Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Sinh học 10 chương trình cơ bản, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.

156ed168fce02db538d4378ca92bcb40
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 26 tháng 2 2021 lúc 5:48:21 | Được cập nhật: hôm qua lúc 16:54:44 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 416 | Lượt Download: 7 | File size: 0.05003 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC

TỔ: HÓA – SINH

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 2

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: SINH HỌC 10

PHẦN I. KIẾN THƯC CẦN NẮM

  1. Phân biệt được từng giai đoạn chính của quá trình quang hợp.

  2. Phân biệt được từng giai đoạn chính của quá trình hô hấp.

  3. Mô tả được chu kì tế bào.

  4. Nêu được những diễn biến cơ bản của nguyên phân.

  5. Nêu được ý nghĩa của nguyên phân.

  6. Nêu được những diễn biến cơ bản của giảm phân.

  7. Nêu được ý nghĩa của ngiảm phân.

  8. Nêu được khái niệm vi sinh vật và các đặc điểm chung của vi sinh vật.

  9. Trình bày được các kiểu chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon mà vi sinh vật đó sử dụng.

  10. Nêu được đặc điểm chung của các quá trình tổng hợp và phân giải chủ yếu ở vi sinh vật và ứng dụng của các quá trình này trong đời sống và sản xuất.

PHẦN II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

1. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào

1.1. Quang hợp

Câu 1: Sắc tố quang hợp có chức năng nào sau đây? 

A. Tạo màu sắc của lá.

B. Hấp thụ ánh sáng và chuyển thành hóa năng.

C. Tổng hợp chất hữu cơ.

D. Bảo vệ cơ thể thực vật.

Câu 2: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm các chất nào sau đây?

A. Khí oxi và đường.

B. Đường và nước.

C. Khí cacbonic, nước và năng lượng ánh sáng.

D. Khí cacbonic và nước.

Câu 3: Chất nào sau đây không phải sản phẩm của pha sáng? 

A. ATP. B. NADPH. C. O2. D. C6H12O6.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ.

B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.

C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2.

D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật.

Câu 5: Nguồn gốc của oxi thoát ra từ quang hợp là

A. từ phân tử nước H2O. B. từ APG.

C. từ phân tử CO2. D. từ phân tử ATP.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế của quang hợp?

A. Pha sáng diễn ra trước, pha tối diễn ra sau.

B. Pha tối diễn ra trước, pha sáng diễn ra sau.

C. Pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời.

D. Chỉ có pha sáng, không có pha tối.

Câu 7: Khi nói về sắc tố quang hợp, phát biểu nào sau đây là sai? 

A. Các sắc tố quang hợp truyền năng lượng hấp thụ được về cho diệp lục a.

B. Mọi thực vật đều có diệp lục a để thực hiện phản ứng quang hóa.

C. Ở một số loài cây có lá màu đỏ là do hàm lượng Carotenoit nhiều hơn diệp lục .

D. Tế bào lá cây ngô có 3 nhóm sắc tố là: Clorophil, carotenoit và phicobilin.

Câu 8: Những đặc điểm nào sau đây thuộc về pha sáng?

  1. Diễn ra ở các tilacoit.

  2. Diễn ra trong chất nền của lục lạp.

  3. Là quá trình oxi hóa nước.

  4. Nhất thiết phải có ánh sáng.

Những phương án trả lời đúng là

A. (1), (2) và (4). B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (1), (3) và (4).

Câu 9: Những hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha tối

  1. Giải phóng oxi.

  2. Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohidrat.

  3. Giải phóng electron từ quang phân li nước.

  4. Tổng hợp nhiều phân tử ATP.

  5. Sinh ra nước mới

Những phương án trả lời đúng là

A. (1) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (5). D. (2) và (5).

Câu 10: Nhóm sắc tố carotenoit có vai trò nào dưới đây? 

A. Hấp thụ năng lượng ánh sáng và bảo vệ diệp lục trước ánh sáng mạnh.

B. Tổng hợp ATP và NADPH để cung cấp cho quá trình quang hợp.

C. Sử dụng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ đặc trưng cho tế bào.

D. Tạo màu sắc sặc sỡ cho lá, hoa và quả lúc chín.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đường được tạo ra trong pha sáng.

