GRAMMAR bài 1. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the present perfect or the present perfect continuous.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 7 tháng 6 2019 lúc 11:38:07
Lý thuyết
Câu hỏi
(Hoàn thành câu với các động từ cho sẵn trong khung. Sử dụng thì Hiện tại hoàn thành hoặc Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)
Hướng dẫn giải
1. have taken
2. have ... been waiting
3. have ... attended
4. have been writing
5. has been travelling
Tạm dịch:
1. Từ tháng 1, chúng tôi đã tham gia vào ba cuộc thảo luận về giáo dục đại học.
2. Tôi xin lỗi tôi đã đến muộn! Bạn đã chờ tôi bao lâu rồi?
3. Bạn đã tham dự bao nhiêu khoá học?
4. Tôi đã viết bài báo nghiên cứu của tôi kể từ tháng 10 và tôi cố gắng hết sức để hoàn thành và gửi cho giáo sư của tôi vào tuần tới.
5. Alice đã đi du lịch ở Việt Nam trong khoảng thời gian nghỉ học của cô ấy và sẽ trở lại Mỹ vào tháng Mười Hai.
Update: 7 tháng 6 2019 lúc 11:38:07
Các câu hỏi cùng bài học
- PRONUNCIATION bài 1. Listen and repeat. Pay attention to the intonation.
- PRONUNCIATION bài 2. Listen and mark the rising (↗) or falling (↘) intonation for each question.
- VOCABULARY bài 1. Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.
- GRAMMAR bài 1. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the present perfect or the present perfect continuous.
- GRAMMAR bài 2. Rewrite the sentences, using the present perfect or the present perfect continuous.