Đề thi HSG Hóa 9 huyện Krong Ana năm 2014-2015
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 11:56:21 | Được cập nhật: hôm kia lúc 16:35:49 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 155 | Lượt Download: 0 | File size: 0.07168 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
KHÓA NGÀY 09/02/2015
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (3,0 điểm) Chọn 6 chất rắn khác nhau thỏa mãn điều kiện: Khi cho 6
chất đó tác dụng lần lượt với dung dịch HCl có 6 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các
phương trình hóa học minh họa.
Câu 2: (3,0 điểm) Có 6 lọ được đánh số thứ tự từ 1 đến 6, mỗi lọ đựng 1 trong
6 dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3, HCl. Tiến hành các thí
nghiệm và thu được kết quả:
Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng lần lượt với dung dịch 3 và 4.
Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng lần lượt với dung dịch 1 và 4.
Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí thoát ra khi tác dụng lần lượt với dung dịch 3 và 5.
Hãy xác định lọ nào đựng dung dịch gì và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3: (3,0 điểm)
a. So sánh tính phi kim của S, Si, P, Cl, F và giải thích.
b. Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho khí Cl 2 lần lượt tác dụng với dung
dịch NaOH loãng, dung dịch Fe(NO3)2, vôi tôi.
Câu 4: (3,25 điểm)
Hòa tan hết 40 gam hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt vào 400 gam dung
dịch HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72 lít kkhí H 2 ở đktc. Thêm 60,6 gam nước
vào A được dung dịch B, nồng độ của HCl dư trong B là 2,92%.
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và xác định công thức phân tử của
oxit sắt.
Câu 5: (2,0 điểm) Cho dung dịch A chứa a mol NaOH, dung dịch B chứa b
mol AlCl3. Hãy xác định mối quan hệ giữa a và b để sau khi pha trộn hai dung dịch
trên ta luôn thu được kết tủa.
Câu 6: (3,5 điểm) Một hỗn hợp gồm metan, etilen, axetilen. Đốt cháy hoàn
toàn 4,8 gam hỗn hợp thu được 5,4 gam nước. Mặt khác nếu lấy cùng lượng hỗn hợp
trên phản ứng với dung dịch brom thấy lượng brom phản ứng tối đa là 40 gam.
Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (khí đo
cùng điều kiện).
Câu 7: (2,25 điểm) Đốt cháy 1 lít khí hidro cacbon A tạo ra 4 lít khí CO 2 và 4
lít hơi nước (khí đo cùng điều kiện).
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Viết các công thức cấu tạo thu gọn có thể có của A.
-------------------------Hết-----------------------
*Lưu ý: Học sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên học sinh:……………….......... Số báo danh:………….
Chữ kí giám thị 1
Chữ kí giám thị 2
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
KHÓA NGÀY 09/02/2015
MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài: 150 phút
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (3,0 điểm)
Chọn được mỗi chất rắn và viết đúng mỗi phương trình hóa học được 0,5 điểm.
Các chất rắn có thể chọn là: Zn, FeS, Na2SO3, CaCO3, MnO2, CaC2
Các pthh:
Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2
FeS + 2HCl
FeCl2 + H2S
Na2SO3 + 2HCl
2NaCl + SO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl
CaCl2 + CO2 + H2O
MnO2 + 4HCl
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
CaC2 + 2HCl
CaCl2 + C2H2
Câu 2: (3,0 điểm)
Nhận được mỗi dung dịch và viết đúng pthh được 0,5 điểm.
- Vì dung dịch 4 cho khí thoát ra khi tác dụng lần lượt với dung dịch 3 và 5 nên
dung dịch 4 là dung dịch Na2CO3; còn 3, 5 là hai dung dịch chứa H2SO4 và HCl.
- Vì dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng lần lượt với dung dịch 3 và 4 nên
dung dịch 2 là dung dịch BaCl 2; còn 3 là dung dịch H2SO4; 4 là dung dịch Na2CO3;
suy ra 5 là dung dịch HCl. .
- Vì dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng lần lượt với dung dịch 1 và 4 nên
dung dịch 6 là dung dịch MgCl2; suy ra 1 là dung dịch NaOH.