B. Khí oxi được giải phóng trong pha tối.

C. ATP sinh ra trong quang hợp là nguồn năng lượng lớn cung cấp cho tế bào.

D. Oxi sinh ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước.

Câu 12: Sự kiện nào sau đây không xảy ra trong pha sáng?

A. Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng. B. Nước được phân li và giải phóng điện tử.

C. Cacbohidrat được tạo ra. D. Hình thành ATP.

Câu 13: Vì sao hầu hết lá cây có mày xanh? 

A. Vì lá có chứa sắc tố diệp lục nên màu xanh.

B. Vì lá làm nhiệm vụ quang hợp nên phải có màu xanh.

C. Vì lá chứa diệp lục, diệp lục phản xạ tia xanh nên có màu xanh.

D. Vì đó là màu của lá khi còn non, về già thì lá chuyển thành màu vàng.

Câu 14: Trong pha sáng, ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ

A. Quá trình quang phân li nước.

B. Quá trình diệp lục hấp thụ ánh sáng trở thành trạng thái kích động.

C. Hoạt động của chuỗi truyền electron.

D. Sự hấp thụ năng lượng của nước.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Tất cả các sắc tố ở lá cây đều làm nhiệm vụ quang hợp.

B. Sắc tố quang hợp phân bố ở trên màng thylacoit.

C. Quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở các loài thực vật.

D. Tất cả các tế bào thực vật đều tiến hành quang hợp.

Câu 16: Nói về sản phẩm của pha sáng quang hợp, điều nào sau đây không đúng?

A. Các electron được giải phóng từ quang phân li nước sẽ bù cho diệp lục.

B. ATP và NADPH sinh ra được sử dụng để tiếp tục quang phân li nước.

C. Ođược giải phóng ra khí quyển.

D. ATP và NADPH được tạo thành để cung cấp năng lượng cho pha tối.

Câu 17: Quang hợp không có vai trò nào sau đây? 

A. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ, oxi.

B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.

C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.

D. Điều hòa tỷ lệ khí O2/CO2 của khí quyển.

Câu 18: Khi nói về pha tối của quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Pha tối của quang hợp diễn ra ở xoang thilacoit.

B. Pha tối của quang hợp không sử dụng nguyên liệu của pha sáng.

C. Pha tối của quang hợp sử dụng sản phẩm của pha sáng để đồng hóa CO2.

D. Pha tối của quang hợp diễn ra ở những tế bào không được chiếu sáng.

Câu 19: Khi nói về diệp lục, phát biểu nào sau đây là sai? 

A. Diệp lục hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và phần cuối của ánh sáng nhìn thấy.

B. Diệp lục co thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác.

C. Khi được chiếu sáng diệp lục có thể phát huỳnh quang.

D. Màu của diệp lục liên quan trực tiếp đến quang hợp.

Câu 20: Trình tự các giai đoạn trong chu trình Canvin là: 

A. Cố định CO2  Tái sinh chất nhận  Khử APG thành AlPG.

B. Cố định CO2  Khử APG thành AlPG  Tái sinh chất nhận.

C. Khử APG thành AlPG  Cố định CO2 Tái sinh chất nhận.

D. Khử APG thành AlPG  Tái sinh chất nhận  Cố định CO2.

Câu 21: Những nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?

A. Thực vật và vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh. B. Thực vật, vi khuẩn lam và tảo.

C. Thực vật và nấm. D. Thực vật và động vật.

Câu  22: Đặc điểm nào sau đây không có ở quang hợp? 

A. Sử dụng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể từ chất vô cơ.

B. Tạo ra ATP cung cấp cho tế bào vận động hoặc phân giải các chất khác.

C. Chuyển hóa quanh năng thành hóa năng, tích lũy trong các liên kết hóa học.

D. Chỉ diễn ra ở những sinh vật có sắc tố quang hợp (thực vật, tảo, một số vi khuẩn).

Câu 23: Cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ sử dụng năng lượng ánh sáng trong quá trình nào sau đây?

A. Hóa tổng hợp. B. Hóa phân li.

C. Quang tổng hợp. D. Quang phân li.

Câu 24: Chu trình nào sau đây xảy ra trong pha tối của quá trình quang hợp?

