Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2019-2020

d24017c37134ce78177a05ecaa62c3c4
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 7 2022 lúc 21:26:06 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 17:45:03 | IP: 248.216.172.95 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 20 | Lượt Download: 0 | File size: 0.67362 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO……………. KỲ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II

TLines 2 RƯỜNG THPT…….. Môn thi: Hóa Học. Khối: 10; Năm học: 2019-2020

Đề thi chính thức Thời gian làm bài 45 phút

MA TRẬN ĐỀ THI

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng cộng

Cơ bản

Nâng cao

TNKQ

Tự luận

TNKQ

Tự luận

TNKQ

Tự luận

TNKQ

Tự luận

Chủ đề 1 Nhóm Halogen

+ Vị trí, cấu tạo, tính chất vật lý và ứng dụng của các halogen

+ Tính cht, ng dng, phương pháp điu chế hidroclorua, axit clohiđric

+ Tính cht, ng dng ca mt s mui clorua, phn ng đặc trưng ca ion clorua.

+ Thành phn hóa hc, ng dng, nguyên tc sn xut hợp chất chứa oxy của clo: nước javen, clorua vôi.

+ Tính chất hóa học, phương pháp điều chế các Halogen và hợp chất axit halogen hiđric, nước javen, clorua vôi .

+ Sự biến đổi tính chất các nguyên tố, đơn chất halogen và hợp chất axit của halogen

- Phân bit dung dch HCl và mui clorua vi dung dch axit và mui khác.

+ Giải thích và viết được các phương trình phản ứng chứng minh tính chất và điều chế các halogen và hợp chất của clo

+ Giải các bài toán hóa học đơn giản

về halogen và hợp chất của các halogen:

- Tính lượng chất clo, brom, iot và mt s hp cht tham gia hoc sản phẩm

- Tính nng độ hoc th tích ca dung dch axit HCl tham gia hoc sản phẩm

+ Viết được các phương trình phản ứng hóa học khó và giải các bài toán hóa tổng hợp nâng cao về về halogen và hợp chất của các halogen

Số câu

3

2

2

1

8

Số điểm

0,75

0,5

0,5

0,25

2,0

%

7,5%

5%

5%

2,5%

20%

Chủ đề 2 Nhóm Oxy-Lưu huỳnh

+ Vị trí, cấu tạo, trng thái t nhiên, tính chất vật lý và ứng dụng và phương pháp điều chế sn xut của Oxy, ozon, Lưu huỳnh và hợp chất của chúng: H2S, SO2, SO3, H2SO4, mui sunfat

+ Phương pháp nhn biết ion sunfat.

+ Sự biến đổi tính chất các nguyên tố, đơn chất và hợp chất của Oxy-Lưu huỳnh

+ Tính chất hóa học, phương pháp điều chế Oxy-Ozon

+ Tính chất hóa học, phương pháp điều chế Lưu huỳnh và hợp chất:

- H2S tính axit yếu, và tính kh mnh

- SO2 va có tính oxi hoá va có tính kh.

- H2SO4: loãng có tính axit mnh và đặc, nóng có tính oxi hoá mnh

+ Phân bit H2S, SO2 vi khí khác đã biết,

H2SO4, mui sunfat với các axit và muối khác .

+ Giải thích và viết được các phương trình phản ứng chứng minh tính chất của Oxy-Lưu huỳnh

và các hợp chất của chúng H2S, SO2, SO3,H2SO4, mui sunfat

+ Giải các bài toán hóa học đơn giản

về Oxy-Lưu huỳnh

và các hợp chất của chúng:

- Tính % th tích khí H2S, SO2, oxi và ozon trong hn hp.

- Tính lượng chất lưu hunh, hp cht ca lưu hunh tham gia và sản phẩm

+ Viết được các phương trình phản ứng hóa học khó và giải các bài toán hóa tổng hợp nâng cao về Oxy-Lưu huỳnh và các hợp chất của nó

Số câu

3

3

2

1

9

Số điểm

0,75

0,75

0,5

0,25

2,25

%

7,5%

7,5%

5%

2,5%

22,5%

Chủ đề 3

Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

+ Khái niệm tốc độ phản ứng

+ Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

+ Định nghĩa phn ng thun nghch .

