Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Thứ tự của các tính từ chỉ phẩm chất

f83a7dc8e76f9a3c109b7538c9010528
Gửi bởi: Bloody Killer 13 tháng 1 2017 lúc 3:26:42 | Được cập nhật: 19 tháng 4 lúc 10:01:01 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 558 | Lượt Download: 2 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

A. Có nhiều cách sắp xếp thứ tự khác nhau của những tính tửchỉ phẩm chất nhưng thường thì thứ tự đó được sắp xếp nhưsau :(a) kích thước (Trừ little; nhưng xem dưới)(b) Sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sựxúc cảm).(c) Tuổi tác, và tính từ little (xem B).(d) Hình dạng(e) Màu sắc(f) Chất liệu(g) Nguồn gốc(h) Mục đích những từ này là danh động từ được dùng để hình thànhdanh từ kép: walking stick (gậy chống), riding boots (ủng cỡi ngựa).a long sharp knife (một con dao sắc dài), small round bath (mộtcái chậu tắm tròn nhỏ).new hexagonal coins (những đồng xu nhỏ lục giác mới), blue velvetcurtains (những tấm màn nhung xanhh), an old plastic bucket (mộtcái xô nhựa cũ).an elegant French clock (một cái đồng hồ Pháp thanh nhã).— Những tính từ chỉ cá tính /sự xúc cảm đi sau những tính tử chỉ sựmiêu tả thể trạng, bao gồm dark (găm ngăm), fair (trắng trẻo), pale(xanh xao) nhưng lại đứng trước tính từ chỉ màu sắc.a small suspicious official (một viên chức đáng ngờ tì tiện).a long patient queqe (một hàng dài kiên nhẫn)a pale anxious girl (một cô gái lo lắng xanh xao)a kindly black doctor (một bác sĩ da den tử tế)an inquisitive brown dog (một con chó nâu tò mò)B. little, old và young thường được dùng không phải để cungcấp thông tin mà là phần của một sự kết hợp tính từ danhtừ Chung được đặt kế những danh từ của chúng.Your nephew is nice littie boy (Cháu trai anh là một chú bé đẹp)That young man driver too fast (Chàng thanh niên đó lái xe quánhanh.).— Little old danh từ thì có thế dùng được little old lady (mộtthiếu phụ bé nhỏ). Nhưng little, young thì không thế được.Khi dùng để mang thông tin old và young vị trí (c) trên.A young coloured man (mộ thanh niên da màu).An old Welsh harp (cây thụ cầm Welsh cũ).— Những tính từ chỉ cá tính /tình cảm, xúc cảm có thể đặt trước haysau young/old .A young ambitious man (một thanh niên đầy tham vọng).An ambitious young man— young vị trí thứ nhất được nhấn mạnh hơn young ví dụ sau. Vìthế trật tự ví dụ đầu tốt hơn nếu như chúng ta muốn nhấn mạnhtuổi.— Little có thể được dùng tương tự như thế vị trí (c).A handy little calculator (một máy tính nhỏ cầm tay).A Little sandy beach (một bãi cát nhỏ).An expensive little hotei (một khách sạn nhỏ đắt tiền)A little grey foal (một chú ngựa con màu xám).-Nhưng small thì ít dùng hơn little nếu như chúng ta muốn nhấnmạnh đến kích thước.(vì little có nghĩa là một lượng nhỏ (xem 5).C. fine, lovely (đáng yêu), nice và đôi khi beautiful tính từ chỉkích thước (trừ little), hình dạng và nhiệt độ thường diễn đạtsự ưng thuận về kích thưóc. v.v... Nếu chúng ta nói :a beautiful big room (một căn phòng lớn đẹp), lovely warm house(một căn nhà ấm cúng đáng yêu), nicce/fine thick Steaks (nhữngmiếng bít tết dày ngon)— Fine, lovely và nice có thể được dùng một cách tương tự với mội sốtính từ khác.Fine strong coffer (cà phê đậm ngon).A lovely quiet beach (mội bãi biển yên tĩnh dễ thương).A nice dry day (một ngày khô ráo đẹp đẽ)Khi dùng cách xác định, những cặp trên được chia ra bởi and.The coffee was fine and strong (cà phê thì ngon và đậm).The day was nice and dry (ngày đẹp và khô ráo)Beautiful thì không được dùng nhiều trong cách dùng này như một tính từvị ngữ.Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.