Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Task 3 : Answer the following questions.

Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 13 tháng 6 2019 lúc 10:52:21

Lý thuyết

Câu hỏi

(Trả lời các câu hỏi sau.)

Hướng dẫn giải

1. What did Sarah do on the first weekend?

=> She went out with her new friends, walking around the campus.

Thông tin: (câu đầu tiên đoạn 1)

Tạm dịch:Sarah đã làm gì trong tuần đầu tiên?=> Cô đi chơi với bạn bè mới, đi dạo quanh khuôn viên.

2. Why did Sarah feel so lonely at the party?

=> Because she felt no one seemed to nolice her 

Thông tin: “The people at the party were busy playing some game, and no one seemed to notice my existence. I suddenly felt so lonely.”

Tạm dịch: Tại sao Sarah cảm thấy cô đơn trong bữa tiệc?=> Bởi vì cô ấy cảm thấy không ai dường như nuông chiều cô ấy.   

3. What problems did Ellen have with her roommate?

=> Her roommate left the window open all the time, even in the cold weather, went to bed late and blamed her typing and having the light on.

Thông tin: (đoạn đầu tiên của Ellen)

Tạm dịch: Ellen có vấn đề gì với bạn cùng phòng của cô?=> Bạn cùng phòng của cô đã luôn để cửa sổ mở, ngay cả trong thời tiết lạnh giá, đi ngủ muộn và đổ lỗi cho bạn ấy gõ phím máy tính và để đèn sáng. 

4. What did Brenden think about his first year at college?

=> He thought it was probably the best and most challenging year of his life.

Thông tin: “The first year at college was probably the best and most challenging year of my life.”

Tạm dịch:  Brenden đã nghĩ gì về năm đầu tiên của mình tại trường đại học?=> Anh nghĩ đó có lẽ là năm tốt nhất và đầy thử thách nhất trong cuộc đời.  

5. What does the social calendar of the colleges provide him?

=> It provides him with a lot of opportunities to meet non-engineering students as well as other engineers.

Thông tin: “The social calendar of the colleges provides plenty of opportunities to meet non-engineering students as well as other engineers, many of whom have become my best mates.”

 

 

Tạm dịch: Chương trình hoạt động xã hội của các trường đại học cung cấp cho anh ta?=> Nó cung cấp cho anh ta nhiều cơ hội gặp gỡ sinh viên không kỹ thuật cũng như các kỹ sư khác.

 

Sarah: a. attended a party on the first weekend at college.

            (đã tham dự một bữa tiệc vào ngày cuối tuần đầu tiên ở trường đại học.)

           e. was very excited about going to college.       

(rất vui mừng khi lên đại học.)             

Thông tin: “On Saturday night, I followed my roommate to a party.”

                 “It was exciting, thinking how I was at college, meeting people who could become good friends of mine.”

Ellen: b. didn't get on very well with the roommate.

          (đã không có mối quan hệ tốt với bạn cùng phòng.)

           c. was not used to meeting different people every day at college.

           (đã không được sử dụng để gặp gỡ những người khác nhau mỗi ngày tại trường đại học.)

Thông tin: “When she got sick after midterms, she blamed my typing and having a light on while she was trying to sleep.”

 

                “a little scary, to be in a place where it seemed like I never saw the same person twice.”

Brenden: d.liked having a chance to be creative.

(thích có cơ hội sáng tạo. )  

               f.enjoyed the first year at college.

(được hưởng năm đầu tiên ở trường cao đẳng.)

Thông tin: “Taking part in the Advanced Engineering project gave me a chance to use my creativity and knowledge to help society.”

                  “The first year at college was probably the best and most challenging year of my life.”

Update: 13 tháng 6 2019 lúc 10:52:21

Các câu hỏi cùng bài học