+ Khái nim v cân bng hoá hc và s chuyn dch cân bng hoá hc

+ Các yếu tố ảnh hưởng cân bằng hóa học

+ Ni dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê

+ Vn dng được các yếu t nh hưởng đến tc độ phn ng để làm tăng hoc gim tc độ ca mt s phn ng trong thc tế

+ D đoán được chiu chuyn dch cân bng hoá hc trong nhng điu kin c th.

+ Vn dng được các yếu t nh hưởng đến cân bng hoá hc để đề xut cách tăng hiu sut phn ng trong trường hp c th.

Số câu

2

2

2

1

7

Số điểm

0,5

0,5

0,5

0,25

1,75

%

5%

5%

5%

2,5%

17,5%

Tổng số câu

8

7

6

3

24

Tổng điểm

2,0

1,75

1,5

0,75

6,0

%

20%

17,5%

15%

7,5%

60%

Kỳ thi: DE THI HOC KI II-2020

Môn thi: HOA HOC 10

Cho nguyên tử khối của H=1; C=12; Na=23; Mg=24; Ca=40; Cl=35,5; Li=7; K=39; Rb=85; Ba=137; O=16; Cu=64; N=14; P=31; S=32; Br=80; F=19;

I. Trc nghim: (6 điểm)

0001: Phản ứng điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:

A. 2NaCl 2Na + Cl2 . B. F2 + 2NaCl 2NaF + Cl2 .

C. 4HCl + MnO2 MnCl2 + 2H2O + Cl2 . D. 2HCl H2 + Cl2.

0002: Chất ăn mòn thủy tinh là:

A. KF. B. HF. C. F2. D. HI.

0003: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là

A. sự bay hơi. B. sự chuyển trạng thái. C. sự thăng hoa. D. sự phân hủy.

0004: Cho các phản ứng: (1) SiO2 + dung dịch HF (2) F2 + H2

(3) AgBr (4) Br2 + NaI (dư)

Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là

A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).

0005: Chia một dung dịch nước brom có màu vàng làm 2 phần:

- Dẫn khí X không màu vào phần 1 thì dung dịch mất màu

- Dẫn khí Y không màu vào phần 2 thì dung dịch sẫm màu hơn.

Khí X và Y có thể lần lượt là:

A. SO2 và HI. B. N2 và CO2. C. SO2 và Cl2. D. SO2 và CO2.

0006: Cho 0,5 mol KOH tác dụng với 0,5mol HCl.Cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng, quì tím chuyển sang màu:

A. hồng. B. không đổi màu. C. đỏ. D. xanh.

0007: Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng?

A. Na2SO3, NaOH, H2O. B. NaHSO3,H2O.

C. Na2SO3, H2O. D. Na2SO3, NaHSO3, H2O.

0008: Cho hỗn hợp X gồm Fe(56) và Mg(24) vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 0,224lít hydro(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 0,28lít clo (đktc). Thành phần % khối lượng Mg trong X là:

A. 30%. B. 43%. C. 70%. D. 57%.

0009: Cho 0,448 lít Clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 5,08 gam X2. Nguyên tố X là:

A. F. B. Cl. C. Br. D. I.

0010: Các số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh là

A. - 2; 0; +4; +6. B. 0; +2; +4;+6. C. - 2; +4: +6. D. 0; +4; +6.

0011: Người ta phải bơm, sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh.Trong bể cá, người ta lắp thêm máy sục khí là để

A. cung cấp thêm nitơ cho cá. B. cung cấp thêm oxi cho cá.

C. cung cấp thêm cacbon đioxit. D. chỉ để làm đẹp.

0012: Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

A. các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên. B. sự thay đổi của khí hậu.

C. chất thải CFC. D. chất thải CO2.

0013: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng thuốc thử là

A. nước. B. dung dịch KI và hồ tinh bột.

C. dung dịch CuSO4. D. dung dịch H2SO4.

0014: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn bản sau:

Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình …(1). Cây xanh là nhà máy sản xuất cacbohiđrat và oxi từ cacbon đioxit và nước dưới tác dụng của …(2)… mặt trời. Nhờ sự quang hợp của cây xanh mà lượng khí oxi trong không khí hầu như …(3).

