Đề thi HSG Hóa 9 huyện Vĩnh Thuận năm 2014-2015
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 11:54:10 | Được cập nhật: hôm qua lúc 0:59:51 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 196 | Lượt Download: 0 | File size: 0.082565 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN VĨNH THUẬN
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề thi chọn học sinh giỏi THCS cấp huyện
Năm học: 2014 – 2015
Môn: Hóa học
Thời gian: 150 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu I: (3,5 điểm)
Có 4 chất bột màu trắng tương tự nhau là: NaCl, AlCl3, ZnCO3, BaCO3.
Chỉ được dùng nước cùng các thiết bị cần thiết. Hãy trình bày cách nhận biết
từng chất trên.
Câu II: (6,5 điểm)
1. Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau:
A là nguyên tố kim loại.
B
+G+H
+HCl
Điện phân
to
C
E
A
nóng chảy
+NaOH + H
+F+H
D
2. Từ quặng pirit, nước biển và không khí hãy viết phương trình hóa học
để điều chế các chất sau: Fe(OH)3, FeCl3, FeCl2, FeSO4, Na2SO3, NaHSO4.
Câu III: (5 điểm)
1. Một oxit của nitơ, có tỉ lệ khối lượng mN : mO = 3,5 : 6. Biết phân tử
khối của hợp chất là 76, hãy xác định công thức hóa học của oxit?
2. Hòa tan 71,5 gam Na2CO3.10H2O vào 23,5 cm3 nước (D = 1g/cm3).
Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
3. Độ tan của NaCl ở 800C là 60 gam, ở 100C là 28 gam. Làm lạnh 500
gam dung dịch bão hòa NaCl từ 800C xuống 100C thì có bao nhiêu gam tinh thể
NaCl tách ra?
4. Hòa tan 8 gam CuO trong 200gam dung dịch H2SO4 14,7% thu được
dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A.
Câu IV: (5 điểm)
Hòa tan 19,3 gam hỗn hợp gồm Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl 10%
dư thu được 1,3 gam H2.
a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong
hỗn hợp.
b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng, biết D = 1,1 (g/cm3).
c. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.
(cho N = 14, O = 16, Na = 23, C = 12, H = 1, Cl = 35,5, Cu = 64, S = 32, Fe =
56, Al = 27)
A
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đáp án đề thi chọn học sinh giỏi THCS cấp huyện
HUYỆN VĨNH THUẬN
Năm học: 2014 – 2015
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Hóa học
Câu
Nội dung
Điểm
I
3,5
Lấy mỗi chất 1 ít làm mẫu thử.
Hòa tan vào nước, ta tách được 2 nhóm:
0,25
Nhóm I: tan trong nước là NaCl, AlCl3.
Nhóm II: không tan trong nước là ZnCO3, BaCO3.
Điện phân dung dịch bảo hòa có màng ngăn các muối nhóm I:
0,25
Khi kết thúc điện phân, ở vùng catot của bình điện phân nào
có kết tủa keo trắng xuất hiện, đó là bình chứa muối AlCl3.
Chất còn lại NaCl.
0,25
d.p.c.m.n
2NaOH + Cl2 + H2
0,25
2NaCl + 2H2O
d.p.c.m.n
0,25
2Al(OH)3 + 3Cl2 + 3H2
2AlCl3 + 6H2O
0,25
Thực hiện phản ứng: H2 + Cl2 2HCl
0,25
Hòa tan muối nhóm II vào dung dịch HCl:
0,25
ZnCO3 + 2HCl ZnCl2 + CO2 + H2O
0,25
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O
0,25
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn để thu được dung
dịch NaOH.
0,25
Dùng dung dịch NaOH để phân biệt muối ZnCl2 và BaCl2.
0,25
Xuất hiện kết tủa là dung dịch ZnCl2, chất ban đầu là ZnCO3.
0,25
Chất còn lại không có hiện tượng là BaCl2, chất ban đầu là
BaCO3.
0,25
ZnCl2 + 2NaOH Zn(OH)2 + 2NaCl
II. 1
A- Al; B- AlCl3; C-Al(OH)3; D- NaAlO2; E-Al2O3; G- NH3;
F- CO2; H- H2O.
