Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

GIẢI ĐỀ MÔN SINH NĂM 2018

0f29058e226e82aa960fcfefa020efc7
Gửi bởi: Võ Hoàng 26 tháng 10 2018 lúc 22:21:41 | Được cập nhật: hôm qua lúc 17:38:32 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 533 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

“Bạn tin mình có thể hay không thể, bạn đều đúng” Henry Ford Thầy Tiên sinh gd (098.5554.686) Trang Họ và tên thí sinh: ĐINH VĂN TIÊN GV TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH BÌNH THẠNH TP, HCM. Số báo danh: 098.5554.686 Hoặc FB: Tiensinh gd. GIẢI ĐỀ CHI TIẾT Câu 1: :ợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n 1). B. Giao tử (n 1) kết hợp với giao tử (n 1). C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). Hướng dẫn giải: A- phát triển thành cơ thể lệch bội B- phát triển thành cơ thể lệch bội hoặc cơ thể bình thường C- phát triển thành cơ thể đa bội chẳn D- phát triển thành cơ thể tam bội Chọn đáp án D. Câu 2: người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra? A. :ội chứng AIDS. B. :ội chứng Claiphentơ. C. :ội chứng Tơcnơ. D. :ội chứng Đao. Hướng dẫn giải: A- do virut gây nên B- đột biến NST dạng lệch bội XXY C- đột biến NST dạng lệch bội XO D- đột biến NST dạng lệch bội với NST số 21 Chọn đáp án A. Câu 3: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? (1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. (2) Chống xâm nhập mặn cho đất. (3) Tiết kiệm nguồn nước sạch. (4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Hướng dẫn giải: Cả lựa chọn đều đúng. Chọn đáp án C. Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. Hướng dẫn giải: A- không làm thay đổi tần số alen, thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng giảm dị B- không làm thay đổi tần số alen và thành phần của quần thể C- làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, một alen trội có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể D- làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách chậm chạp Chọn đáp án C. Câu 5: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? A. AABb. B. AaBB. C. AAbb. D. AaBb. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 08 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2016 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 147“Bạn tin mình có thể hay không thể, bạn đều đúng” Henry Ford Thầy Tiên sinh gd (098.5554.686) Trang Hướng dẫn giải: A- đồng hợp tử một cặp gen B- đồng hợp tử một cặp gen C- đồng hợp tử hai cặp gen D- dị hợp tử hai cặp gen Chọn đáp án C. Câu 6: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng lá kim phương Bắc. C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới. D. Quần xã đồng rêu hàn đới. Hướng dẫn giải: Quần xã rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất, do đó quần xã sinh vật này có lưới thức ăn phức tạp nhất. Chọn đáp án A. Câu 7: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Giun đũa sống trong ruột lợn. B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường. C. Bò ăn cỏ. D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa. Hướng dẫn giải: A- kí sinh B- ức chế cảm nhiễm C- sinh vật này ăn sinh vật khác D- cạnh tranh khác loài Chọn đáp án D. Câu 8: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. C. Cá ép sống bám trên cá lớn. D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng. Hướng dẫn giải: A- hỗ trợ cùng loài B- cạnh tranh cùng loài C- quan hệ hội sinh D- quan hệ hội sinh Chọn đáp án Câu 9: tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra tế bào chất? A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Nhân đôi ADN. C. Dịch mã. D. Phiên mã tổng hợp mARN. Hướng dẫn giải: A- diễn ra trong nhân và trong tế bào chất B- diễn ra trong nhân C- diễn ra trong tế bào chất D- diễn ra trong nhân và trong tế bào chất Chọn đáp án Câu 10: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị A. kỉ Jura. B. kỉ Pecmi. C. kỉ Đêvôn. D. kỉ Cambri. Hướng dẫn giải: xem phim “Công viên kỷ Hura để biết thêm chi tiết Chọn đáp án Câu 11: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,6AA 0,4aa. B. 100%Aa. C. 0,25AA 0,5Aa 0,25aa. D. 0,1AA 0,4Aa 0,5aa. Hướng dẫn giải:“Bạn tin mình có thể hay không thể, bạn đều đúng” Henry Ford Thầy Tiên sinh gd (098.5554.686) Trang Áp dụng: Chọn đáp án Câu 12: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. C. Di nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể. D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Hướng dẫn giải: A- đúng B- đúng C- đúng D- sai. