Đề thi HSG Hóa 9 huyện Đức Phổ năm 2014-2015
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 11:36:30 | Được cập nhật: 24 tháng 4 lúc 3:59:33 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 190 | Lượt Download: 3 | File size: 0.034027 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN ĐỨC PHỔ
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
CẤP HUYỆN, NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3,5 điểm)
1. Chọn các chất A, B, C thích hợp và viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện
phản ứng nếu có) theo sơ đồ chuyển hoá sau:
A
B
(1)
(2)
⃗
(8 ) C
CuSO4
⃗
( 4)
CuCl2
⃗
( 5 ) Cu(NO3)2
⃗
(6 )
A
⃗
(7 ) B
(3)
C
2. Từ quặng pirit sắt, nước biển, không khí, hãy viết các phương trình điều chế các chất:
FeCl3, Fe(OH)3, Na2SO3. Ghi rõ điều kiện (nếu có).
Câu 2: (2,0 điểm) Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hòa tan A
trong H2SO4 đặc, nóng được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH thu được
dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng với dung dịch BaCl2, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
B tác dụng với dung dịch KOH tạo kết tủa E. Viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí
nghiệm trên.
Câu 3: (3,5 điểm)
1. Chỉ được dùng quì tím, hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt sau:
H2SO4, MgCl2, Ba(NO3)2, K2SO3, Na2CO3 và K2S.
2. Cho rất từ từ dung dịch A chứa x mol HCl vào dung dịch B chứa y mol Na 2CO3. Sau
khi cho hết A vào B được dung dịch C. Hỏi trong dung dịch C có những chất gì? Bao nhiêu mol
tính theo x, y ?
Câu 4: (3,5 điểm). Cho 2,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200ml lit dung dịch
AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,88 gam chất rắn C. Cho B
tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được 2,8 gam chất rắn.
a. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3.
Câu 5: (3.0 điểm) Hãy tìm cách tách lấy từng kim loại riêng biệt ra khỏi hỗn hợp rắn gồm:
Na2CO3, BaCO3, MgCO3.
Câu 6: (2,0) Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện và tổng số
hạt trong nguyên tử X là 49 hạt. Xác định nguyên tố X.
Nguyên tử Y có tổng số hạt là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
16. Xác định số p, số n của Y và xác định nguyên tố Y.
Câu 7: (2,5 điểm) Khử hoàn toàn 3,12 gam hỗn hợp gồm CuO và FexOy bằng khí H2 ở nhiệt độ
cao, sau phản ứng thu được 2,32 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn này vào 200 ml dung dịch H2SO4
loãng (vừa đủ) thì có 0,672 lít khí thoát ra (ở đktc).
a) Tính nồng độ CM của dung dịch H2SO4 đã dùng.
b) Xác định công thức của FexOy.
(Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
-----------HẾT----------Giám thị coi thi không giải thích gì thêm