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
3,5
0,25/ý=
2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
0
2Al(OH)3
t
Al2O3 + 3H2O
d.p.n.c
2Al2O3 4Al + 3O2
II.2
3
t0
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
0
, xt
t
2SO2 + O2
2SO3
SO3 + H2O H2SO4
d.p.c.m.n
2NaOH + Cl2 + H2
2NaCl + 2H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
H2 + Cl2 2HCl
t
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
SO3 + NaOH NaHSO4
0
III.1
1
Đặt công thức hóa học của oxit: NxOy
0,25
0,25
14 x 3,5
x 56 1
y 84 1,5
Theo đề bài ta có: 16 y 6
y 1,5 x
14 x 16 y 76 => x= 2, y = 3.
0,25
0,25
Công thức hóa học của hợp chất là N2O3
III.2
1
Na2CO3.10H2O = 106 + 180 = 286 gam
0,25
0,25
106
*71,5 26,5 gam
Khối lượng chất tan là: 286
0,25
Khối lượng dung môi là: 23,5*1 =23,5 gam
Khối lượng dung dịch là: 71,5 + 23,5 = 95 gam
0,25
26,5
*100% 27.89%
Nồng độ phần trăm của dung dịch là: 95
III.3
1
0
ở 80 C độ tan của NaCl là 60gam có nghĩa là:
160gam dung dịch bão hòa có 60gam NaCl. Khi làm lạnh
160gam dung dịch NaCl từ 800C xuống 100C thì lượng muối
kết tinh là:
60 - 28 = 32(g)
Vậy khi làm lạnh 500gam dung dịch bão hòa từ 800C xuống
100C thì ta có lượng muối kết tinh là:
0,25
0,25
0,25
500
*32 100( g )
160
III.4
0,25
2
nCuO
8
200*14, 7
0,1(mol ) nH 2 SO4
0,3(mol )
80
100*98
,
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
PT:
1
1
1
1 (mol)
ĐB:
0,1
0,1
0,1
0,1 (mol)
Theo phương trình thì H2SO4 dư sau phản ứng
Vậy A gồm: CuSO4 và H2SO4 dư.
Số mol H2SO4 dư:
nH 2 SO4 0, 3 0,1 0, 2( mol )
Khối lượng dung dịch A: mddA 8 200 208( g )
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Khối của CuSO4 là: mCuSO 0,1*160 16( g )
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4:
4
0,25
16*100%
%CuSO4
7, 7%
208
Khối lượng H SO dư: m 0, 2*98 19, 6( g )
2
4
Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 dư:
0,25
19, 6*100%
% H 2 SO4
9, 4%
208
IV
5
Số mol của H2 là:
1,3
n 0, 65( mol )
2
Gọi x, y là số mol của Al và Fe trong 19,3 gam hỗn hợp.
mAl = 27.x (g)
mFe = 56.y (g)
ta có: 27x + 56y = 19,3 (1)
phương trình:
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
2
6
2
3 (mol)
x
3x
x
3/2x (mol)
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
1
2
1
1 (mol)
y
2y
y
y (mol)
Theo phương trình ta có:
3/2x + y = 0,65
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:
27 x 56 y 19,3
3
2 x y 0, 65
Giải hệ phương trình ta được: x = 0,3 (mol), y = 0,2 (mol)
mAl 0,3* 27 8,1(g)
8,1
% Al
*100% 42%
19,3
m Fe 0, 2 *56 11, 2( g )
11, 2
% Fe
*100% 58%
19,3
Tổng số mol của HCl là: 3x + 2y =1,3 (mol)
Khối lượng của HCl là:
mHCl 1,3*36,5 47, 45( g )
Khối lượng của dung dịch HCl 10% là:
mdd
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
47, 45*100%
474,5( g )
10%
Thể tích dung dịch HCl cần dùng là:
474,5
V
431,36(cm3 )
1,1
0,25
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
19,3 + 474,5 - 1,3 = 492,5 (g)
0,25
mAlCl3 0,3*133,5 40, 05(g)
40, 05
*100% 8,13%
492,5
0, 2*127 25, 4( g )
% AlCl3
m FeCl2
25, 4
% FeCl2
*100% 5,16%
492,5
0,25
0,25
0,25
0,25