Đề thi HSG Hóa 9 huyện Hậu Lộc năm 2016-2017
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 11:33:41 | Được cập nhật: 28 tháng 4 lúc 17:33:03 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 170 | Lượt Download: 1 | File size: 0.028223 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD & ĐT HẬU LỘC
ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 27/10/2016
Đề thi có 10 câu, gồm 2 trang
Đề thi chính thức
Câu 1: (2,0 điểm)
1. Cần trộn khí O2 và khí CO2 theo tỉ lệ thể tích bằng bao nhiêu để thu được hỗn hợp khí
có tỉ khối so với H2 bằng 20
2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Fe
⃗
(1 )
⃗
(2 )
Fe3O4
⃗
(3 )
FeCl3
Fe(OH)3
⃗
( 4)
Fe2O3
Câu 2: (2,0 điểm)
Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học em hãy phân biệt các
dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn sau: HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4.
Câu 3: (2,0 điểm)
Cho hợp chất MX2. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 140 hạt,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số proton trong nguyên
tử X nhiều hơn số proton trong nguyên tử M là 5. Xác định công thức hóa học của hợp chất MX2
Câu 4: (2,0 điểm)
Hòa tan một oxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 24,5%
thu được dung dịch muối A có nồng độ 33,33%
a. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
b. Làm lạnh 60 gam dung dịch muối A xuống nhiệt độ thấp hơn thấy tách ra 15,625 gam
tinh thể X. Phần dung dịch bão hòa có nồng độ 22,54%. Xác định công thức tinh thể
muối X.
Câu 5: (2,0 điểm)
Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H, I, L và hoàn thành các phương trình hóa học
sau:
a.
FeS2
+
O2
⃗
b.
A
+
O2
⃗
c.
D
+
E (lỏng)
d.
F
+
Cu
e.
A
+
KOH
⃗
H
+
f.
H
+
BaCl2
⃗
I
+
A (khí)
+
B (rắn)
D
⃗
⃗
F (axit)
G
+
A +
E
K
E
g.
I
h.
A
+
F
+ Cl2 + E
⃗
L
⃗
+ A + E
F +
M
Câu 6: (2,0 điểm)
1. Từ các chất: Na, CaO, CuSO 4, FeCl3. Viết các phương trình hóa học điều chế các
hiđroxit tương ứng.
2. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO
Câu 7: (2,0 điểm)
Một hỗn hợp gồm MgCl2, BaCO3, MgCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl
20%, thu được khí A và dung dịch B. Cho dung dịch NaOH vừa đủ vào dung dịch B thu được
kết tủa và dung dịch C. Lọc lấy kết tủa, sấy khô rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không
đổi thu được 0,6 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch C được 3,835 gam muối khan. Cho khí A thu
được ở trên hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,5 gam kết tủa.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính m?
Câu 8: (2,0 điểm)
Đặt hai cốc thủy tinh có khối lượng bằng nhau trên hai đĩa cân của một cân. Rót dung
dịch H2SO4 loãng vào hai cốc với lượng bằng nhau, cân ở vị trí thăng bằng. Cho một mẫu Zn vào
một cốc, mẫu Fe vào cốc còn lại, khối lượng của hai mẫu kim loại là như nhau. Hỏi khi Zn, Fe
tan hết thì cân sẽ nghiêng về bên nào?
Câu 9: (2,0 điểm)
1. Ngâm một vật bằng đồng nặng 10 gam vào 250 gam dung dịch AgNO3 4%, sau một
thời gian lấy ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm đi 17%. Tính khối của vật sau phản ứng.
2. Một số nhà máy sản xuất xả khí thải có chứa các khí độc hại sau đây: CO 2, CH4, HCl,
SO2, H2S, NO2 … Hãy cho biết những khí nào gây ra hiệu ứng nhà kính? Những khí nào là
nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit? Chọn một hóa chất để loại bỏ được đa số các khí độc
hại trên trước khi xả khí thải ra môi trường. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 10: (2,0 điểm)
Cho 7,733 gam một loại quặng (có oxit sắt Fe xOy và tạp chất trơ) tác dụng với axit H 2SO4
đặc, nóng thu được khí SO2 và dung dịch X chứa muối và axit còn dư (giả sử tạp chất trơ không
phản ứng với axit). Khí SO2 sinh ra cho tác dụng với khí H2S dư thì thu được 1,28 gam lưu
huỳnh. Dung dịch X cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung nóng đến khối
lượng không đổi thu được chất rắn. Cho khí H 2 dư đi qua chất rắn nung nóng, kết thúc phản ứng
thu được 2,16 gam nước. Xác định công thức oxit sắt và tính phần trăm theo khối lượng oxit sắt
trong quặng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
= = = = Hết = = = =
Cho biết:
Nguyên tử
Nguyên tử khối
Số proton
H
1
1
O
16
8
C
12
6
S
32
16
Ca
40
20
Mg
24
12
Cl
35,5
17
Fe
56
26
Ag
108
47
Ba
137
56
Zn
65
30
Na
23
11
Cu
64
29