Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 sinh 8 trường THCS Lê Khắc Cẩn năm 2020-2021

90d0d36dc1d17a91a6c90f9c6b8044c5
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 8 2021 lúc 19:35:59 | Được cập nhật: 16 giờ trước (18:54:37) | IP: 14.243.134.238 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 154 | Lượt Download: 2 | File size: 0.113152 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

I. MA TRẬN ĐỀ Nội dung kiến thức 1.Vitaminmuối khoáng Số câu hỏi Số điểm 2. Bài tiết Số câu hỏi Số điểm 3. Da Số câu hỏi Số điểm Mức độ nhận thức Nhận biết TN TL - Biết vai trò của vitamin A, muối iot, và nguyên tắc lập KP 3 1,2đ - biết cấu tạo của hệ bài tiết và đơn vị chức năng thận 2 0,8 đ - Biết được cấu tạo của da 4. Hệ thần kinh và các giác quan 2 0,8đ Biết được chức năng của não, cấu tạo của trung ương TK, các bộ phận của não bộ Số câu hỏi Số điểm 3 1,2đ Tổng số 10 câu 4 điểm Thông hiểu TN TL Vận dụng thấp TN TL Vận dụng cao TN TL 1 1 Hiểu được vai trò và các giai đoạn của quá trình bài tiết. 1 0,5 1đ 0,5đ - Hiểu được chức năng quan trọng nhất của da 1 0,4đ Giải thích nguyên nhân, tác hại của cận thị. Hiểu trò của hệ TK vận động và hệ TK sinh dưỡng 1 0,5 0,6đ 0,5đ 4 câu 3 điểm Vận dụng kiến thức vào thực tế để có hệ bài tiết khỏe mạnh? 1 1đ Cộng TN TL 3 1,2đ 3 1 1,8đ 1,5đ Giải thích có nên nhổ lông mày và lạm dụng kem phấn 1 2 1đ 0,8 1 1đ Vận dụng nêu được cách khắc phục và biện pháp phòng chống bênh cận thị 1 1 2 câu 2 điểm 4 2,2 1 câu 1điểm 6đ 1 1,5đ 4 4đ Cấp độ Chủ đề Chủ đề 1 Trao đổi chất và năng lượng Chủ đề 2 Bài tiết Da Chủ đề 3 Thần kinh và giác quan Chủ đề 4 Nội tiết, Sinh sản Số câu Số điểm TS câu TS điểm Tỉ lệ % Nhận biết TNKQ Thông hiểu TL TNKQ TL Nhận biết t/d của Vitamin, khoáng 2 0,8 Nhận biết vai trò của - Hiểu vai trò của vệ sinh da, vệ sinh cơ quan bài tiết, hệ bài tiết chức năng của da 3 1 1,2 0,4 -Biết nguyên nhân - Hiểu các rễ tủy, dây TK tủy của bệnh, tật về mắt - Chỉ ra được điểm tiến hóa ở não 2 2 1 0,8 0,8 1,0 Biết các tuyến nội Nguyên nhân gây ra bệnh bướu cổ, tiết, ngoại tiết viêm gan, tụy Phòng tránh thai, phát triển thai 3 2 1,2 0,8 10 3 1 4,0 1,2 1,8 40% 12% 18% Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Tổng TN Cộng Điểm TL 2 0,8 0,8 - Biết vai trò của thận, và hoocmon insulin 1 1,0 - Giải thích hiện tượng thực tế 1 1,0 4 1,6 1 1,0 2,6 4 1,6 2 2,0 3,6 5 2,0 11 6,0 60% 1 1,0 3 4,0 40% -Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết 2 0,8 8% 1 1,0 1 1,2 12% 1 1,0 10% 3,0 UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG THCS LÊ KHẮC CẨN ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 8 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021 Thời gian làm bài 45 phút II. ĐỀ KIỂM TRA A. Phần trắc nghiệm (6,0 đ- 15 câu) Chọn câu trả lời đúng: Câu 1. Muốn có vitamin D tránh loãng xương, còi xương ta cần phải là gì: A. Uống vitamin D trực tiếp. B. Ăn nhiều rau xanh, tươi sống; quả chín C. Tắm nắng buổi sáng sớm, chiều tối. D. Có thể thay thế được bằng vitamin khác. Câu 2. Muối khoáng nào có vai trò quan trọng để tạo hồng cầu, chắc xương cho cơ thể: A. Ca và Fe . B. Ca và P. C. K và Fe. D. K, Na, Fe, Cu Câu 3: Nước tiểu đầu được tạo ra từ đâu trong hệ bài tiết nước tiểu: A. Ở nang cầu thận. B. Ở bể thận. C. Ở ống thận D. Ở bóng đái Câu 4: Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngoài là của tầng nào trên da: A. tầng tế bào sống. B. lớp sắc tố. C. lớp sợi mô liên kết. D. tầng sừng Câu 5. Quá trình tạo thành nước tiểu trong hệ bài tiết gồm có giai đoạn nào: A. Quá trình lọc máu. B. Quá trình hấp thu lại. C. Quá trình bài tiết tiếp. D. Tất cả các quá trình trên đây. Câu 6: Trong nước tiểu chính thức có xuất hiện Glucozơ thì người đó sẽ bị bệnh gì? A. Viêm gan, suy thận B. Đái