Đề thi HSG Hóa 9 Hà Nội năm 2013-2014
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 11:40:14 | Được cập nhật: hôm qua lúc 11:54:02 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 297 | Lượt Download: 5 | File size: 0.036398 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HÀ NỘI
Câu I ( 4.0 đ):
I/ Cho sơ đồ biến hóa:
A
+X
B
KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP 9
Năm học 2013 -2014
Môn thi: Hóa học
Ngày thi: 31-3-2014
Thời gian làm bài: 150 phút
( Đề gồm 2 trang)
+X + H2O
D
P
+Y
D
X
Q
+RY
Biết:
- Các chất A, B, D, Y là hợp chất của natri. Các chất P, Q, R là hợp chất của bari, chất Q không
tan trong nước nhưng tan trong dung dịch HCl và kém bền với nhiệt độ. R không tan trong axit,
không tan trong kiềm và không bị phân hủy bởi nhiệt độ.
- X là chất khí không mùi khi dẫn khí X vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy kết tủa màu trắng. Hãy
chọn các chất thích hợp và viết các PTHH theo sơ đồ trên.
2/ Khi trộn một lượng dung dịch AlCl 3 13,35% với một lượng dung dịch Al2(SO4)3 17,1% thu
được 350g dung dịch A trong đó số nguyên tử clo bằng 1,5 lần số nguyên tử lưu huỳnh. Khi
thêm 81,515 gam bari vào dung dịch A sau phản ứng thu được m gam chất kết tủa. Tính m.
Câu II (3,0 đ)
1/ Có 3 muối A, B, C đều kém bền bởi nhiệt độ. Biết rằng :
- Muối A khi phản ứng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều có chất khí thoát ra.
- Muối B tạo sản phẩm khí với dung dịch HCl và tạo chất kết tủa trắng với dung dịch NaOH.
- Muối C có màu tím khi đem phản ứng với dung dịch HCl thấy sing ra chất khí màu vàng.
- Tổng phân tử khối của A, B, C là 383.
Hãy lựa chọn các muối A, B, C phù hợp và viết PTHH của các phản ứng đã xảy ra.
2/ Hòa tan 32 gam CuO bằng dung dịch H 2SO4 nồng độ 20% vừa đủ nung nóng, sau phản ứng
thu được dung dịch X. Làm nguội dung dịch X đến 800C thấy tách ra m gam tinh thể
CuSO4.5H2O (rắn). Biết độ tan của CuSO4 ở 800C là 17,4 gam.Tính giá trị của m.
Câu III ( 4,5đ) :
1/ Dùng phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí riêng biệt CO 2, SO2, C2H4 , CH4, H2, N2 (
trình bày theo phương pháp kẻ bảng và viết các phương trình hóa học minh họa).
2/ Hòa tan 6,58 gam chất A vào 100 gam nước thu được dung dịch B chứa một chất tan X duy
nhất. Cho một lượng muối BaCl 2 khan vào dung dịch B thấy tạo ra 4,66 gam chất kết tủa trắng
không tan trong axit, không có khí thoát ra, khi lọc bỏ phần kết tủa thu được dung dịch C. Cho
một lượng Zn dư vào dung dịch C thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc) và còn lại dung dịch D.
a/ Xác định công thức phân tử của chất A.
b/ Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch D.
c/ Cần thêm bao nhiêu gam chất A vào 100 gam dung dịch chỉ chứa chất tan X có nồng độ 20%
để thu được dung dịch có nồng độ chất tan là 49%.
Câu IV (4,5 đ)
1/ Khi cho 1,2 mol khí A gồm metan, etilen, axetilen và hiđro và dung dịch brom dư thấy có 80
gam brom đã phản ứng và còn lại 20,16 lít hỗn hợp khí B thoát ra (đktc), tỉ khối của hỗn hợp B
so với H2 là 16/9. Mặt khác khi nung 1,2 mol hỗn hợp A với bột niken làm xúc tác, sau một thời
gian phản ứng thu được hỗn hợp khí D, bằng phương pháp thích hợp tách được hỗn hợp D thành
hỗn hợp X (gồm các chất không làm mất màu dung dịch brom) và hỗn hợp Y ( gồm các chất
phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom). Biết khối lượng hỗn hợp X nhiều hơn khối lượng
hỗn hợp Y là 0,48 gam và phân tử khối trung bình của hỗn hợp Y là 26,8. Tính thành phẩn phần
trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp D.
2/ Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc
tác là niken sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm CH 4, C2H4, C2H6, C2H2 dư
và H2 dư. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình
đựng dung dịch brom tăng 0,82 gam và còn lại V lít hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z
so với H2 là 8.
a/ Tính giá trị V
b/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp Y.
Câu V (4,0đ)
1/ Hòa tan hoàn toàn 4,88 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu trong lượng dư dung dịch H2SO4
đặc nóng. Sau phản ứng thu được 1,088 lít khí SO 2 (sản phẩm khí duy nhất ở đktc) và dung dịch
chứa 13,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat. Tìm công thức oxit sắt và tính khối lượng của mỗi chất
có trong hỗn hợp X.
2/ Đốt 40,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn trong bình đựng khí clo. Sau một thời gian phản ứng
thu được 65,45 gam hỗn hợp Y gồm bốn chất rắn. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp Y tan hết trong
dung dịch HCl thì thu được V lít H 2 (đktc). Dẫn V lít khí này qua ống đựng 80 gam CuO nung
nóng, sau phản ứng thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% lượng H 2 đã phản
ứng. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.
Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Al = 27, S = 32, Cl = 35,5, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Br = 80, Ba
= 137.
----------------------------------------Hết-----------------------------------------Thí sinh không được dùng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
(Giám thị không giải thích gì thêm)