Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 8
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 8 2021 lúc 15:29:47 | Được cập nhật: hôm qua lúc 8:55:18 | IP: 14.243.134.238 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 316 | Lượt Download: 5 | File size: 0.014898 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Bộ 20 Đề thi Sinh học lớp 8 Giữa học kì 1 năm 2021
- Đề thi lại Sinh 8 trường THCS Dương Thị Cẩm Vân năm 2011-2012
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 8 trường THCS Thị trấn Tiên Lãng
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 8 trường THCS Thuận Hưng
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học 8
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 8
- Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 sinh 8 trường THCS Lê Thánh Tông năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 8 trường THCS xã Minh Hòa năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 8 trường THCS Thái Thành
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 8
A – TRẮC NGHIỆM . ( 3 điểm )
Câu 1. Chọn đáp án đúng ( 1đ )
1.Tế bào ở cơ thể người gồm mấy phần chính :
a. Màng sinh chất, chất TB và nhân.
b. Màng sinh chất, chất tế bào và
nhân con.
c. Màng sinh chất, chất tế bào, diệp lục và nhân.
d. Màng, diệp lục và
nhân.
2. Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây?
a/ 0,5s
b/ 0,6s
c/ 0,7s
d/0,8s
3. Máu gồm các thành phần :
a. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
b. Hồng cầu, huyết tương.
c. Huyết tương và các tế bào máu.
d. Huyết tương, huyết thanh, hồng
cầu.
4. Ở người có 4 nhóm máu là :
a. A, B, C, D.
b. AB, A, B, C.
c. O,AB, BC, A.
d. O, A, B,
AB
Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng về cấu tạo của bắp cơ
( 1đ )
Bắp cơ gồm nhiều (1)..........., mỗi bó gồm rất nhiều (2)........ ( tế bào cơ ),
bọc trong màng liên kết. Hai đầu bắp cơ có (3) ......... bám vào các xương qua
khớp, phần giữa (4).............. là bụng cơ.
Câu 3. Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng về chức
năng của các lớp da : ( 1đ )
Cột A
Kết quả
Cột B
1. Mô biểu bì.
1....
a. Co, dãn.
2. Mô liên kết.
2.....
b. Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển
3. Mô cơ.
3.....
các hoạt động của cơ thể.
4. Mô thần
4.....
c. Bảo vệ, hấp thụ và tiết.
kinh.
d. Nâng đỡ, liển kết các cơ quan.
B. TỰ LUẬN. ( 7 điểm )
Câu 1. Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích cung phản xạ đó ( 2đ )
Câu 2. Mô là gì ? ( 1đ )
Câu 3. Khi gặp người bị ngã gãy xương cách tay, thì em cần làm gì để sơ cứu và
băng bó cho người đó ? ( 2đ )
Câu 4. Em hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi ? ( 1đ )
Câu 5 : Nêu cấu tạo của 1 xương dài 1đ )
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 8
Câu 1 ( 1 điểm ).
1
a
2
b
3
c
4
d
Câu 2. ( 1 điểm ) 1 – Bó cơ ; 2 – Sợi cơ ; 3 – Gân ; 4 – Phình to.
Câu 2. ( 1 điểm ) 1 – c ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – b.
B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN. ( 7 điểm )
Câu 1.
( 1điểm )
- Ví dụ về phẩn xạ : Sờ tay vào vật nóng, rụt tay lại.
- Phân tích cung phản xạ : Cơ quan thụ cảm là da báo vật nóng qua nơron
hướng tâm về trung ương thần kinh qua nơron trung gian. Trung ương thần
kinh chỉ đạo cho nơron li tâm qua nơron trung gian cho cơ quan vận động rụt
tay lại. Mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ.
Câu 2.
( 1điểm )
Cấu tạo của xương dài gồm :
- Đầu xương có :
+ Sụn bọc đàu xương.
+ Mô xương xốp gồm các nan xương.
- Thân xương có:
+ Màng xương.
+ Mô xương cứng.
+ Khoang xương.
Câu 3.
( 1điểm )
Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cung thực hiện
một chức năng nhất định.
Câu 4.
( 1 điểm)
Gặp người tai nạn gãy xương cẳng tay, ta sơ cứu và băng bó như sau :
- Sư cứu : Đặt một nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy, đồng thời lót trong
nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương. Buộc định vị ở 2 chỗ
đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.
- Băng bó cố định : Dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị thương,
băng từ trong ra cổ tay. Băng cần quất chặt và làm dây đeo cẳng tay vào cổ.
0.5
0,5
0,5
0,5
1
1
1
Câu 5.
( 1điêm)
Cấu 6.
( 1điểm )
* Cấu tạo ngoài :
- Màng tim bao bọc bên ngoài tim.
- Tâm thất lớn làm thành phần đỉnh tim.
* Cấu tạo trong :
- Tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất.
- Thành cơ tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ ( thành tâm thất trái dày nhất ).
- Giữa tâm nhĩ với tâm thất và giữa tâm thất với động mạch có van giúp cho
máu lưu thông theo một chiều.
Vì tim co dãn theo chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm 3 pha ( 0,8 giây ): Pha nhĩ co mất
0,1 giây và nghỉ 0,7 giây; pha thất co mất 0,3 giấy và nghỉ 0,5 giây; pha dãn
chung mất 0,4 giây. Tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong một chu kỳ là 0,4 giây. Vậy
trong một chu kỳ, tim vẫn có thời gian nghỉ nên tim hoạt động suốt đời mà
không biết mỏi.
0,5
0,5
1