tháo nhạt. C. Tiểu đường D. Sỏi thận, Viêm tụy. Câu 7 :Trung khu điều khiển hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, ….., thân nhiệt ở: A. Trụ não và não trung gian. B. Tiểu não. C. Đại não D. Tủy sống Câu 8. Trung khu điều khiển hoạt động giữ thăng bằng ở đâu đảm nhiệm: A. Não trung gian. B. Tiểu não. C. Đại não D. Trụ não và tủy sống Câu 9. Bộ phận nào không có trong cấu trúc của tai: A. Cửa bầu. B. Cơ quan cooc ti. C. Xương đe D. Xương quai xanh Câu 10. Bộ phận nào không có trong cấu trúc của mắt: A. Tuyến lệ. B. Màng lưới. C. Màng nhĩ D. Màng giác Câu 11. Tuyến nội tiết nào sau đây có hoocmon tác động chủ yếu các tuyến còn lại: A. Tuyến yên. B. Tuyến giáp, tuyến tụy. C. Tuyến tùng. D. Tuyến gan, ruột. Câu 12. Tuyến nội tiết nào đảm nhiệm vai trò liên quan bệnh bước cổ ? A. Tuyến yên. B. Tuyến giáp. C. Tuyến trên thận. D. Tuyến tụy và trên thận. Câu 13. Hoocmon nào sau đây liên quan giới tính con người? A. Ơtrogen và Testosterone. B. Glucagon. C. Insulin. D. Oxytocin. Câu 14. Biện pháp tránh thai cần đảm bảo các nguyên tắc nào sau đây: A. Ngăn trứng chín và rụng. B. Không để tinh trùng gặp trứng. C. Chống sự làm tổ của hợp tử. D. Cần một trong các biện pháp trên. Câu 15. Để thai nhi phát triển tốt, sinh ra khỏe mạnh cần phải đảm bảo những yếu tố nào: A. Sự phát triển hoàn thiện cơ thể mẹ. B. Sự phát triển hoàn thiện của tinh trùng người cha C. Sức khỏe của người mang thai. D. Tất cả các yếu tố A, B, C trên đây. II. PHẦN TỰ LUẬN: 4đ Câu 16: Chỉ ra những đặc điểm của não người chứng tỏ sự tiến hóa so với các động vật? Câu 17: Để có phản xạ học tập tốt, người học sinh cần rèn luyện những gì? Câu 18: Cần làm gì để phát huy tốt vai trò của thận để có một cơ thể khỏe mạnh? Câu 19. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết? Cho mỗi loại tuyến 3 ví dụ? III. ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM SINH 8 HỌC KỲ II I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.4 điểm Câu ĐA 1 C 2 A 3 A 4 D 5 D 6 C 7 D 8 B 9 D 10 C 11 A 12 B 13 A 14 D 15 D II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm) Đáp án Câu 16: ( 1,0đ) Sự tiến hóa của đại não ở người - Tỷ lệ về khối lượng não so cơ thể người lớn hơn các động vật thuộc khác. - Vỏ não ở người nhiều khe rãnh làm tăng diện tích bề mặt chứa các nơron. - Ở người ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ: nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết rất quan trọng trong đời sống. Câu 17: (1,0 đ) Để có phản xạ học tập tốt: - Phối hợp các giác quan và hoạt động tổng hợp: Nghe, nhìn, viết, đọc, nói, - Thực hiện ghi nhớ băng nhiều cách - Xây dựng ý thức tự học tập, đào tạo bản thân, - Thực hành ôn, luyện, rèn tập cho các kỹ năng: nghe, viết, đọc, nói. Câu 18: (1,0 đ). Bảo vệ thận cho cơ thể khỏe mạnh: - Ăn, uống đảm bảo đầy đủ các chất, không quá cay, chua, mặn, ngọt, …. - Hạn chế bia, rượu, café, các chất kích thích, độc hại, uống đủ nước, …. - Hàng ngày, lao động vừa sức, nghỉ ngơi hợp lý, thư giãn lành mạnh - Vận động thể dục thường xuyên, thư giãn, xoa bóp, massage vùng lưng Câu 19: (1,0 đ). Phân biệt tuyến nội tiết và ngoại tiết, cho 3 ví dụ mỗi truyến. Đặc điểm so sánh Giống nhau Khác nhau: Ví dụ Tuyến ngoại tiết Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Tuyến nội tiết - Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết. - Kích thước lớn hơn. - Có ống dẫn chất tiết đổ ra ngoài. - Lượng chất tiết ra nhiều, không có hoạt tính mạnh. - Kích thước nhỏ hơn. - Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu. - Lượng chất tiết ra ít, hoạt tính mạnh. Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi, Tuyến giáp, tuyến yên, tuyến tuyến ruột, gan, dạ dày, .... 0,25 0,25 0,25 0,25 An Thọ, ngày 28 tháng 03 năm 2021 Người ra đề Nguyễn Văn Tha