A. (1) quang hợp, (2) ánh sáng, (3) không đổi. B. (1) hô hấp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.

C. (1) quang hợp, (2) nhiệt, (3) thay đổi. D. (1) hô hấp, (2) năng lượng, (3) thay đổi.

0015: Dãy gồm các chất đều tác dụng với oxi là

A. H2, Fe, Cl2. B. Mg, C, Al. C. CO, Au, S. D. Na, H2S, Pt.

0016: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí

Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là

A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 3 và 4.

0017: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 18. Thành phần phần trăm theo thể tích của oxi và ozon trong hỗn hợp khí lần lượt là

A. 80% và 20%. B. 75% và 25%. C. 25% và 75%. D. 60% và 40%.

0018: Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là.

A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68.

0019: Cho các phát biểu sau:

(1): Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí, ta phải đặt miệng bình úp xuống

(2): Các phản ứng hóa học có lưu huỳnh tham gia đều phải đun nóng

(3): Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi vì ozon dễ bị phân hủy sinh ra oxi nguyên tử

(4): Ozon dễ tan trong nước hơn so với oxi do phân tử ozon kém phân cực hơn oxi

(5): Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim, trừ nhóm halogen

Số phát biểu đúng là.

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

0020: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là

A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.

0021: Tốc độ phản ứng là :

A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

C. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

0022: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) ( H<0)

Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu :

A. giảm nồng độ của SO2. B. tăng nồng độ của SO2.

C. tăng nhiệt độ. D. giảm nồng độ của O2.

0023: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất

A. 2H2(k) + O2(k) 2H2O(k). B. 2SO3(k) 2SO2(k) + O2(k)

C. 2NO(k) N2(k) + O2(k) D. 2CO2(k) 2CO(k) + O2(k)

0024: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :

A. 0,0003 mol/l.s. B. 0,00025 mol/l.s. C. 0,00015 mol/l.s. D. 0,0002 mol/l.s.

II. T luận (4 điểm)

Câu 1: (1đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a) b)

Câu 2: (3 điểm) 11,2 lit (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp G gồm clorua và oxit của 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A? thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B?

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …….. -BÀI KIỂM TRA HỌC KI II - Năm hc 2019-2020

TRƯỜNG THPT…………………. -Môn: HÓA HỌC - Lớp 10 - Thời gian: 45 phút

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... MÃ ĐỀ 132 .............................

Cho nguyên tử khối của H=1; C=12; Na=23; Mg=24; Ca=40; Cl=35,5; Li=7; K=39; Rb=85; Ba=137; O=16; Cu=64; N=14; P=31; S=32; Br=80; F=19;

I. Trc nghim: (6 điểm)

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí

Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là

A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 3 và 4.

Câu 2: Phản ứng điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:

A. F2 + 2NaCl 2NaF + Cl2 .

B. 2HCl H2 + Cl2.

C. 2NaCl 2Na + Cl2 .

D. 4HCl + MnO2 MnCl2 + 2H2O + Cl2 .

Câu 3: Chia một dung dịch nước brom có màu vàng làm 2 phần:

- Dẫn khí X không màu vào phần 1 thì dung dịch mất màu

- Dẫn khí Y không màu vào phần 2 thì dung dịch sẫm màu hơn.

Khí X và Y có thể lần lượt là:

A. SO2 và Cl2. B. SO2 và HI. C. SO2 và CO2. D. N2 và CO2.

Câu 4: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là

A. sự chuyển trạng thái. B. sự thăng hoa.

C. sự bay hơi. D. sự phân hủy.

Câu 5: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là

A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.

Câu 6: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) ( H<0)

Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu :

A. giảm nồng độ của SO2. B. tăng nồng độ của SO2.

C. tăng nhiệt độ. D. giảm nồng độ của O2.

Câu 7: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :

A. 0,0003 mol/l.s. B. 0,00025 mol/l.s. C. 0,00015 mol/l.s. D. 0,0002 mol/l.s.

Câu 8: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng thuốc thử là

A. nước. B. dung dịch KI và hồ tinh bột.

C. dung dịch CuSO4. D. dung dịch H2SO4.

Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm Fe(56) và Mg(24) vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 0,224lít hydro(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 0,28lít clo (đktc). Thành phần % khối lượng Mg trong X là:

A. 30%. B. 70%. C. 43%. D. 57%.

Câu 10: Người ta phải bơm, sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh.Trong bể cá, người ta lắp thêm máy sục khí là để

A. cung cấp thêm cacbon đioxit. B. cung cấp thêm nitơ cho cá.

C. chỉ để làm đẹp. D. cung cấp thêm oxi cho cá.

Câu 11: Cho 0,5 mol KOH tác dụng với 0,5mol HCl.Cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng, quì tím chuyển sang màu:

A. xanh. B. đỏ. C. hồng. D. không đổi màu.

Câu 12: Cho 0,448 lít Clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 5,08 gam X2. Nguyên tố X là:

A. Br. B. I. C. Cl. D. F.

Câu 13: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn bản sau:

Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình …(1). Cây xanh là nhà máy sản xuất cacbohiđrat và oxi từ cacbon đioxit và nước dưới tác dụng của …(2)… mặt trời. Nhờ sự quang hợp của cây xanh mà lượng khí oxi trong không khí hầu như …(3).

A. (1) quang hợp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.

B. (1) hô hấp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.

C. (1) quang hợp, (2) nhiệt, (3) thay đổi.

D. (1) hô hấp, (2) năng lượng, (3) thay đổi.

Câu 14: Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

A. chất thải CO2. B. chất thải CFC.

C. sự thay đổi của khí hậu. D. các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên.

Câu 15: Chất ăn mòn thủy tinh là:

A. F2. B. KF. C. HI. D. HF.

Câu 16: Cho các phản ứng: (1) SiO2 + dung dịch HF (2) F2 + H2

(3) AgBr (4) Br2 + NaI (dư)

Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là

A. (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).

Câu 17: Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng?

A. Na2SO3, H2O. B. Na2SO3, NaHSO3, H2O.

C. Na2SO3, NaOH, H2O. D. NaHSO3,H2O.

Câu 18: Tốc độ phản ứng là :

A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

C. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Câu 19: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 18. Thành phần phần trăm theo thể tích của oxi và ozon trong hỗn hợp khí lần lượt là

A. 60% và 40%. B. 80% và 20%. C. 25% và 75%. D. 75% và 25%.

Câu 20: Các số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh là

A. - 2; +4: +6. B. 0; +4; +6. C. - 2; 0; +4; +6. D. 0; +2; +4;+6.

Câu 21: Cho các phát biểu sau:

(1): Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí, ta phải đặt miệng bình úp xuống

(2): Các phản ứng hóa học có lưu huỳnh tham gia đều phải đun nóng

(3): Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi vì ozon dễ bị phân hủy sinh ra oxi nguyên tử

(4): Ozon dễ tan trong nước hơn so với oxi do phân tử ozon kém phân cực hơn oxi

(5): Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim, trừ nhóm halogen

Số phát biểu đúng là.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 22: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất

A. 2H2(k) + O2(k) 2H2O(k). B. 2SO3(k) 2SO2(k) + O2(k)

C. 2NO(k) N2(k) + O2(k) D. 2CO2(k) 2CO(k) + O2(k)

Câu 23: Dãy gồm các chất đều tác dụng với oxi là

A. H2, Fe, Cl2. B. Na, H2S, Pt. C. Mg, C, Al. D. CO, Au, S.

Câu 24: Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là.

A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68.

II. T luận (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a) b)

Câu 2: (3 điểm) 11,2 lit (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp G gồm clorua và oxit của 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A? thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B?

-----------------------------------------

----------- HẾT ----------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …….. -BÀI KIỂM TRA HỌC KI II - Năm hc 2019-2020

TRƯỜNG THPT…………………. -Môn: HÓA HỌC - Lớp 10 - Thời gian: 45 phút

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... MÃ ĐỀ 209 .............................

Cho nguyên tử khối của H=1; C=12; Na=23; Mg=24; Ca=40; Cl=35,5; Li=7; K=39; Rb=85; Ba=137; O=16; Cu=64; N=14; P=31; S=32; Br=80; F=19;

I. Trc nghim: (6 điểm)

Câu 1: Cho các phát biểu sau:

(1): Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí, ta phải đặt miệng bình úp xuống

(2): Các phản ứng hóa học có lưu huỳnh tham gia đều phải đun nóng

(3): Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi vì ozon dễ bị phân hủy sinh ra oxi nguyên tử

(4): Ozon dễ tan trong nước hơn so với oxi do phân tử ozon kém phân cực hơn oxi

(5): Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim, trừ nhóm halogen

Số phát biểu đúng là.