A. chu trình Canvin. B. chu trình Crep.

C. chu trình hô hấp. D. chu trình sinh – địa - hóa.

Câu 25: Năng lượng cung cấp cho các phản ứng trong pha tối chủ yếu lấy từ

A. ánh sáng mặt trời.

B. ATP do các ti thể trong tế bào cung cấp.

C. ATP và NADPH từ pha sáng của quang hợp.

D. các bộ phận tích lũy dinh dưỡng như: củ, quả, ...

1.2. Hô hấp

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không có ở hô hấp tế bào? 

A. Phân giải chất hữu cơ đến sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.

B. Quá trình phân giải chất tạo ra nhiều sản phẩm trung gian.

C. Toàn bộ năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt.

D. Phần lớn năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATP.

Câu 2: Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng?

A. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào.

B. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO2 và H2O và giải phóng năng lượng ATP.

C. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử.

D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào.

Câu 3: Chu trình Creb không có sự tham gia của chất nào sau đây? 

A. Axit piruvic. B. Axetyl-CoA. C. FAD+. D. NAD+.

Câu 4: Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm:

A. oxi, nước và năng lượng (ATP + nhiệt).

B. nước, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).

C. nước, khí cacbonic và đường.

D. khí cacbonic, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).

Câu 5: Đặc điểm chỉ có ở hô hấp kị khí mà không có ở hô hấp hiếu khí là

A. diễn ra trong môi trường không có O2.

B. không trải qua giai đoạn chuỗi truyền điện tử.

C. sản phẩm tạo ra có ATP, CO2, H2O.

D. diễn ra ở mọi tế bào vi khuẩn.

Câu 6: Chất nào sau đây không được phân giải trong hoạt động hô hấp tế bào?

A. Glucozo. B. Fructozo. C. Xenlulozo. D. Gahlalactozo.

Câu 7: Khi nói về hô hấp kị khí, phát biểu nào sayu đây đúng? 

A. Không trải qua chu trình Crep và chuỗi truyền điện tử.

B. Hiệu quả chuyển hóa năng lượng cao hơn hô hấp hiếu khí.

C. Chỉ diễn ra ở một số vi khuẩn khi môi trường không có O2.

D. Không trải qua giai đoạn chuỗi truyền điện tử và đường phân.

Câu 8: Sơ đồ tóm tắt nào sau đây thể hiện đúng quá trình đường phân?

A. Glucozo → axit piruvic + ATP + NADH.

B. Glucozo → CO2 + ATP + NADH.

C. Glucozo → nước + năng lượng.

D. Glucozo → CO2 + nước.

Câu 9: Điều kiện nào sau đây là điều kiện của sự hô hấp ở thực vật? 

A. Sự có mặt của các nguyên tử hidro.

B. Sự có mặt của các phân tử CO2.

C. Vai trò xúc tác của các enzym hô hấp.

D. Sự cung cấp năng lượng của các phân tử ATP.

Câu 10: Quá trình đường phân xảy ra ở

A. trên màng của tế bào. B. trong tế bào chất (bào tương).

C. trong tất cả các bào quan khác nhau. D. trong nhân của tế bào.

Câu 11: Quá trình hô hấp có ý nghĩa: 

A. đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển.

B. tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật.

C. làm sạch môi trường.

D. chuyển hóa gluxit thành CO2, H2O và năng lượng.

Câu 12: Quá trình hô hấp tế bào gồm các giai đoạn sau:

  1. Đường phân.

  2. Chuỗi truyền electron hô hấp.

  3. Chu trình Crep.

  4. Giai đoạn trung gian giữa đường phân và chu trình Crep.

Trật tự đúng các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào là

A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (1) → (3) → (2) → (4).

C. (1) → (4) → (3) → (2). D. (1) → (4) → (2) → (3).

Câu 13: Trải qua giai đoạn đường phân và chu trình Creb, một phân tử glucozo sẽ tạo ra được tổng số phân tử ATP là: 

A. 2. B. 4. C. 8. D. 36.

Câu 14: ATP không được giải phóng ồ ạt mà từ từ qua các giai đoạn nhằm

A. thu được nhiều năng lượng hơn. B. tránh lãng phí năng lượng.

C. tránh đốt cháy tế bào. D. thu được nhiều CO2 hơn.

Câu 15: Ở sinh vật nhân sơ không có ti thể thì hô hấp tế bào diễn ra ở đâu?

