Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi môn Địa tốt nghiệp THPT lớp 12 năm 2010 (có đáp án)

d2526ce2324856170d7a4e7ae0b838bf
Gửi bởi: Dương 21 tháng 8 2016 lúc 18:13:08 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 537 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2010MÔN: ĐỊA LÍ I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)Câu I.1. nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lí nước ta:- Qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang sắc tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa: Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên có nền nhiệt cao (khoảng từ 23 0C đến 27 0C), lượng mưa trung bình năm lớn 1500 2000mm, độ ẩm trung bình >80%. Giúp cho việc hoạt động kinh tế có thể diễn ra quanh năm, nhất là trong nông nghiệp. Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng thường xuyên của gió Mậu dịch và gió mùa châu trong năm. Sự tác động của các khối khí kết hợp với vai trò của biển Đông đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, khác hẳn với các nước có cùng vị độ thuộc Tây Nam và Bắc Phi.- Nằm trong khu vực giao thoa của hai vành đai sinh khoáng, trên đường giao lưu và di cư củanhiều loài động thực vật, mang lại sự đa dạng và vô cùng phong phú cho tài nguyên của nước ta.- Vị trí cùng với hình thể kéo dài trên 15 vĩ độ đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiêngiữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển, hải đảo. Tạo điều kiện cho đầymạnh sự đa dạng hóa trong sản xuất, nhất là phát triển nông nghiệp- Vị trí lãnh thổ giáp biển là cửa ngõ thông ra biển cho các nước Lào và Bắc Thái Lan,Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.2. Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của các nước Trung Quốc, Campuchia, Philippin,Malayxia, Brunay, Indonexia, Xingapo và Thái Lan.Các hệ sinh thái chính vùng ven biển nước ta Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đấtphèn, nước lợ, hệ sinh thái rừng trên đảo.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam ta có :a. Sáu đô thị có số dân lớn nhất nước ta là Hà Nội. Tp Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, CầnThơ, Biên Hòa. Trong đó thành phố Biên Hòa là đô thị trực thuộc tỉnh Đồng Nai.b. Đô thị tập trung dân cư đông đúc vì: Lối sống thành thị. Cơ sở vật chất hiện đại. Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. Tiếp cận các tiến bộ xã hội, thành tựu khoa học kĩ thuật.Câu II.Bảng số liệu: Sản lượng cao su Việt Nam (nghìn tấn) Năm 1995 2000 2005 2007Sản lượng cao su 124,7 290,8 481,6 605,8 1. Vẽ biểu đồ:Biểu đồ thể hiện sản lượng cao su của nước ta giai đoạn 1995 20072. Nhận xét1. Sản lượng cao su của Việt Nam tăng từ năm 1995 đến 2007 (dẫn chứng). Tốc độ tăng sản lượng cao su trong giai đoạn 1995 2007 là 4,85 lần. Trung bình mỗi năm tăng khoảng 40 nghìn tấn. Từ năm 2005 đến năm 2007 tăng mạnh (dẫn chứng).Câu III.1. Những thuận lợi về mặt tự nhiên trong việc phát triển kinh tế Bắc Trung Bộ:- Vị trí địa lí: Tiếp giáp với Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Lào và Biển Đông. Tạo điều kiện thuận lợi giao lưu phát triển kinh tế văn hóa xã hội với các vùng và các quốc gia khác cả bằng đường bộ và đường biển. Khí hậu nhiệt đới ẩm và chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa (mùađông và mùa hạ).- Tài nguyên thiên nhiên: Khoáng sản đa dạng, một số có trữ lượng khá lớn:một số khoáng sản có giá trị như Cromit, thiếc, sắt, đá vôi, sétlàm xi măng và đá quý. Rừng có diện tích tương đối lớn. Các hệ thống sông Cả, sông Mã có giá trị lớn về thủylợi, giao thông đường thủy (đặc biệt là hạ lưu) và tiềm năngthủy điện. Diện tích vùng gò đồi tương đối lớn, có khả năngphát triển kinh tế vườn rừng, chăn nuôi gia súc lớn. Dọc ven biển có khả năng phát triển đánh bắt và nuôitrồng thủy sản. Tài nguyên du lịch: Có nhiều bãi tắm nổi tiếng, có disản thiên nhiên và di sản văn hóa thế giới: bãi tắm Sầm Sơn,Cửa Lò, Thiên Cầm, Thuận An, Lăng Cô; Di sản thiên nhiên thếgiới Phong Nha Kẻ Bàng; Cố đô Huế, Nhã nhạc cung đìnhHuế.1. Thủy lợi là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển nông nghiệp ởĐông Nam Bộ: Mùa khô kéo dài tới 4-5 tháng (từ cuối tháng XI đếnhết tháng IV). Tình trạng thiếu nước ngọt gia tăng. Mực nước trong các hồ thủy điện hạ xuống rất thấp. 1. Do quá trình phát triển kinh tế xã hội của vùng: Xây dựng các trung tâm công nghiệp,nhà máy, xí nghiệp, công xưởng,… Ảnh hưởng của quá trình chặn dòng xây các công trình thủy điện trên các sông.II. Phần riêng Phần tự chọn (2,0 điểm)Câu IVa.Hoạt động ngoại thương của nước ta từ sau Đổi mới.Tích cực: Thị trường buôn bán ngày càng mở rộng. Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu thay đổi: Nhập siêu giảm Năm 1992 duy nhất trong cán cân xuấtnhập khẩu của nước ta tiến đến cân đối). Tổng giá trị xuất nhập tăng mạnh. Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng. Mặt hàng xuất nhập khẩu ngày càng phong phú. Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng dần. Thành công trong việc gia nhập WTO. Đổi mới cơ cấu quản lí: Xóa bỏ cơ chế tập trung bao cấpchuyển sang hạch toán kinh doanh, tặng cường sự quản líthống nhất của nhà nước bằng pháp luật và chính sách.Tồn tại: Cán cân nhập khẩu mất cân đối. Nhập khẩu vẫn còn cao. Xuất khẩu thô với giá trị thấp, nhập khẩu tinh đòi hỏi vốn lớn.Câu IVb. Bảng số liệu:Thu nhập bình quân đầu người hàng tháng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên theo giá so sánh 1994(nghìn đồng) Năm 1999 2002 2004 2006Đông Nam Bộ 366 390 452 515Tây Nguyên 221 143 198 234 Giống nhau: Thu nhập bình quân đầu người hàng tháng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên theo giá so sánh1994 đều tăng lên từ năm 1999 đến năm 2006. (dẫn chứng)Khác nhau: Đông Nam Bộ có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng theo giá so sánh 1994 cao hơnTây Nguyên trong từng năm (dẫn chứng).Tây Nguyên có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng theo giá so sánh 1994 thấp hơnĐông Nam Bộ trong từng năm.Tốc độ tăng mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng của Đông Nam Bộ cao hơn (1,4 lầntừ 1999 đến 2006) Tây Nguyên (1,0 lần) trong giai đoạn trên.Giải thích: Đông Nam Bộ có nhiều mặt thuận lợi hơn Tây Nguyên cả về tự nhiên và điều kiện kinh tế xãhội: Điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, đất đai (dẫn chứng). Điều kiện kinh tế xã hội: Điều kiện kinh tế xã hội phát triển và bậc nhất của cả nước. Tập trung nhiều đô thị lớn của cả nước. Tập trung nhiều điểm, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có quimô lớn. Mức độ thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài lớn. Giáo viên: Tổ Địa líTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.