Đề thi HSG Hóa 9 tỉnh Năm Căn năm 2014-2015
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 11:55:29 | Được cập nhật: 24 tháng 4 lúc 4:02:35 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 189 | Lượt Download: 0 | File size: 0.142848 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 2 trang)
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC 2014-2015
Môn thi: Hóa học
Ngày thi: 08 – 02 – 2015
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 4,75 điểm)
1. Khí SO2 do nhà máy thải ra là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn
quốc tế quy định: Nếu 1m3 không khí có lượng SO 2 vượt quá 3.10-5 mol thì không khí đó
coi là ô nhiễm.
Người ta lấy 50 lít khí ở một khu vực nhà máy và phân tích thấy có 0,012 mg SO 2.
Hỏi không khí ở đó có bị ô nhiễm không? Tại sao?
2. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí sau CO 2, SO2, CH4, C2H4 nếu
chúng đựng trong các bình không nhãn. Viết phương trình phản ứng xẩy ra.
3. Có một hỗn hợp gồm các chất rắn: BaSO 4, CaCO3, AlCl3, MgCl2. Trình bày phường
pháp tách riêng từng muối tinh khiết ra khỏi hỗn hợp. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: (2 điểm)
1. Có các chất KMnO4, MnO2, HCl nếu lượng KMnO4 và MnO2 như nhau, ta nên chọn
chất nào để điều chế được nhiều khí Cl2 hơn? Tại sao?
2. Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau:
A
+ X, t0
A
+ Y, t0
A
+ Z,t0
Fe
D
G
Biết: A + HCl D + G + H2O
Câu 3: ( 7,0 điểm)
1. Nung 12,64 gam hỗn hợp FeCO 3 và FexOy trong O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu
được khí A và 11,2 gam Fe 2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung
dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 3,94gam kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng xẩy ra
b) Tìm công thức phân tử của FexOy.
2. Biết A là dung dịch chứa 0,8 mol HCl, B là dung dịch chứa hỗn hợp 0,2 mol
Na2CO3 và 0,5 mol NaHCO3.
Trường hợp 1: Cho rất từ từ dung dịch A vào dung dịch B.
Trường hợp 3: Trộn nhanh hai dung dịch A và B.
Nêu hiện tượng xảy ra và tính thể tích các chất khí thoát ra sau khi đổ hết dung
dịch này vào dung dịch kia.
Câu 4: (6,25 điểm)
1. Trong một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, người ta thấy cứ trong số 31 nguyên tử
thì có 20 nguyên tử oxi.
a) Tìm thành phần phần trăm về khối lượng của Al2(SO4)3 trong hỗn hợp trên.
b) Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên vào nước, rồi cho tác dụng với dung dịch
BaCl2 dư. Hỏi khối lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban
đầu.
2. Cho 36,65 gam hỗn hợp MgCl2, NaCl, NaBr hoà tan hoàn toàn vào nước được dung
dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với 500 ml dung dịch AgNO 3 nồng độ 1,4 M thấy tạo
thành 85,6 gam hỗn hợp muối bạc kết tủa. Lọc lấy dung dịch, cho tiếp vào đó một lượng
magie kim loại dư, khuấy kĩ, sau phản ứng thấy khối lượng kim loại tăng 14,4 gam.
Viết các phương trình phản ứng và tính thành phần phần trăm khối lượng các muối
trong hỗn hợp đầu.
Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Br = 80; Ag = 108; Ba =137./.
(Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn và máy tính cầm tay fx500)
--- Hết ---
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HSG VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC: 2014 – 2015
MÔN: HÓA HỌC
CÂU
Câu 1
Câu 2
NỘI DUNG
ĐIỂM
nSO2 = 0,012 : 1000:64:50 = 0,37*10-5 < 3.10-5 Vậy không khí
chưa bị ô nhiễm
2.
Lấy mỗi lọ một mẫu thử, lần lượt cho các mẫu thử đi qua dung dịch
nước vôi trong nếu nước vôi trong bị đục đó là SO 2 và CO2, không bị
đục là CH4, C2H4
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Tiếp tục cho dung dịch Br2 vào hai nhóm, nếu chất nào làm mất màu
Br2 thì đó là SO2 và C2H4.
SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + HBr
C2H4 + Br2 C2H4Br2
3.
- Cho nước vào ta được hai nhóm: nhóm 1: tan ACl 3, MgCl2 nhóm 2:
không tan BaSO4, CaCO3
- Cho CO2 + H2O vào nhóm 2 nếu tan thì đó là CaCO3 do phản ứng
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Không tan đó là BaSO4 lọc chất không tan ta được BaSO 4, đem cô cạn
dung dịch còn lại ta được CaCO3.
- Cho NaOH dư vào nhóm 1 thu được kết tủa Mg(OH) 2. lọc lấy kết
tủa cho tác dụng với HCl đem co cạn được MgCl2
2NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 + 2NaCl
Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + H2O
Tiếp tục cho CO2 vào dung dịch thu được Al(OH)3 tiếp tục lọc lấy kết
tủa cho tác dụng với HCl rồi đem cô cạn được AlCl3
1.
Các phương trình điều chế Cl2
2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Từ các phương trình trên cho thấy nếu 1 mol MnO 2 T/d với HCl tạo
được 1 mol Cl2; còn 1 mol KMnO4 T/d với HCl tạo được 2,5 mol Cl2
Vậy nếu có cùng số mol thì dùng KMnO4 tạo được nhiều Cl2 hơn
2. Hoàn thành sơ đồ
A: Fe3O4; B: HCl; X: H2; D: FeCl2; Y: Al; E: Cl2; Z: CO; G: FeCl3
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
3Fe3O4 + 8Al 4Al2O3 + 9Fe
Fe3O4 + 4CO 4CO2 + 3Fe
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
1
1.
