Đề thi HSG Hóa 9 huyện Lập Thạch năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 11:30:31 | Được cập nhật: 29 tháng 4 lúc 9:16:36 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 520 | Lượt Download: 16 | File size: 0.031153 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT LẬP THẠCH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: HÓA HỌC 9
Câu 1. (2,0 điểm) Xác định các chất (A), (B), (C), (D), (E) và viết các phương trình hóa học, ghi
rõ điều kiện (nếu có) để thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau:
(A)
(B)
(C)
H2SO4
(B)
(D)
(E)
KClO3
(B)CaCO3
(Biết (A), (B), (C), (D), (E) là các chất khác nhau)
Câu 2. (2,0 điểm) Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra khi:
a) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa bột Al 2O3, sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH
đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng.
b) Cho từ từ 1 – 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm có chứa một ít đường.
Câu 3. (2,0 điểm) Biết nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa muối KBr ở 100C là 37,5%.
a) Tính độ tan của KBr ở 100C.
b) Đun nóng 120 gam dung dịch KBr bão hòa trên đến 80 0C. Tính khối lượng KBr cần phải
S
95gam
0
thêm vào để thu được dung dịch KBr bão hòa ở 800C. Biết KBr (80 C)
.
Câu 4. (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm các khí H2, O2, SOx. Biết thành phần phần trăm về thể tích các
%VH2 40%; %VO2 35%
khí trong hỗn hợp X là:
. Trong hỗn hợp SOx chiếm 62,5% về khối
lượng.
a) Xác định công thức hoá học của SOx.
b) Hỗn hợp khí Y gồm N2 và CO. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X đối với hỗn hợp khí Y.
Câu 5. (2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy loại bỏ tạp chất trong các chất sau:
a) Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí SO3.
b) Khí SO2 có lẫn tạp chất là khí HCl.
c) MgO có lẫn tạp chất là BaO.
d) Muối ăn có lẫn tạp chất là Na2CO3, NaHCO3, Na2S.
Câu 6. (2,0 điểm)
Chỉ được dùng phenolphtalein hãy nhận biết 4 dung dịch bị mất nhãn: NaOH, KCl, H 2SO4,
BaCl2.
Câu 7. (2,0 điểm)
1. Để tác dụng vừa đủ với 22,4 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 cần phải dùng 400 ml
dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thấy tạo ra m gam hỗn hợp muối sunfat. Tính giá trị của m.
2. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít SO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x (mol/l) thu
được 86,8 gam kết tủa. Tính giá trị của x.
Câu 8. (2,0 điểm) Hòa tan m gam kim loại kiềm R vào 100 ml dung dịch HCl nồng độ a (mol/l)
thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 19,7 gam chất rắn
khan.
a) Xác định kim loại R.
b) Tính giá trị của a và m.
Câu 9. (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Mg, 0,2 mol Al và 0,4 mol Zn. Cho X tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng (dư) thì không thấy có khí thoát ra. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản
ứng.
Câu 10. (2,0 điểm) Nung 50,56 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn
toàn, thu được khí A và 44,8 gam Fe2O3 là chất rắn duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 800
ml dung dịch Ca(OH)2 0,15M thu được 8 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của FexOy.
(Cho biết: K= 39; Br = 80; H = 1; O = 16; S = 32; C = 12; Ca = 40; Fe = 56; Na = 23; Mg =
24; Zn = 65; Al = 27; N = 14; Ba = 137)