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Câu 2: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là

A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.

Câu 3: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng thuốc thử là

A. nước. B. dung dịch CuSO4.

C. dung dịch H2SO4. D. dung dịch KI và hồ tinh bột.

Câu 4: Cho 0,448 lít Clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 5,08 gam X2. Nguyên tố X là:

A. Br. B. F. C. I. D. Cl.

Câu 5: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :

A. 0,0002 mol/l.s. B. 0,0003 mol/l.s. C. 0,00025 mol/l.s. D. 0,00015 mol/l.s.

Câu 6: Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

A. chất thải CO2. B. chất thải CFC.

C. sự thay đổi của khí hậu. D. các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên.

Câu 7: Cho các phản ứng: (1) SiO2 + dung dịch HF (2) F2 + H2

(3) AgBr (4) Br2 + NaI (dư)

Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là

A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).

Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn bản sau:

Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình …(1). Cây xanh là nhà máy sản xuất cacbohiđrat và oxi từ cacbon đioxit và nước dưới tác dụng của …(2)… mặt trời. Nhờ sự quang hợp của cây xanh mà lượng khí oxi trong không khí hầu như …(3).

A. (1) quang hợp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.

B. (1) hô hấp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.

C. (1) quang hợp, (2) nhiệt, (3) thay đổi.

D. (1) hô hấp, (2) năng lượng, (3) thay đổi.

Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm Fe(56) và Mg(24) vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 0,224lít hydro(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 0,28lít clo (đktc). Thành phần % khối lượng Mg trong X là:

A. 70%. B. 30%. C. 43%. D. 57%.

Câu 10: Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là.

A. 11,20. B. 8,96. C. 13,44. D. 15,68.

Câu 11: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) ( H<0)

Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu :

A. giảm nồng độ của SO2. B. giảm nồng độ của O2.

C. tăng nhiệt độ. D. tăng nồng độ của SO2.

Câu 12: Phản ứng điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:

A. 2NaCl 2Na + Cl2 .

B. F2 + 2NaCl 2NaF + Cl2 .

C. 4HCl + MnO2 MnCl2 + 2H2O + Cl2 .

D. 2HCl H2 + Cl2.

Câu 13: Chia một dung dịch nước brom có màu vàng làm 2 phần:

- Dẫn khí X không màu vào phần 1 thì dung dịch mất màu

- Dẫn khí Y không màu vào phần 2 thì dung dịch sẫm màu hơn.

Khí X và Y có thể lần lượt là:

A. SO2 và Cl2. B. SO2 và CO2. C. N2 và CO2. D. SO2 và HI.

Câu 14: Chất ăn mòn thủy tinh là:

A. F2. B. KF. C. HI. D. HF.

Câu 15: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất

A. 2H2(k) + O2(k) 2H2O(k). B. 2SO3(k) 2SO2(k) + O2(k)

C. 2NO(k) N2(k) + O2(k) D. 2CO2(k) 2CO(k) + O2(k)

Câu 16: Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng?

A. Na2SO3, H2O. B. Na2SO3, NaHSO3, H2O.

C. Na2SO3, NaOH, H2O. D. NaHSO3,H2O.

Câu 17: Tốc độ phản ứng là :

A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

C. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Câu 18: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 18. Thành phần phần trăm theo thể tích của oxi và ozon trong hỗn hợp khí lần lượt là

A. 60% và 40%. B. 80% và 20%. C. 25% và 75%. D. 75% và 25%.

Câu 19: Các số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh là

A. - 2; 0; +4; +6. B. 0; +4; +6. C. - 2; +4: +6. D. 0; +2; +4;+6.

Câu 20: Người ta phải bơm, sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh.Trong bể cá, người ta lắp thêm máy sục khí là để

A. cung cấp thêm oxi cho cá. B. cung cấp thêm nitơ cho cá.

C. chỉ để làm đẹp. D. cung cấp thêm cacbon đioxit.

Câu 21: Cho 0,5 mol KOH tác dụng với 0,5mol HCl.Cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng, quì tím chuyển sang màu:

A. xanh. B. không đổi màu. C. hồng. D. đỏ.

Câu 22: Dãy gồm các chất đều tác dụng với oxi là

A. H2, Fe, Cl2. B. Na, H2S, Pt. C. Mg, C, Al. D. CO, Au, S.

Câu 23: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là

A. sự chuyển trạng thái. B. sự phân hủy.

C. sự bay hơi. D. sự thăng hoa.

Câu 24: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí

Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là

A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 2 và 3. D. 3 và 4.

