Đề thi HSG Hóa 9 huyện Bù Đăng năm 2014-2015
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 11:37:48 | Được cập nhật: 24 tháng 4 lúc 3:50:49 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 186 | Lượt Download: 1 | File size: 0.023902 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÙ ĐĂNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2014 - 2015
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Viết phương trình phản ứng hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau (mỗi mũi tên ứng với
một phương trình):
K→K2O → KOH → KCl →KOH→ KHCO3→ K2CO3 → KCl → K .
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho biết tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là
78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của
A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A và B là nguyên tố gì?
Câu 3: (2,0 điểm) Có các thí nghiệm sau được tiến hành:
Thí nghiệm 1: Cho mẫu Na vào nước lỏng dư.
Thí nghiệm 2: Cho mẫu Na như trên vào dung dịch HCl nồng độ 0,1 M với thể tích dung dịch
HCl bằng thể tích nước ở trên.
Thí nghiệm 3: Cho bột nhôm có số mol bằng số mol Na trong thí nghiệm 1 vào nước lỏng dư (thể
tích nước bằng thể tích nước trong thí nghiệm 1).
Cho biết hiện tượng xảy ra trong mỗi thí nghiệm trên và so sánh mức độ xảy ra phản ứng
trong các thí nghiệm.
Câu 4: (2,0 điểm )
Một hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3. Nếu hoà tan a gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl
dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn
hợp trên bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% khối lượng hỗn hợp đem thí
nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên.
Câu 5: (2,0 điểm )
a. Một hỗn hợp khí gồm 16 gam oxi và 1,5 gam hiđro.
- Cho biết số phân tử của mỗi khí có trong hỗn hợp.
- Đốt hỗn hợp khí, phản ứng xong để nguội thì số phân tử khí nào còn dư, dư bao nhiêu?
b. Khi bếp than đang cháy, nếu đổ nhiều nước vào thì bếp sẽ tắt còn nếu rắc một chút nước vào
thì bếp than bùng cháy lên. Em hãy viết các phương trình hóa học để giải thích hiện tượng trên.
Câu 6 (2 điểm)
Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc
axit) là clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Ag.
a. Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch muối nào?
b. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 4 dung dịch muối trên.
Câu 7: (2,0 điểm )
Một hỗn hợp khí của Nitơ gồm: NO, NO2 , NxO biết thành phần % về thể tích các khí trong hỗn
hợp là: %VNO = 50% ; %VNO 2 = 25%. Thành phần % về khối lượng NO có trong hỗn hợp là
40%. Xác định công thức hóa học của khí NxO.
Câu 8: (2,0 điểm )
Người ta đun 2,1 gam amoni sunfat (NH4)2SO4 thương mại còn lẫn nhiều tạp chất với dung dịch
NaOH dư thì thu được khí NH3. Khí này được hấp thụ hết bởi 40 ml dung dịch H 2SO4 0,5 M.
Cho vào dung dịch này chất chỉ thị phenol phtalein thì thấy không màu. Khi thêm 25 ml dung
dịch NaOH 0,4 M thì dung dịch chuyển sang màu hồng. Tính độ tinh khiết của muối amoni
sunfat (NH4)2SO4 thương mại.
Câu 9: (2,0 điểm )
Cho 3,6 gam hỗn hợp (kali và 1 kim loại kiềm) tác dụng hết với nước sinh ra 1,12 lít khí H 2
(đktc). Tìm kim loại kiềm. Biết số mol của nó nhỏ hơn 10% tổng số mol của 2 kim loại trong hỗn
hợp.
Câu 10: (2,0 điểm )
Cho hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2
thì cho 69,9 gam kết tủa. Khối lượng hai muối tạo thành là bao nhiêu.
Họ và tên thí sinh: ............................................................... Số báo danh: .............