Đề thi HSG Địa 9 huyện Thanh Thủy năm 2014-2015
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 11 tháng 8 2021 lúc 21:28:20 | Được cập nhật: hôm kia lúc 18:50:10 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 384 | Lượt Download: 1 | File size: 0.119296 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THỦY
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: ĐỊA LÝ
Đề chính thức (Thời gian 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề thi có: 01 trang
Câu 1 (4,0 điểm):
a. - Nêu các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta?
- Phần biển Việt Nam tiếp giáp vùng biển của những quốc gia nào?
- Tại sao việc phát huy lợi thế của một quốc gia có biển phải biết kết hợp
giữa phát triển kinh tế với đảm bảo an ninh quốc phòng?
b. Nêu ảnh hưởng của khí hậu đến sông ngòi nước ta?
Câu 2 (2,0 điểm):
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học: Chứng minh rằng dân số
nước ta tăng nhanh ? Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải
pháp gì?
Câu 3 (5,0 điểm):
a. Nêu đặc điểm phân bố ngành dịch vụ nước ta.
b. Kể tên các tuyến đường giao thông quan trọng nhất từ Bắc vào Nam của
nước ta? Phân tích vai trò của tuyến đường ô tô quan trọng nhất?
Câu 4 (4,0 điểm):
a. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm ?
b. Ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ?
c. Nêu điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Đông Bắc và Tây
Bắc?
Câu 5 (5,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta:
( Đơn vị : Nghìn tấn)
Năm
Đường sắt
Đường bộ
Đường sông
Đường biển
1990
2341
54640
27071
4359
1998
4978
123911
38034
11793
2000
6258
141139
43015
15553
2003
8358
172799
55259
27449
2005
8838
212263
62984
33118
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng
hóa vận chuyển của từng ngành vận tải nước ta trong thời kỳ 1995-2005.
b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.
…Hết…
Họ và tên thí sinh……………………………………. SBD……………
Thí sinh được sử dụng Át lat địa lý Việt Nam do NXB Giáo dục phát hành.
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS (VÒNG 1)
NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: ĐỊA LÝ
Câu
Câu 1
(4,0 đ)
Câu 2
(2,0 đ)
Nội dung
a. *Các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta gồm: Nội thủy, lãnh hải, vùng
tiếp giáp lãnh hải,vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
* Biển Việt Nam giáp với biển của các nước và vùng lãnh thổ: Trung Quốc,
Đài Loan, Philippin, Brunây, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Inđônêxia,
Campuchia.
* Việc phát huy lợi thế của một quốc gia có biển phải biết kết hợp giữa
phát triển kinh tế biển với đảm bảo an ninh quốc phòng vì:
- Biển giàu tài nguyên: Sinh vật biển, khoáng sản biển, du lịch biển, giao thông
vận tải biển.
- Phát triển kinh tế biển là để khai thác lợi thế về nguồn tài nguyên này.
- Là cơ sở để hình thành và phát triển các ngành kinh tế biển: Đánh bắt , nuôi
trồng và chế biến hải sản, khai thác và chế biến khoáng sản biển; Du lịch biển đảo; Giao thông vận tải biển.
- Khai thác tài nguyên biển còn góp phần: Giải quyết việc làm, nâng cao chất
lượng cuộc sống người dân; mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước; mở
rộng quan hệ hợp tác kinh tế- xã hội với các nước trong khu vực và trên thế
giới.
- Biển có ý nghĩa đặc biệt về an ninh quốc phòng, góp phần khẳng định chủ
quyền, toàn vẹn lãnh thổ của đất nước.
- Hiện nay, tranh chấp về chủ quyền vùng biển thường xuyên xảy ra.
b. Ảnh hưởng của khí hậu đến sông ngòi nước ta:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa , lượng mưa nhiều đã xâm thực, cắt xẻ địa hình
nên nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có chế độ nước theo mùa . Chế độ nước sông
phụ thuộc vào chế độ mưa nên sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: Mùa lũ tương
ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.
- Lượng mưa nhiều cung cấp nước cho sông ngòi nên sông ngòi nước ta nhiều
nước.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có lượng mưa lớn tập trung theo mùa. Vì thế
vào mùa mưa lượng đất bị xói mòn, rửa trôi lớn, dồn nhanh xuống dòng sông.
Do đó sông ngòi nước ta có nhiều phù sa.
Dân số nước ta tăng nhanh ( Át lát trang 11-2007).Đơn vị : triệu người)
( Thống kê đủ đúng số liệu đúng .Hoặc Át lát các năm khác có số
năm ít hơn vẫn được)
Năm
Tr.người Năm
Tr.người Năm
Tr.người
1921
15,58
1979
52,46
1999
76,32
1951
22,06
1989
64,41
2000
77,63
Điểm
0,5
0,5
2,0
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
1960
30,17
1990
66,01
2003
80,9
1976
41,06
1995
71,99
* Để năng cao chất lượng lao động cần có giải pháp:
- Tăng cường đầu tư cho giáo dục- đào tạo, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục.
- Mở rộng đa dạng hóa các loại hình đào tạo ngành nghề, nâng cao chất lượng
đội ngũ lao động.Tăng cường liên kết với nước ngoài để đào tạo lao động có
chuyên môn kỹ thuật.