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần KG của quần thể, không làm thay đổi tần số alen Chọn đáp án Câu 13: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. D. Sinh vật tiêu thụ bậc thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. Hướng dẫn giải: A- đúng B- sai, sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và một số loài vi khuẩn (chỉ số loài vk) C- sai, sinh vật kí sinh không được coi là sinh vật phân giải D- sai, sinh vật tiêu thụ bậc thuộc bậc dinh dưỡng cấp Chọn đáp án Câu 14: :iện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây? (1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. (3) :iện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng. (4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. B. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải: (1) đúng (2) đúng (3) đúng (4) đúng Chú ý: Kích thước quần thể giảm Q: hỗ trợ giảm chống chọi với môi trường giảm. Kích thước giảm gặp gỡ để giao phối khó khăn và dễ xảy ra giao phối cận huyết. Chọn đáp án Câu 15: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb. B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên. C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB. D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau 2222pqpq2“Bạn tin mình có thể hay không thể, bạn đều đúng” Henry Ford Thầy Tiên sinh gd (098.5554.686) Trang và giống với cây mẹ. Hướng dẫn giải: A- đúng. Chiết cành là hình thức sinh sản sản sinh dưỡng nên đời con sẽ có kiểu gen giống mẹ AaBb B- đúng. Có thể thu được đời con có loại KG trong đó có KG AABB C- sai. Vì nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa thì cây con sẽ có KG AABB, aabb hoặc AAbb,aaBB D- đúng Chọn đáp án Câu 16: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen có thể xảy ra cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Hướng dẫn giải: A- đúng B- sai, ĐB gây chết không truyền cho thế hệ sau. C- sai. ĐB có thể không được biểu hiện ra kiểu hình D- sai, ĐB cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa Chọn đáp án Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. (3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: (1) đúng. (2) đúng. (3) sai. CLTN không làm xuất hiện các alen mới. (4) sai. CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Chọn đáp án B. Câu 18: Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi axit nuclêic ra khỏi vỏ prôtêin của chủng virut và chủng virut (cả hai chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau những vết tổn thương mà chúng gây ra trên lá). Sau đó lấy axit nuclêic của chủng trộn với prôtêin của chủng thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào các cây thuốc lá chưa bị bệnh thì các cây thuốc lá này bị nhiễm bệnh. Phân lập từ dịch chiết lá của cây bị bệnh này sẽ thu được A. chủng virut lai. B. chủng virut và chủng virut B. C. chủng virut B. D. chủng virut A. Hướng dẫn giải:“Bạn tin mình có thể hay không thể, bạn đều đúng” Henry Ford Thầy Tiên sinh gd (098.5554.686) Trang Thí nghiệm này chứng mình Axit nucleic là vật chất di truyền => Lỗi Axit nucleic của chủng virut nào thì sẽ thu được chủng virut đó. Chọn đáp án Câu 19: người, khi nói về sự di truyền của alen lặn nằm vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây sai? A. Con trai chỉ mang một alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình. B. Alen của bố được truyền cho tất cả các con gái. C. Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố. D. Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau hai giới. Hướng dẫn giải: A- Đúng. B- Đúng. C- Sai. Vì con gái có thể nhận gen từ mẹ. D- Đúng. Chọn đáp án C. Câu 20: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp. C. sinh thái của mỗi loài càng rộng. D. số lượng loài trong quần xã càng giảm. Hướng dẫn giải: Quần xã càng đa dạng càng ổn định Số lượng loại nhiều và số cá thể mỗi loài giảm và sinh thái của mỗi loài sẽ hẹp. Chọn đáp án Câu 21: Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, kết luận nào sai? A. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể. B. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép. C. Các tế bào trên tiêu bản luôn có số lượng và hình thái bộ nhiễm sắc thể giống nhau. D. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào. Hướng dẫn giải: Đúng. Đúng. Sai. Vì, nếu các tế bào đang quan sát kì sau của giảm phân thì số lượng NST mỗi tế bào có thể khác nhau. Ví dụ: 2n 11 và 2n 12. Đúng. Chọn đáp án Câu 22: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN tế bào nhân thực? (1) ADN tồn tại cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào“Bạn tin mình có thể hay không thể, bạn đều đúng” Henry Ford Thầy Tiên sinh gd (098.5554.686) Trang chất. (3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Hướng dẫn giải: (1)- Đúng. (2)- Sai. (3)- Đúng. (4)- Sai. Chọn đáp án D. Câu 23: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) :ình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Hướng dẫn giải: (1) Đúng (2) Đúng (3) Đúng (4) Đúng Chọn đáp án B. Câu 24: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. Hướng dẫn giải: A- bằng chứng sinh học phân tử B- bằng chứng giải phẩu so sánh C- bằng chứng sinh học tế bào D- bằng chứng hóa thạch Chọn đáp án A. Câu 25: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1? A. AaBb aabb. B. AaBb AaBb. C. AaBB aabb. D. Aabb Aabb. Hướng dẫn giải: A- tỉ lệ 1:1:1:1 B- tỉ lệ (1:2:1)(1:2:1) C- tỉ lệ 1:1 D- tỉ lệ 1:2:1 Chọn đáp án C. Câu 26: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài? A. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc. B. Dung hợp tế bào trần khác loài. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Nuôi cấy mô, tế bào. Hướng dẫn giải: Dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được. Chọn đáp án B. Câu 27: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, và“Bạn tin mình có thể hay không thể, bạn đều đúng” Henry Ford Thầy Tiên sinh gd (098.5554.686) Trang :. Cho biết loài và loài là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài ra khỏi quần xã thì chỉ loài và loài mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho? A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ IV. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ II. Hướng dẫn giải: Sơ đồ =- loại bỏ loài thì loài B, và mất đi Sơ đồ ==- loại bỏ loài thì loài mất đi Sơ đồ ===- loại bỏ loài thì loài và mất đi Sơ đồ IV- loại bỏ loài thì loài và mất đi Chọn đáp án B. Câu 28: Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau: Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này? A. Làm tăng số lượng cá mương trong ao. B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao. C. :ạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao. D. Thả thêm cá quả vào ao. Hướng dẫn giải: A- tăng số lượng cá ao gây nên cạnh tranh về nguồn thức ăn giữa các mè hoa và cá mương B- loại bỏ hoàn toàn giáp xác mất đi C- hạn chế thực vật phù đu làm giảm giáp xác→ cá mè hoa, cá mương và cá quả đều giảm D- cá quả tăng làm cá mương giảm→cá mè hoa tăng Chọn đáp án Câu 29: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể. B. :ươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. C. chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. D. :ổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. Hướng dẫn giải: A- đúng B- đúng C- đúng D- sai, vì sự cạnh tranh của hổ và báo ảnh hưởng đến số lượng cá thể trong quần thể Chọn đáp án D. Câu 30: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây? (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. (2) Khai thác vật nuôi độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. (3) Trồng các loại cây đúng thời vụ. (4) Nuôi ghép các loài cá các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Hướng dẫn giải: (1) đúng (2) sai, độ tuổi càng cao thì trong cơ thể quá trình dị hóa diễn ra mạnh hơn so với quá trình đồng hóa, tức“Bạn tin mình có thể hay không thể, bạn đều đúng” Henry Ford Thầy Tiên sinh gd (098.5554.686) Trang năng lượng tích lũy của cơ thể khi ăn giảm làm tốn kém thức ăn, nhưng năng suất lại giảm (3) đúng (4) đúng Chọn đáp án B. Câu 31: một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội và thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này? (1) Cho cây tự thụ phấn. (2) Cho cây giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. (3) Cho cây giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen. (4) Cho cây giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng. (5) Cho cây giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử. (6) Cho cây giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng. A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A. Câu 32: Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Cho dòng và dòng giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ thì kiểu hình hoa trắng của dòng