Các pthh:
Thí nghiệm 1:
BaCl2 + H2SO4
BaSO4 + 2HCl
BaCl2 + Na2CO3
BaCO3 + 2NaCl
Thí nghiệm 2:
MgCl2 + 2NaOH
Mg(OH)2 + 2NaCl
MgCl2+ Na2CO3
MgCO3 + 2NaCl
Thí nghiệm 3:
Na2CO3 + H2SO4
Na2SO4 + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl
2NaCl + CO2 + H2O
Câu 3: (3,0 điểm)
a. (1,5 điểm)
- Sắp xếp được tính phi kim của các nguyên tố: 0,75 điểm
Si < P < S < Cl < F
- Giải thich được vì sao: 0,75 điểm
Si, P, S, Cl cùng thuộc chu kì 3 và theo thứ tự từ Si đến Cl, điện tích hạt nhân
tăng nên theo qui luật biến đổi tính phi kim trong một chu kì thì tính phi kim của
Si < P < S < Cl
F và Cl cùng thuộc nhóm VII(A), từ F xuống Cl điện tích hạt nhân tăng nên
theo qui luật biến đổi tính phi kim trong một nhóm(A) thì tính phi kim của F > Cl
b. (1,5 điểm)
Viết đúng mỗi pthh được 0,5 điểm.
Cl2 + 2NaOH
NaCl + NaClO + H2O
3Cl2 + 6Fe(NO3)2
4Fe(NO3)3 +2FeCl3
Cl2 + Ca(OH)2
CaOCl2 + H2O
Câu 4: (3,25 điểm)
Đặt công thức của oxit sắt là FexOy và viết đúng 2 pthh được 1,0 điểm.
Tính được khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu được 1,5 điểm.
Xác định được công thức oxit sắt được 0,75 điểm
Các pthh:
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl
xFeCl2y/x + yH2O (2)
nHCl lúc đầu = (400. 16,425): (100. 36,5) = 1,8(mol)
n H2 = 6,72 : 22,4 = 0,3(mol)
mdd B = 400 + 40 - 0,3.2 + 60,6 = 500(g)
nHCl dư = (2,92. 500): (100.36,5) = 0,4(mol)
nHCl đã phản ứng ở (1) và (2) là 1,8 – 0,4 = 1,4(mol)
Từ (1) có nHCl đã phản ứng = 2n H2 = 0,6(mol)
Từ (1) có nFe = n H2 = 0,3(mol) hay mFe = 0,3.56 = 16,8(g)
Suy ra mFexOy = 40 – 16,8 = 23,2(g)
nHCl phản ứng ở (2) = 1,4 – 0,6 = 0,8(mol)
Từ (2) có nFexOy = 0,8.1 : 2y = 0,4: y
Hay 0,4/y(56x + 16y) = 23,2
x:y=3:4
Vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4.
Câu 5: (2,0 điểm)
Viết đúng 2 pthh được 1,0 điểm.
Tính toán đúng kết quả được 1,0 điểm.
3NaOH + AlCl3
Al(OH)3 + 3NaCl
3b
b
b
NaOH + Al(OH)3
NaAlO2 + 2H2O
b
b
Nếu số mol NaOH lớn hơn hoặc bằng 4b thì toàn bộ Al(OH)3 bị hòa tan hết.
Vậy để luôn thu được kết tủa Al(OH)3 thì a < 4b
Câu 6: (3,5 điểm)
- Viết đúng 5 pthh được 1,25 điểm.
- Tính toán đúng % thể tích mỗi khí được 0,75 điểm(0,75.3 = 2,25)
CH4 + 2O2
CO2 + 2H2O
x
2x
C2H4 + 3O2
2CO2 + 2H2O
y
2y
C2H2 + 5/2O2
2CO2 + H2O
z
z
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của CH4, C2H4, C2H2
mhh = 16x + 28y + 26z = 4,8(g) (1)
Số mol H2O = 2x + 2y + z = 5,4 : 18 = 0,3(mol) (2)
nBr2 phản ứng = 40 : 160 = 0,25(mol)
C2H4 + Br2
C2H4Br2
y
y
C2H2 + 2Br2
C2H2Br4
z
2z
Có y + 2z = 0,25 (3)
Giải hệ 3 pt (1), (2), (3) được x = y = 0,05; z = 0,1
% thể tích CH4 = % thể tích C2H4 = 25% ;
% thể tích C2H2 = 50%
Câu 7: (2,25 điểm)
a. (1,0 điểm)
Gọi công thức phân tử của hidrocacbon là CxHy
Pthh CxHy + (x + y/4)O2
xCO2 + y/2H2O
1
x
y/2
Suy ra x= 4; y/2 = 4 hay y = 8
Vậy công thức phân tử của hidrocacbon là C4H8
b. (1,25 điểm)
Viết đúng 5 công thức cấu tạo được 1,25 điểm
- Mạch hở có 3 đồng phân (2 thẳng, 1 nhánh).
- Mạch vòng có 2 đồng phân (vòng 4 cạnh và vòng 3 cạnh)
* Mỗi một bài tập, học sinh có cách giải khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.