- Đẩy mạnh lao động hợp tác với nước ngoài.
a. Đặc điểm phân bố ngành dịch vụ nước ta).
- Sự phân bố của các hoạt động dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào sự phân bố của
các đối tượng đòi hỏi dịch vụ, trước hết là sự phân bố dân cư.
- Vì vậy, ở các thành phố lớn, thị xã, các vùng đồng bằng là nơi tập trung dân
cư đông và nhiều ngành sản xuất cũng là nơi tập trung nhiều hoạt động dịch vụ.
-Ngược lại, ở ở các vùng núi dân cư thưa thớt, kinh tế còn nặng tính tự túc tự
cấp thì các hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn.
- Hà Nội và thành phố Hồ Chí minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa
dạng nhất nước ta.
- Ở hai thành phố này tập trung nhiều các trường đại học lớn, các viện nghiên
cưú, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu.
- Đây cũng là hai trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta.
- Các dịch vụ như quảng cáo,bảo hiểm, tư vấn, ăn uống… đều phát triển mạnh
b. Kể tên các tuyến đường giao thông quan trọng nhất từ Bắc vào Nam:
Câu 3 - Đường sắt Thống Nhất( Hà Nội - TP Hồ Chí Minh)
(5,0 đ) - Đường ô tô: Quốc lộ 1A .
- Đường hàng không: Nội Bài (Hà Nội ) - Tân Sơn Nhất( TP HCM)
- Đường biển Hải Phòng - TP Hồ Chí Minh( Cảng Sài gòn)
* Tuyến đường ô tô quan trọng nhất là đường quốc lộ 1A vì:
-Kéo dài từ cửa khẩu Hữu Nghị( Lạng Sơn) đến Năm Căn( Cà Mau)
- Đây là tuyên đường bộ dài nhất nước ta, là tuyến giao thông huyết mạch,
xương sống của hệ thống đường bộ nước ta.
- Đi qua 6/7 vùng kinh tế ( trừ Tây Nguyên), tạo mối liên hệ kinh tế, văn hóa,
xã hội giữa hầu hết các vùng kinh tế trong nước với nhau và giữa nước ta với
nước ngoài .
- Đi qua nhiều thành phố lớn, các trung tâm kinh tế quan trọng, các trung tâm
công nghiệp lớn, các đầu mối giao thông lớn, các vùng đông dân cư ở nước ta
( Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, … ).
- Vận chuyên được khối lượng hàng hóa và hành khách lớn nhất so với các
đường ô tô khác.
a. * Ngành công nghiệp trọng điểm : Là ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu
sản xuất công nghiếp, có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và tác
động manh đến các ngành kinh tế khác.
1,0
0,25
0,5
0,25
2,0
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
2,0
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
1,0
Câu 4
(4,0 đ)
Câu 5
(5,0 đ)
Tổng
điểm
*Ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng,Trung du và miên núi Bắc Bộ.
b.Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ:
* Tiểu vùng Đông Bắc
- Điều kiện tự nhiên : Núi trung bình và núi thấp.Các dãy núi hình cánh cung.
Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
- Thế mạnh kinh tế: Khai thác khoáng sản. Phát triển nhiệt điện.Trồng rừng, cây
công nghiệp,dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt đới. Du lịch sinh thái. Kinh
tế biển .
- * Tiểu vùng Tây Bắc:
- Điều kiện tự nhiên: Núi cao, địa hình hiểm trở. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa
đông ít lạnh hơn.
- Thế mạnh kinh tế: Phát triển thủy điện. Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu
năm, chăn nuôi gia súc lớn.
a. Vẽ biểu đồ
- Xử lý số liệu: ra đơn vị % (lấy năm gốc bằng 100%)
Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển
1990
100
100
100
100
1998
212,6
226,8
140,5
270,5
2000
267,3
258,3
158,9
356,8
2003
358,2
316,3
204,1
629,7
2005
377,5
388,5
232,7
759,8
- Vẽ biểu đồ :
- Vẽ 4 đường biểu diễn chung gốc 100%, vẽ chính xác (cả khoảng cách năm),
hình thức đẹp, có đầy đủ ký hiệu, chú giải, tên biểu đồ.
b. Nhận xét và giải thích
* Nhận xét: - Tốc độ tăng trưởng khối lượng hành hóa vận chuyển của 4 ngành
vận tải trong thời kỳ 1990- 2005 đều tăng.
- Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau,đứng đầu là đường biển
(759,8% năm 2005 so với năm 1990), tiếp theo là vận tải đường bộ (388,5%),
vận tải đường sắt (377,5%) và đường sông (232,7).
* Giải thích: - Công cuộc đổi mới tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế,
làm tăng nhu cầu đối với tất cả các ngành vận tải.
- Tốc độ tăng trưởng phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế- kĩ thuật và nhu cầu vận
tải của từng ngành (vận chuyển đường biển gắn với thế giới bên ngoài theo xu
thế mở cửa và hội nhập, còn vận tải đường sông còn gặp nhiều khó khăn hơn là
do nhân tố tự nhiên…)
1,0
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
3,0
1,0
2,0
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
20 đ