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
1. + Đặt:
116.a + 56.bx + 16.by = 12,64
+ Các PTHH:
FeCO3
FeO + CO2
amol
amol amol
4FeO + O2
2Fe2O3
amol
0,25
(1)
0,25
(2)
0,25
mol
4FexOy + (3x – 2y)O2
bmol
Ba(OH)2 + CO2
1mol
1mol
Có thể có: Ba(OH)2 + 2CO2
1mol
2mol
2. + Ta có:
(*)
2xFe2O3
(3)
0,25
mol
BaCO3 + H2O
1mol
Ba(HCO3)2
(4)
(5)
0,25
0,25
0,25
0,25
+ Theo PTHH (2) và (3):
0,25
0,25
(2*)
+ Vì:
nên có 2 trường hợp xảy ra:
a. TH1: Chỉ xảy ra phản ứng (4), tức là:
Ba(OH)2 dư = 0,03 – 0,02 = 0,01 (mol). Và CO2 hết.
- Theo PTHH (1) và (4):
Hay: a = 0,02 (3*) thay vào (2*) ta được:
bx = 0,12 (4*) thay vào (*) ta được:
by = 0,295 (5*)
0,25
0,25
- Lấy (4*) chia cho (5*) ta được:
b. TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng (4) và (5):
Ba(OH)2 + CO2
BaCO3 + H2O
0,02mol 0,02mol 0,02mol
Ba(OH)2 + 2CO2
Ba(HCO3)2
0,01mol 0,02mol
(6*) thay vào (2*) ta được:
bx = 0,1 (7*) thay vào (*) ta được:
by = 0,15 (8*)
Loại.
0,25
(4)
0,25
(5)
0,25
0,25
0,25
Lấy (7*) chia cho (8*) ta được:
0,25
Vậy công thức của oxit sắt là: Fe2O3
Câu 4
2.
Trường hợp 1: Đầu tiên chưa thấy hiện tượng gì do
Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl
Mol
0,2 0,2
0,2
Vậy tổng số mol NaHCO3 là 0,2 + 0,5 = 0,7 mol; nHCl còn lại là 0,6
mol. Do đó thấy có khí thoát ra
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
(mol)
0,6
0,6
0,6
Còn dư: 0,1 mol NaHCO3 => thể tích CO2 = 0,6 * 22,4 = 13,44 lít
Trường hợp 2:
Xét 2 trường hợp:
+ Nếu HCl phản ứng với Na2CO3 theo phương trình
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
(mol)
0,2
0,4
0,2
Còn dư 0,4 mol HCl phản ứng tiếp
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
0,4
0,4
0,4
Thể tích CO2 = (0,2 + 0,4) x 22,4 = 13,44 lít
+ Nếu HCl phản ứng với NaHCO3 trước
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
0,5
0,5
0,5
Còn dư 0,3 mol HCl tiếp tục phản ứng với Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
0,15
0,3
0,15
Thể tích CO2 = ( 0,5 + 0,15) x 22,4 = 14,56 lít
1/
Đặt số mol Al2(SO4)3 và K2SO4 trong hỗn hợp là x , y.
Trong x mol phân tử Al2(SO4)3 cứ 17x mol ngtử có 12x mol ngtử oxi
Trong y mol phân tử K2SO4 cứ 7y mol ngtử có 4y mol ngtử oxi
Trong hỗn hợp cứ (17x + 7y) mol ngtử có (12x + 4y) mol ngtử oxi
Theo đề bài
---- 31 --------------------20 --------------
20 (17x + 7y) = 31(12x+ 4y)
y = 2x
a)Thành phần phần trăm khối lượng của Al2(SO4)3
342x.100% / (342x + 174y) = 49,57%
b) Ph/tr p/ứ Al2(SO4)3 + BaCl2 = 3BaSO4 + 2AlCl3 (1)
K2SO4 + BaCl2 = BaSO4 + 2KCl
(2)
Theo (1),(2) số mol BaSO4 tạo thành là 3x và y
Khối lượng kết tủa so với khối lượng hỗn hợp đầu:
233.(3x + y)/ (342x +174y) = 1,688 lần
2/
Đặt số mol MgCl2, NaCl, NaBr là x, y, z
95x + 58,5y + 103z = 36,65
(I)
số mol AgNO3 = 0,5. 1,4 = 0,7
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Phương trình phản ứng
MgCl2 + 2AgNO3 = Mg(NO3)2 + 2AgCl (1)
NaCl + AgNO3 = NaNO3 + AgCl
(2)
NaBr + AgNO3 = NaNO3 + AgBr
(3)
Mg + 2AgNO3 = Mg(NO3)2 + 2Ag
(4)
Vì khi cho Mg vào dung dịch thấy khối lượng kim loại tăng chứng tỏ
AgNO3 còn dư và có phản ứng với Mg.
Theo (4) Cứ 2 mol AgNO3 p/ứ thì khối lượng kim loại tăng 216 - 24 =
192(g)
Vậy cứ
a mol -------------------------------------------14,4 (g)
a = 14,4.2 / 19,2 = 0,15
Số mol AgNO3 tham gia p/ứ (1),(2),(3) là 0,7 - 0,15 = 0,55
Theo phương trình (1), (2), (3)
số mol AgNO3 p/ư là
2x + y + z = 0,55 (II)
số gam muối bạc kết tủa là 143,5(2x+y) + 188z = 85,6 (III)
Giải 3 ph/tr (I),(II),(III)
x = 0,1; y = 0,2; z = 0,15
Thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp đầu
MgCl2 25,92% , NaCl 31,92%, NaBr 42,16%
HS giải bằng cách khác nếu đúng hợp lý vẫn cho điểm tối đa
--- Hết ---
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25