II. T luận (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a) b)

Câu 2: (3 điểm) 11,2 lit (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp G gồm clorua và oxit của 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A? thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B?

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …….. -BÀI KIỂM TRA HỌC KI II - Năm hc 2019-2020

TRƯỜNG THPT…………………. -Môn: HÓA HỌC - Lớp 10 - Thời gian: 45 phút

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... MÃ ĐỀ 485 .............................

Cho nguyên tử khối của H=1; C=12; Na=23; Mg=24; Ca=40; Cl=35,5; Li=7; K=39; Rb=85; Ba=137; O=16; Cu=64; N=14; P=31; S=32; Br=80; F=19;

I. Trc nghim: (6 điểm)

Câu 1: Tốc độ phản ứng là :

A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

B. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

C. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

D. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Câu 2: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :

A. 0,00015 mol/l.s. B. 0,00025 mol/l.s. C. 0,0003 mol/l.s. D. 0,0002 mol/l.s.

Câu 3: Chia một dung dịch nước brom có màu vàng làm 2 phần:

- Dẫn khí X không màu vào phần 1 thì dung dịch mất màu

- Dẫn khí Y không màu vào phần 2 thì dung dịch sẫm màu hơn.

Khí X và Y có thể lần lượt là:

A. N2 và CO2. B. SO2 và CO2. C. SO2 và Cl2. D. SO2 và HI.

Câu 4: Cho 0,448 lít Clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 5,08 gam X2. Nguyên tố X là:

A. Br. B. I. C. Cl. D. F.

Câu 5: Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là.

A. 15,68. B. 8,96. C. 13,44. D. 11,20.

Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm Fe(56) và Mg(24) vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 0,224lít hydro(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 0,28lít clo (đktc). Thành phần % khối lượng Mg trong X là:

A. 43%. B. 57%. C. 30%. D. 70%.

Câu 7: Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng?

A. Na2SO3, H2O. B. Na2SO3, NaHSO3, H2O.

C. Na2SO3, NaOH, H2O. D. NaHSO3,H2O.

Câu 8: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) ( H<0)

Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu :

A. tăng nhiệt độ. B. giảm nồng độ của SO2.

C. giảm nồng độ của O2. D. tăng nồng độ của SO2.

Câu 9: Các số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh là

A. - 2; +4: +6. B. - 2; 0; +4; +6. C. 0; +2; +4;+6. D. 0; +4; +6.

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

(1): Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí, ta phải đặt miệng bình úp xuống

(2): Các phản ứng hóa học có lưu huỳnh tham gia đều phải đun nóng

(3): Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi vì ozon dễ bị phân hủy sinh ra oxi nguyên tử

(4): Ozon dễ tan trong nước hơn so với oxi do phân tử ozon kém phân cực hơn oxi

(5): Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim, trừ nhóm halogen

Số phát biểu đúng là.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí

Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là

A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 2 và 3. D. 3 và 4.

Câu 12: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 18. Thành phần phần trăm theo thể tích của oxi và ozon trong hỗn hợp khí lần lượt là

A. 60% và 40%. B. 75% và 25%. C. 25% và 75%. D. 80% và 20%.

Câu 13: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là

A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.