và dòng là do các alen đột biến của cùng một gen quy định. (2) Cho dòng giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do ít nhất gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến một gen khác nhau. (3) Cho dòng lần lượt giao phấn với dòng và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng là do các alen trội quy định. (4) Nếu cho dòng và dòng tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Hướng dẫn giải: Bài tập tuân theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9:7 Dòng D: AABB Chọn đáp án A. Câu 33: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ ruồi mắt đỏ ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. B. F2 có loại kiểu gen. C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1. D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%. A bb aaB aabb1 ®óng2 ®óng, xAaBb3 sai, AABbxAaBB4 sai, BbxaaBB5 ®óng, AaBbxAabb6 sai. dßng 1, dßng AAbb, aaBB“Bạn tin mình có thể hay không thể, bạn đều đúng” Henry Ford Thầy Tiên sinh gd (098.5554.686) Trang Hướng dẫn giải: A- P, ruồi cái mắt đỏ có một loại kiểu gen: B- F2, có loại kiểu gen Chọn đáp án D. Câu 34: thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự thụ phấn. mỗi cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả tính trạng chiếm tỉ lệ 0,09%. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên? A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Hướng dẫn giải: Chọn đáp án B. Câu 35: một loài thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ 18 cây thân cao, hoa trắng 32 cây thân thấp, hoa trắng 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) (1) Kiểu gen của (P) là: AB/abDd (2) Fa có loại kiểu gen. (3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%. (4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và loại kiểu hình. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải: aA a1A a11A a2P xX YF XF xF YxX XF AAXX A aC xX 3X 1X 3X 3X 1X 1X sai  AaA aAa3X 1X3 13X 81, 25%4 161X 1X 2Y  Gi° söA v¯ cïng nºm trªn NST§° gi° thiÕtaabbdd 0, 09% aabb 0, 0036 ab 0, 06AdBbAbaDDd 3aB BdAabD     §° o2Cao ThÊp t­¬ng t¸c bæ sung kiÓu 7AbDdAbaBAaBbDd Aa, Bb 0,14 AB 0,14 DdaB AdBbaD1 Sai2 óng, 4.2 8Ab Ab3 óng, Ddx Dd aabbdd 0,14 .0, 25 0, 49%aB aB4 Sai, sè lo¹i kiÓu gen 10.3 30, sè lo¹i ki   Óu h×nh 4.2 8“Bạn tin mình có thể hay không thể, bạn đều đúng” Henry Ford Thầy Tiên sinh gd (098.5554.686) Trang 10 Chọn đáp án D. Câu 36: Giả sử một giống ngô, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng. Một trung tâm giống đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống này, người ta lấy ngẫu nhiên 2000 hạt đem gieo thành cây, sau đó cho 2000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng, thu được đời con có 3% cây hạt trắng. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng? A. Nếu cho 2000 cây trên giao phấn với nhau thì đời con số cây hạt trắng chiếm tỉ lệ 0,09%. B. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo có 240 hạt có kiểu gen dị hợp tử. C. Nếu cho 2000 cây trên tự thụ phấn bắt buộc thì đời con số cây hạt vàng chiếm tỉ lệ 97%. D. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo, số hạt vàng có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 97%. Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A. Câu 37: người, alen quy định không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen quy định bị bệnh N, alen quy định không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen quy định bị bệnh M. :ai gen này nằm vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh và kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh và con gái (7) không bị bệnh và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M. (2) Xác định được tối đa kiểu gen của người trong các gia đình trên. (3) Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N. (4) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh và M. (5) Người con gái (7) có thể có kiểu gen (6) Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh và của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Hướng dẫn giải: (1) đúng, nhận alen từ (8) (2) sai, xác định tối đa kiểu gen: (2), (4), (5), (6), (8) và (9) (3) đúng (4) đúng (5) sai (6) sai, Chọn đáp án A. Câu 38: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau: lai ph©n tÝch2xx1 AA xAa aa 0, 03 0, 06220, 94AA 0, 06AaA óng, aa 0, 03 0, 09%B Sai, cã 2000.0,06 1200, 06C Sai, v¯ng 98, 5%4D Sai, v¯ng ®ång hîp tö 94%     AabBXX XS 0, 5.0,1 0, 5.0, 25%