suất của sơ cấp; N2, U2, I2, P2 lần lượt là số vòng dây, điện áp, dòng điện và công suất của thứ cấp Hiệu suất của máy biến thế là A. H = U2/U1. B. H = I2/I1. C. H = P2/P1. D. H = N2/N1. Câu 14: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất của quá trình truyền tải điện ℓà H=80%. Muốn hiệu suất của quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải A. tăng hiệu điện thế ℓên đến 4 kV. B. tăng hiệu điện thế ℓên đến 8 kV. C. giảm hiệu điện thế xuống còn 1 kV. D. giảm hiệu điện thế xuống còn 0,5 kV. Câu 15: Hiệu điện thế do nhà máy phát ra 10 kV, nếu truyền tải ngay hao phí truyền tải sẽ là 5 kW. Nếu trước khi truyền tải hiệu điện thế được nâng lên 40 kV thì hao phí trên đường truyền tải là A. 1,25 kW. B. 0,3125 kW. C. 25 kW. D. 1 kW. Câu 16: Một máy phát điện xoay chiều có công suất 1000 kW. Dòng điện nó phát ra sau khi tăng thế lên 110 kV được truyền đi xa bằng một dây dẫn có điện trở 20 Ω. Công suất hao phí trên đường dây là A. 6050 W. B. 2420 W. C. 5500 W. D. 1653 W. Câu 17: Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra suất điện động e = 1000 2cos(100πt) (V). Nếu roto quay với vận tốc 600 vòng/phút thì số cặp cực là A. 4. B. 10. C. 5. D. 8. Câu 18: Một máy phát điện mà phần cảm gồm hai cặp cực từ quay với tốc độ 1500 vòng/phút và phần ứng gồm hai cuộn dây mắc nối tiếp, có suất điện động hiệu dụng 220 V, từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 5 mWb. Mỗi cuộn dây gồm có bao nhiêu vòng? Đề cương học kì 1 - Năm học 2020 - 2021 Trang 7 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH A. 198 vòng. B. 99 vòng. C. 140 vòng. D. 70 vòng. Câu 19: Cho một mạch điện RLC nối tiếp. Biết R thay đổi được; L = 0,6/ (H); C = 10-3/8 (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế có biểu thức: u = U0.cos100t (V). Để uRL lệch pha /2 so với u thì phải có A. R = 20 3 . B. R = 40 . C. R = 48 . D. R = 140 . Câu 20: Mạch RLC mắc nối tiếp có điện trở R biến đổi được. Điện áp hai đầu mạch u  100 2cos 100 t V  . Khi R = R0 = 100  thì công suất mạch cực đại. Xác định giá trị của R để công suất của mạch là 40 W? A. R = 80 . B. R = 100 . C. 50 . D. R = 20 . Câu 21: Mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có tần số biến đổi được. Khi tần số mạch là 25 Hz thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ gấp hai lần điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm. Xác định tần số dòng điện để công suất mạch cực đại? A. 50 Hz. B. 50 2Hz . C. 25 Hz. D. 25 2Hz . Câu 22: Cho mạch điện gồm RLC. Cho R = 30 ; L = 0,4 H; C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u = 120cos(100t + /2) V. Khi C = Co thì công suất trong mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là A. uR = 60 2 cos(100t + /2) V. B. uR = 120cos(100t) V. C. uR = 120cos(100t + /2) V. D. uR = 60 2 cos(100t) V. Câu 23: Mạch RLC mắc nối tiếp R = 100 , L = 2 3 / (H). Đặt vào hai đầu mạch điện áp u  U 0 cos 2ft V  , f thay đổi được. Khi f = 50Hz thì i chậm pha /3 so với u. Để u, i cùng pha thì f có giá trị bằng A. 100 Hz. B. 50 2 Hz. C. 25 2 Hz. D. 40 Hz. Câu 24: Mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ có C biến đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U. Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại UCmax và UCmax = 3 U. Xác định điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây theo U? A. U. B. 2 U. C. 2U. D. 3 U. Câu 25: Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng trong mạch điện R, L, C thì biểu thức nào sau đây sai? A. cos = 1. B. ZL = ZC. C. uL=uC. D. U = UR. II. TỰ LUẬN II.1. DAO ĐỘNG CƠ Câu 1: Con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 2 kg, mắc vào lò xo có độ cứng k = 200 N/m. Thời điểm ban đầu, kéo vật lệch ra khỏi vị trí cân bằng theo chiều dương một đoạn 5 cm, rồi thả nhẹ. Viết phương trình dao động của vật. Câu 2: Một con lắc đơn có chiều dài = 2,45 m dao động ở nơi có g = 9,8 m/s2. Kéo con lắc lệch cung độ dài 5 cm rồi thả nhẹ cho dao động. Chọn gốc thời gian vật bắt đầu dao dộng. Chiều dương hướng từ vị trí cân bằng đến vị trí có góc lệch ban đầu. Viết phương trình dao động của con lắc đơn. Câu 3: Một con lắc lò xo bố trí nằm ngang, vật nặng dao động điều hoà với A = 10 cm; T = 0,5 s. Khối lượng của vật nặng là m = 250 g. Tính lực đàn hồi cực đại tác dụng lên vật nặng. II.2. Chƣơng II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM (cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2) Câu 1: Hai nguồn A, B cách nhau 50 mm, dao động cùng pha theo phương trình u = Acos(200 t ) mm trên mặt thuỷ ngân. Tốc độ truyền sóng trên mặt thuỷ ngân là 80 cm/s. Điểm gần nhất dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực của AB cách nguồn A bao nhiêu cm? Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động với chu kì 0,05 s và lan truyền với tốc độ 0,2 m/s. Điểm M cách hai nguồn những khoảng lần lượt 21 cm và 15 cm ở trên cực tiểu thứ mấy? Câu 3: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, có hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với tần số 20 Hz, cách nhau 8 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước 30 cm/s. Gọi C và D là Đề cương học kì 1 - Năm học 2020 - 2021 Trang 8 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH hai điểm trên mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Tính số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CD. Câu 4: Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm có một đầu cố định và một đầu tự do, đang có sóng dừng. Kể cả hai đầu dây cố định, trên dây có 8 nút. Biết rằng khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,25 s. Tính tốc dộ truyền sóng trên dây. Câu 5: Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA = 1 m, có mức cường độ âm là LA = 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1 nW/m2. Tính cường độ của âm đó tại A. Câu 6: Một người đứng ở gần chân núi hét lớn tiếng thì sau 7 s nghe thấy tiếng vang từ núi vọng lại. Biết tốc độ âm trong không khí là 330 m/s. Khoảng cách từ chân núi đến người đó bằng bao nhiêu? Câu 7: Một cơn động đất phát đồng thời hai sóng trong đất: sóng ngang (S) và sóng dọc (P). Biết rằng vận tốc của sóng S là 34,5 km/s và của sóng P là 8 km/s. Một máy địa chấn ghi được cả sóng S và sóng P cho thấy rằng sóng S đến sớm hơn sóng P là 4 phút. Tâm động đất ở cách máy ghi là bao nhiêu km. Câu 8: Một dây đàn phát ra âm có tần số âm cơ bản là 420 Hz. Một người có thể nghe được âm có tần số cao nhất là 18000 Hz. Tần số âm cao nhất mà người này nghe được do dây này phát ra bằng bao nhiêu? II.3. Chƣơng III: DÕNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Câu 1: Mạch xoay chiều gồm 3 phần tử RLC mắc nối tiếp. Biết L = 0,6/ H. Điện áp hai đầu mạch là u = 240 2 cos(100t) V thì dòng điện trong mạch là i = 4 2 cos(100t - /6) A. Tính R, C. Câu 2: Một khung dây diện tích 1 cm2, gồm 50 vòng dây quay đều với vận tốc 120 vòng/phút quanh trục ∆  từ trường đều B = 0,4 T. Khi t = 0, mặt phẳng khung dây có vị trí vuông góc các đường cảm ứng từ. Viết biểu thức của từ thông gởi qua khung. Câu 3: Một máy tăng áp có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 150 vòng và 1500 vòng. Điện áp và cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp là 250 V và 100 A. Điện áp từ máy tăng áp được dẫn đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn chỉ có điện trở thuần 30 Ω. Điện áp nơi tiêu thụ bằng bao nhiêu? Câu 4: Cho đoạn mạch RLC, R = 40Ω, C = 10-4/0,3π (F), L thay đổi được. Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = 120 2 sin(100t) V. Điều chỉnh L để hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm cực đại, giá trị cực đại đó bằng bao nhiêu? Câu 5: Mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AM chứa cuộn cảm thuần L = 1/ (H) nối tiếp với biến trở R và MB chứa tụ C. Đặt vào hai đầu mạch điện áp u = 120 2 cos(100t) V. Tính giá trị của C để khi R thay đổi thì điện áp hiệu dụng hai đầu AM không đổi? Câu 6: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm R, L, C mắc nối tiếp có R = 200 . Đặt vào hai đầu đoạn mạch này một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V và tần số thay đổi được. Khi thay đổi tần số, công suất tiêu thụ có thể đạt giá trị cực đại bằng bao nhiêu? ----- Hết ----- Đề cương học kì 1 - Năm học 2020 - 2021 Trang 9