A. Tế bào chất và nhân tế bào.

B. Tế bào chất và màng nhân.

C. Tế bào chất và màng sinh chất.

D. Nhân tế bào và màng sinh chất.

Câu 16: Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là

A. tăng nhẹ cường độ hô hấp tế bào.

B. giảm nhẹ cường độ hô hấp tế bào.

C. giảm cường độ hô hấp tế bào tới mức tối thiểu.

D. tăng cường độ hô hấp tế bào tới mức tối đa.

Câu 17: Giai đoạn nào trong những giai đoạn sau trực tiếp sử dụng O2?

A. Đường phân.

B. Chu trình Crep.

C. Giai đoạn trung gian giữa đường phân và chu trình Crep.

D. Chuỗi chuyền electron hô hấp.

2. Phân bào

2.1. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân

Câu 1: Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng?

A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo.

B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên.

C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành.

D. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con.

Câu 2: Có các phát biểu sau về kì trung gian:

  1. Có 3 pha: G1, S và G2.

  2. Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng.

  3. Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép.

  4. Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào.

Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (4).

Câu 3: Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai? 

A. Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào.

B. Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân.

C. Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn.

D. Trong chu kì tế bào, pha G1 thường có thời gian dài nhất.

Câu 4: Bệnh ung thư là 1 ví dụ về

A. sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể.

B. hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể.

C. chu kì tế bào diễn ra ổn định.

D. sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi.

Câu 5: Thoi phân bào có chức năng nào sau đây? 

A. Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST.

B. Là nơi NST bám và giúp NST phân ly về các cực của tế bào.

C. Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bào.

D. Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép.

Câu 6: Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là

A. Tế bào phân chia → nhân phân chia.

B. nhân phân chia → tế bào chất phân chia.

C. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc.

D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia.

Câu 7: Trong quá trình phân chia tế bào chất, hoạt động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật

A. Hình thành vách ngăn ở giữa tế bào.

B. Màng nhân xuất hiện bao lấy NST.

C. NST nhả xoắn cực đại.

D. Thoi tơ vô sắc biến mất.

Câu 8: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây? 

A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên.

B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống.

C. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động.

D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản.

Câu 9: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào.

B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân.

C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào.

D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau.

Câu 10: Kì trung gian được gọi là thời kì sinh trưởng của tế bào vì

A. kì này nằm trung gian giữa hai lần phân bào.

B. nó diễn ra sự nhân đôi của NST và trung thể.

C. nó diễn ra quá trình sinh tổng hợp các chất, các bào quan.

D. nó là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình phân chia của tế bào.

Câu 11: Cho các dữ kiện sau: 

  1. Các NST kép dần co xoắn.

  2. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.

  3. Màng nhân và nhân con xuất hiện.

  4. Thoi phân bào dần xuất hiện.

  5. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo.

  6. Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào.

  7. Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động.

  8. NST dãn xoắn dần.

Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là

A. (1), (5) và (7). B. (1), (2) và (4). C. (1), (3) và (6). D. (2), (4) và (8).

Câu 12: Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do

A. các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau.

B. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con.

C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con.

D. ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào.

Câu 13: Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép?

A. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối. B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối.

C. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa. D. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.

Câu 14: Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?

A. Thuận lợi cho sự phân li.

B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST.

C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST.

D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn.

Câu 15: Quá trình nguyên phân của một hợp tử ở đậu Hà lan đã tạo nên 8 tế bào con. Số NST trong các tế bào con ở kì sau của lần nguyên phân cuối trong quá trình  trên là

A. 32. B. 128. C. 64. D. 16.

2.2. Giảm phân

Câu 1: Ở thời kì đầu giảm phân 2 không có hiện tượng

A. NST co ngắn và hiện rõ dần.

B. NST tiếp hợp và trao đổi chéo.

C. màng nhân phồng lên và biến mất.

D. thoi tơ vô sắc bắt đầu hình thành.

Câu 2: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?

