Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 8

Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 13 tháng 5 2019 lúc 14:01:55 | Được cập nhật: 11 giờ trước (11:22:31) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 854 | Lượt Download: 1 | File size: 0.059392 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

BÀI TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố được những kiến thức đã học về phần di truyền, cơ chế di truyền và biến dị - Biết cách giải một số bài tập cơ bản về c ơ s ở vật ch ất và c ơ ch ế di truyền, biến dị ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào. 2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: vận dụng kiến th ức đã h ọc đ ể gi ải một số bài tập về cơ chế di truyền và biến dị. 3. Thái độ: Giúp HS phát triển niềm yêu thích môn học và gi ải thích đ ược một số hiện tượng trong tự nhiên. II. Phương pháp dạy học: - Bài tập củng cố. III. Phương tiện dạy học: - Sách Bài tập sinh học 12. - Phiếu bài tập IV. Tiến trình dạy học: 1.Khám phá: (2p) * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: 2. Kết nối: Hoạt động GV - HS Nội dung *Hoạt động 1: Hệ thống hóa I. Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm chương I: kiến thức. 1. Gen. - GV: Hướng dẫn hs hệ thống a. Cơ chế di truyền: hóa kiến thức trọng tâm bằng sơ đồ tư duy. ADN mARN protein tÝnh tr¹ng - HS: + Trình bày các nội dung trọng tâm. b. Các dạng đột biến gen: + Thể hiện bằng sơ đồ tư duy. ĐBG - GV: nhận xét, bổ sung và hoàn thiện sơ đồ kiến thức. Mất Thêm Thay thế cặp nu cặp nu cặp nu 2. Nhiễm sắc thể: a. Hình thái và cấu trúc siêu hiển vi của NST: b. Đột biến NST: Đột biến NST ĐB ĐB Cấu trúc NST Mất Lặp Đảo Chuyển đoạn đoạn đoạn đoạn bội *Hoạt động 2: Luyện tập bài tập tự luận SGK. - GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập SGK- trang 64- 66. - HS: Lên bảng làm bài tập 1, 3, 6 – trang 64. - GV: Nhận xét, đánh giá, chữa bài tập. Đa bội Thể một nhiễ Số lượng NST ĐB l ệch b ội Thể ba nhiễm ĐB đa Đa b ội II. Bài tập: 1. Bài tập tự luận: Gợi ý đáp án bài tập chương I trang 64: 1/65: a) Mạch khuôn 3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’ Mạch bổ sung 5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’ mARN 5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’ b) Có 18/3 = 6 codon/mARN. c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU GGG XAU GUA AUG GGX. 2/65: Từ bảng mã di truyền a) Các codon GGU GGX GGA GGG trong mARN đều mã hóa glixin. b) Có 2 codon mã hóa lizin: - Các codon/mARN: AAA, AAG - Các cụm đối mã/tARN: UUU, UUX c) Cođon AAG/mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuỗi polipeptit. 3/65: Đoạn chuỗi polipeptit Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg mARN 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’ ADN: - Mạch khuôn 3’ TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’ - Mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’ 4/65: a. Bốn cô đon cần cho việc đặt các aa Val – Trp – Lys – Pro vào chuỗi polipeptit được tổng hợp. b. Trình tự các nucleotit trên mARN là GUU UUG AAG XXA *Hoạt động 3: Luyện tập bài tập trắc nghiệm - GV: phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành -HS: vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành PBT → lên bảng trình bày →GV: chữa chi tiết bài tập trắc nghiệm 5/65: a. mARN: 5’ .... XAU AAG AAU XUU GX... 3’ mạch mã gốc: 3’ .... GTA TTX TTA GAA XG... 5’ b. His – Lys – Asn – Leu c. 5’ … XAG* AAG AAU XUU GX… 3’ Gln - Lys - Asn - Leu d. 5’ ... XAU G*AA GAA UXU UGX ... 3’ His - Glu - Glu - Ser - Cys e. Trên cơ sở những thông tin ở c và d, lo ại đ ột bi ến thêm một nucleotit trong ADN có ảnh hưởng l ớn h ơn lên do protein do dịch mã, vì ở c là đ ột biến thay th ế U bằng G* ở cô đon thứ nhất XAU -> XAG *, nên chỉ ảnh hưởng tới 1 aa mà nó mã hóa (nghĩa là cô đon mã hóa His thành cô đon mã hóa Glu), còn ở d là đ ột bi ến thêm 1 nucleotit vào đầu cô đon thứ 2, nên t ừ v ị trí này, khung đọc dịch đi một nucleotit nên ảnh hưởng (làm thay đổi) tất cả các cô đon từ vị trí thêm và t ất c ả các aa từ đó cũng thay đổi. 6/65: Theo đề ra, 2n = 10 -> n = 5. Số l ượng thể ba t ối đa là 5 không tính đến trường hợp thể ba kép. 7/65: Cây thể ba ở cặp NST số 2 là 2n+1, cây lưỡng bội bình thường là 2n. P: mẹ 2n+1 x bố 2n Gp: n, n+1 n F1 2n: 2n+1 Như vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chi ếm 50%, t ức là 50% số cây con là thể ba (2n+1) và 50% s ố cây con là lưỡng bội bình thường (2n). 9/66: b. Điểm khác nhau giữa chuối rừng và chuối nhà: Đặc điểm Chuối rừng Chuối nhà Lượng ADN Bình thường Cao Tổng hợp chất Bình thường Mạnh HC Bình thường To Tế bào Bình thường To Cơ quan sinh Bình thường Khỏe dưỡng Bình thường -> Không có khả năng Phát triển có hạt GT bình thường nên Khả năng sinh hạt giao tử 2. Bài tập trắc nghiệm: Phiếu bài tập 3. Thực hành/ Luyện tập: (3p) - GV: Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập chương I. 4. Vận dụng: - HS: về nhà làm bài tập trong Sách bài tập sinh học 12 và chuẩn bị bài mới.