Bài 38 trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 24 tháng 9 2019 lúc 9:27:56
Lý thuyết
Câu hỏi
Dùng kí hiệu \(\forall \) và \(\exists \) để viết mệnh đề sau rồi lập mệnh đề phủ định và xét tính đúng sai của mệnh đề đó.
a) Mọi số thực cộng với số đối của nó đều bằng 0.
b) Mọi số thực khác 0 nhân với nghịch đảo của nó đều bằng 1.
c) Có một số thực bằng số đối của nó.
Hướng dẫn giải
a) \(\forall x \in R:x + ( - x) = 0\) (đúng)
Phủ định là \(\exists x \in R:x + ( - x) \ne 0\) (sai)
b) \(\forall x \in R\backslash {\rm{\{ }}0\} :x.{1 \over x} = 1\) (đúng)
Phủ định là \(\exists x \in R\backslash {\rm{\{ }}0\} :x.{1 \over x} \ne 1\) (sai)
c) \(\exists x \in R:x = - x\) (đúng)
Phủ định là \(\forall x \in R:x \ne - x\) (sai)
Update: 24 tháng 9 2019 lúc 9:27:56
Các câu hỏi cùng bài học
- Bài 37 trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
- Bài 38 trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
- Bài 39 trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
- Bài 40 trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
- Bài 41 trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
- Bài 42 trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
- Bài 43 trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
- Bài 44 trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
- Bài 45 trang 19 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
- Bài 46 trang 19 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10