  1. Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I.

  2. Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian.

  3. Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

  4. Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc.

Những phương án trả lời đúng là

A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (3) và (4).

Câu 3: Khi nói về phân bào giảm phân, phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Tất cả mọi tế bào đều có thể tiến hành giảm phân.

B. Từ 1 tế bào 2n qua giảm phân bình thường sẽ tạo ra bốn tế bào n.

C. Quá trình giảm phân luôn tạo ra tế bào con có bộ NST đơn bội.

D. Sự phân bào giảm phân luôn dẫn tới quá trình tạo giao tử.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?

A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo.

B. Có sự phân chia của tế bào chất.

C. Có sự phân chia nhân.

D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép.

Câu 5: Có x tế bào chín sinh dục tiến hành giảm phân, trong quá trình đó có bao nhiêu thoi phân bào được hình thành?

A. x. B. 2x.     C. 3x. D. 4x.

Câu 7: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là

A. các NST đều ở trạng thái đơn.

B. các NST đều ở trạng thái kép.

C. có sự dãn xoắn của các NST.

D. có sự phân li các NST về 2 cực tế bào.

Câu 8: Phân bào 1 của giảm phân được gọi là phân bào giảm nhiễm vì nguyên nhân nào sau đây? 

A. Ở kì cuối cùng, bộ nhiễm sắc thể có dạng sợi kép, tháo xoắn.

B. Mỗi tế bào con đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

C. Hàm lượng ADN của tế bào con gấp đôi tế bào mẹ.

D. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào con bằng một nửa so với tế bào mẹ.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân?

A. Phân li các NST đơn.

B. Phân li các NST kép, không tách tâm động.

C. NST chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào.

D. Tách tâm động rồi mới phân li.

Câu 10: Một tế bào sinh dục giảm phân vào kì giữa của giảm phân I thấy có 96 sợi cromatit. Kết thúc giảm phân tạo các giao tử, trong mỗi tế bào giao tử có số NST là

A. 24. B. 48. C. 96. D. 12.

Câu 11: Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai NST kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng nào sau đây?

A. Hai chiếc cùng về 1 cực tế bào. B. Một chiếc về cực và 1 chiếc ở giữa tế bào.

C. Mỗi chiếc về một cực tế bào. D. Đều nằm ở giữa tế bào.

Câu 12: Khi nói về giảm phân, phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Mỗi tế bào có thể tiến hành giảm phân 1 lần hoặc nhiều lần.

B. Giảm phân trải quan hai lần phân bào nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần.

C. Phân bào giảm phân diễn ra ở mọi tế bào của cơ quan sinh dục.

D. Phân bào giảm phân không quá trình phân chia tế bào chất.

Câu 13: Đặc điểm của phân bào II trong giảm phân là

A. tương tự như quá trình nguyên phân.

B. thể hiện bản chất giảm phân.

C. số NST trong tế bào là n ở mỗi kì.

D. có xảy ra tiếp hợp NST.

Câu 14: Cho các phát biểu sau: 

  1. Diễn ra hai lần phân bào liên tiếp.

  2. Nó chỉ diễn ra ở các loài sinh vật hữu tính.

  3. Ở kì giữa 1 có nhiều kiểu sắp xếp NST.

  4. Ở kì đầu 1 có sự trao đổi chéo giữa các NST tương đồng.

Có bao nhiêu phát điểu đúng với nguyên nhân quá trình giảm phân được nhiều loại giao tử? 

A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (4).

Câu 15: Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST là

A. làm tăng số lượng NST trong tế bào.

B. tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.

C. tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học.

D. duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở kì cuối của giảm phân 1 mà không có ở kì cuối của giảm phân 2? 

A. Màng nhân xuất hiện. B. Thoi tơ vô sắc biến mất.

C. NST ở dạng sợi đơn. D. Các NST ở dạng sợi kép.

Câu 17: Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là

A. 20. B. 10. C. 5. D. 1.

3. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

3.1. Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

Câu 1: Khi nói về vi sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? 

A. Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, nhìn rõ dưới kính hiển vi.

B. Vi sinh vật rất đa dạng nhưng lại có khu phân bố hẹp.

C. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.

