Reading bài 3. Quickly read the text. Choose the best title for it.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 4 tháng 6 2019 lúc 14:28:11
Câu hỏi
(Đọc nhanh bài đọc. Chọn tựa hay nhất cho nó.)
Hướng dẫn giải
b. A woman who did a “Man’s job”
Tạm dịch:
Người phụ nữ làm công việc của đàn ông Khi là một cô gái trẻ, Brenda Berkman luôn mơ về việc trở thành một lính cứu hỏa, mặc dù cô ấy nhận thức về ưu tiôn giới tính dành cho nam. Vào năm 1977, cô ấy nộp đơn vào vị trí lính cứu hỏa ở ban cứu hỏa thành phố New York (FDNY).
Mặc dù cô ấy là một vận động viên marathon, nhưng cô ấy lại rớt bài kiểm tra thể lực. Nhưng Brenda không từ bỏ. Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng. Một bài kiểm tra công bằng hơn được tạo ra, vì vậy cô ấy và người phụ nữ 40 tuổi nữa đã đậu. Giấc mơ của Brenda trở thành lính cứu hỏa đã thành hiện thực.
Tuy nhiên, cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đô'i mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.
Không có bất kỳ giới hạn nào về dịch vụ của nữ ở FDNY. Nữ lính cứu hỏa phải làm c xác những công việc giống của đồng nghiệp nam. Để theo đuổi công việc đàn ông Brenda và những người phụ nữ khác đã phải làm việc rất chăm chỉ. Họ đã trả một cái cao để giành được sự công bằng. Họ đã thành công, bà thậm chí trở thành chủ đề của tài liệu được gọi tên là: Taking the Heat vào năm 2006.
Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn người khỏi việc theo đuổi một công việc. Thành công đến với những người có đủ dũng và ý chí.
Update: 4 tháng 6 2019 lúc 14:28:11
Các câu hỏi cùng bài học
- Reading bài 1. Look at the symbols. What do they stand for?
- Reading bài 2. Match each of the words with its meaning. Use a dictionary if necessary.
- Reading bài 3. Quickly read the text. Choose the best title for it.
- Reading bài 4. Read the statements. Decide if they are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct boxes.
- Reading bài 5. Read the text again. Answer the questions.
- Reading bài 6. Discuss the following with a partner.
- Speaking bài 1. Read the following phrases and sentences. Write A if it expresses an agreement and write D if it expresses a disagreement. Add two more expressions / sentences.
- Speaking bài 2. Work in pairs. Do you agree or disagree with the following statements? Tell your partner, using the phrases and sentences in 1.
- Speaking bài 3. a. Work in groups. Discuss if you agree or disagree with the statement 'Married women should not pursue a career , using sentences 1 -6 as reasons for your agreemer or disagreement.
- Same work - same pay bài 1. Look at the picture. The man and the woman do the same work, but they look different. Why? Tell your partner.
- Same work - same pay bài 2. Listen and repeat the following words.
- Same work - same pay bài 3. Listen to the recording. Check if the following statements are true (T) or false (F). Tick the correct boxes.
- Same work - same pay bài 4. Listen again and complete the following sentences by writing no more than three words or numbers.
- Writing bài 1. The following text about the advantages of — 3. being a working mother is missing the detailed explanations. Put the explanations (a-c) in the yellow box in the appropriate blanks (1-3).
- Writing bài 2. Read the text in 1 again. Complete the following outline.
- Writing bài 3. Discuss with a partner how the following words are used in the text in 2.
- Writing bài 4. Write a similar text about the disadvantages of being a working mother.