D. Vi sinh vật có khả năng hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?

A. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi.

B. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ.

C. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào.

D. Đa số vi sinh vật có cơ thể là một tế bào.

Câu 3: Căn cứ vào nguồn dinh dưỡng là cacbon, người ta chia các vi sinh vật quang dưỡng thành 2 loại là

A. Quang tự dưỡng và quang dị dưỡng.

B. Vi sinh vật quang tự dưỡng và vi sinh vật quang dị dưỡng.

C. Quang dưỡng và hóa dưỡng.

D. Vi sinh vật quang dưỡng và vi sinh vật hóa dưỡng.

Câu 4: Vi sinh vật có khản năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây? 

A. Vi sinh vật hóa dưỡng vô cơ. B. Vi sinh vật tổng hợp.

C. Vi sinh vật quang tự dưỡng vô cơ. D. Vi sinh vật quang tự dưỡng hữu cơ.

Câu 5: Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật gồm

A. Nguồn năng lượng và khí CO2. B. Nguồn cacbon và nguồn năng lượng.

C. Ánh sáng và nhiệt độ. D. Ánh sáng và nguồn cacbon.

Câu 6: Một loại vi sinh vật chỉ sinh trưởng được trong môi trường có ánh sáng và chất hữu cơ. Vậy kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là

A. hóa tự dưỡng. B. hóa dị dưỡng.

C. quang dị dưỡng. D. quang tự dưỡng.

Câu 7: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ?

A. Vi sinh vật hóa tự dưỡng. B. Vi sinh vật hóa dị dưỡng.

C. Vi sinh vật quang tự dưỡng. D. Vi sinh vật hóa dưỡng.

Câu 8: Động vật nguyên sinh có kiểu dinh dưỡng nào sau đây? 

A. Hóa tự dưỡng. B. Quang tự dưỡng.

C. Hóa dị dưỡng. D. Quang dị dưỡng.

Câu 9: Khi nói về nguồn vật chất của vi sinh vật, phát biểu nào sau đây là sai? 

A. Vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon là vi sinh vật dị dưỡng.

B. Vi sinh vật hóa dưỡng chỉ sử dụng chất hữu cơ làm nguồn năng lượng.

C. Vi sinh vật tự dưỡng chỉ sử dụng CO2 làm nguồn cacbon.

D. Vi sinh vật sử dụng ánh sáng làm nguồn năng lượng là vi sinh vật quang dưỡng.

Câu 10: Khi nói về kiểu dinh dưỡng của các vi sinh vật, chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây? 

A. Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng.

B. Vi khuẩn tía không chứa lưu huỳnh dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng.

C. Nấm dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng.

D. Vi khuẩn nitrat hóa dinh dưỡng theo kiếu hóa dị dưỡng.

3.2. Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật; Thực hành: Lên men lactic

Câu 1: Đồng hóa ở vi sinh vật là quá trình

A. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.

B. Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.

C. Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.

D. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.

Câu 2: Ở vi sinh vật, lipit được tạo nên do sự kết hợp giữa các chất nào sau đây?

A. Glixerol và axit amin.

B. Glixerol và axit béo.

C. Glixerol và axit nucleic.

D. Axit amin và glucozo.

Câu 3: Dị hóa ở vi sinh vật là quá trình

A. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.

B. Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.

C. Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.

D. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai? 

A. Hô hấp là một hình thức hóa dị dương các hợp chất cacbonhidrat.

B. Tất cả các loài thực vật đều hô hấp hiếu khí.

C. Hô hấp hiếu khí là một quá trình oxi hóa các phân tử chất hữu cơ mà chất nhận electron cuối cùng là chất hữu cơ.

D. Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải đường là CO2 và H2O.

Câu 5: Ý nào sau đây là đúng?

A. Đồng hóa cung cấp nguyên liệu cho dị hóa.

B. Dị hóa cung cấp nguyên liệu cho đồng hóa.

C. Dị hóa chính là đồng hóa, những xảy ra ở các thời điểm khác nhau.

D. Đồng hóa cung cấp năng lượng.

Câu 6: Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?

A. Phân giải xenlulozo, lên men lactic. B. Phân giải protein, xenlulozo.

C. Lên men lactic và lên men etilic. D. Lên men lactic.

Câu 7: Hiện nay trên thị trường có các loại bột giặt sinh học. Bột giặt sinh học được hiểu theo nghĩa nào sau đây? 

A. Có chứa chất tẩy rửa tổng hợp.

B. Chứa enzym và nhiều chất tẩy rửa khác nhau.

C. Chứa một hoặc nhiều enzym từ vi sinh vật.

D. Chứa một loại chất tẩy rửa đặc thù.

Câu 8: Hiện nay con người thường sử dụng đối tượng nào sau đây để sản xuất sinh khối, axit amin, chất xúc tác sinh học, gôm sinh học? 

A. Động vật. B. Thực vật. C. Vi sinh vật. D. Enzym của vi sinh vật.

Câu 9: Khi làm sữa chua, sữa từ dạng lỏng biến thành dạng sệt vì: 

A. vi khuẩn lên men tạo thêm nhiều protein là protein đông đặc lại.

B. khi lên men sữa chua tạo axit lactic làm thay đổi độ pH trong dung dịch gây biến tính protein.

C. trong môi trường giàu dinh dưỡng, vi khuẩn lactic sinh trưởng mạnh với số lượng lớn làm đông đặc dung dịch.

D. khi lên men sữa chua vi khuẩn lactic tạo thành các sợi protein liên kết thành mạng lưới làm đông đặc dung dịch.

Câu 10: Khi nói về hoạt động sản xuất rượu theo phương pháp thủ công, phát biểu nào dưới đây đúng? 

A. Trong quá trinh ủ rượu, người ta luôn duy trì môi trường ở trạng thái yếm khí.

B. Khi ủ rượu người ta cho thêm nước vào để hòa loãng rượu.

C. Trong bánh men rượu chỉ có một loại vi sinh vật là nấm men.

D. Quá trình ủ rượu chỉ có 1 giai đoạn: người ta trộn bột bánh men vào cơm, xôi, ngô chín... rồi ủ, sau đó đưa ra chưng cất thành rượu.

Câu 11: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về hô hấp ở vi sinh vật?

A. Hô hấp hiếu khí là quá trình oxi hóa các phân tử hữu cơ mà chất nhận electron cuối cùng là oxi phân tử.

B. Hô hấp hiếu khí là quá trình oxi hóa các phân tử vô cơ mà chất nhận electron cuối cùng là oxi phân tử.

C. Hô hấp kị khí là quá trình phân giải cacbohidrat mà chất nhận electron cuối cùng là một phân tử vô cơ không phải là oxi.

D. Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng cacbohidrat.

Câu 12: Trong quá trình chế biến giấm rượu nếu để một thời gian dài thì độ chua của giấm bị giảm dần . Cách nào sau đây không giúp khắc phục hiện tượng trên? 

A. Bổ sung thêm vi khuẩn axetic để tăng cường hiệu suất tạo giấm.

B. Thu bớt vi khuẩn axetic trong dịch muối.

C. Bổ sung thêm rượu vào dịch muối.

D. Bổ sung thêm đường vào dịch muối.

Câu 13: Khi nói về quá trình lên men, phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Chuyển hóa hiếu khí diễn ra trong tế bào chất mà chất cho và chất nhận electron là các phân tử hữu cơ.

B. Chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất mà chất cho và chất nhận electron là các phân tử hữu cơ.

C. Chuyển hóa kị khí diên ra trong tế bào chất mà chất cho và chất nhận electron là các phân tử vô cơ.

D. Chuyển hóa hiếu khí diễn ra trong tế bào chất mà chất cho và chất nhận electron là các phân tử vô cơ.

Câu 14: Ý nào sau đây là đúng khi nói về quá trình lên men?

A. Lên men là quá trình chuyển hóa hiếu khí.

B. Lên men là quá trình chuyển hóa kị khí.

C. Quá trình lên men có chất nhận electron cuối cùng là các phân tử vô cơ.

D. Quá trình lên men có chất nhận electron cuối cùng là NO3.

Lưu ý: Học sinh cần trả lời các câu hỏi tự luận cuối bài trong phạm vi kiến thức đã học.

…………………HẾT…………………