Câu 14: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất

A. 2H2(k) + O2(k) 2H2O(k). B. 2SO3(k) 2SO2(k) + O2(k)

C. 2NO(k) N2(k) + O2(k) D. 2CO2(k) 2CO(k) + O2(k)

Câu 15: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là

A. sự bay hơi. B. sự thăng hoa.

C. sự chuyển trạng thái. D. sự phân hủy.

Câu 16: Chất ăn mòn thủy tinh là:

A. F2. B. KF. C. HF. D. HI.

Câu 17: Cho 0,5 mol KOH tác dụng với 0,5mol HCl.Cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng, quì tím chuyển sang màu:

A. xanh. B. đỏ. C. hồng. D. không đổi màu.

Câu 18: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng thuốc thử là

A. dung dịch H2SO4. B. dung dịch CuSO4.

C. nước. D. dung dịch KI và hồ tinh bột.

Câu 19: Cho các phản ứng: (1) SiO2 + dung dịch HF (2) F2 + H2

(3) AgBr (4) Br2 + NaI (dư)

Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là

A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (4).

Câu 20: Dãy gồm các chất đều tác dụng với oxi là

A. H2, Fe, Cl2. B. Na, H2S, Pt. C. Mg, C, Al. D. CO, Au, S.

Câu 21: Phản ứng điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:

A. F2 + 2NaCl 2NaF + Cl2 .

B. 2NaCl 2Na + Cl2 .

C. 4HCl + MnO2 MnCl2 + 2H2O + Cl2 .

D. 2HCl H2 + Cl2.

Câu 22: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn bản sau:

Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình …(1). Cây xanh là nhà máy sản xuất cacbohiđrat và oxi từ cacbon đioxit và nước dưới tác dụng của …(2)… mặt trời. Nhờ sự quang hợp của cây xanh mà lượng khí oxi trong không khí hầu như …(3).

A. (1) quang hợp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.

B. (1) quang hợp, (2) nhiệt, (3) thay đổi.

C. (1) hô hấp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.

D. (1) hô hấp, (2) năng lượng, (3) thay đổi.

Câu 23: Người ta phải bơm, sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh.Trong bể cá, người ta lắp thêm máy sục khí là để

A. cung cấp thêm oxi cho cá. B. cung cấp thêm cacbon đioxit.

C. chỉ để làm đẹp. D. cung cấp thêm nitơ cho cá.

Câu 24: Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

A. các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên. B. chất thải CFC.

C. chất thải CO2. D. sự thay đổi của khí hậu.

II. T luận (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a) b)

Câu 2: (3 điểm) 11,2 lit (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp G gồm clorua và oxit của 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A? thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B?

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …….. -BÀI KIỂM TRA HỌC KI II - Năm hc 2019-2020

TRƯỜNG THPT…………………. -Môn: HÓA HỌC - Lớp 10 - Thời gian: 45 phút

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... MÃ ĐỀ 357 .............................

Cho nguyên tử khối của H=1; C=12; Na=23; Mg=24; Ca=40; Cl=35,5; Li=7; K=39; Rb=85; Ba=137; O=16; Cu=64; N=14; P=31; S=32; Br=80; F=19;

I. Trc nghim: (6 điểm)

Câu 1: Cho các phản ứng: (1) SiO2 + dung dịch HF (2) F2 + H2

(3) AgBr (4) Br2 + NaI (dư)

Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là

A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).

Câu 2: Cho các phát biểu sau:

(1): Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí, ta phải đặt miệng bình úp xuống

(2): Các phản ứng hóa học có lưu huỳnh tham gia đều phải đun nóng

(3): Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi vì ozon dễ bị phân hủy sinh ra oxi nguyên tử

(4): Ozon dễ tan trong nước hơn so với oxi do phân tử ozon kém phân cực hơn oxi

(5): Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim, trừ nhóm halogen

Số phát biểu đúng là.

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 3: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 18. Thành phần phần trăm theo thể tích của oxi và ozon trong hỗn hợp khí lần lượt là

A. 60% và 40%. B. 75% và 25%. C. 25% và 75%. D. 80% và 20%.

Câu 4: Cho 0,448 lít Clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 5,08 gam X2. Nguyên tố X là:

A. Br. B. I. C. F. D. Cl.

Câu 5: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất

A. 2H2(k) + O2(k) 2H2O(k). B. 2CO2(k) 2CO(k) + O2(k)

C. 2NO(k) N2(k) + O2(k) D. 2SO3(k) 2SO2(k) + O2(k)

Câu 6: Tốc độ phản ứng là :

A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

B. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

C. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

D. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn bản sau:

Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình …(1). Cây xanh là nhà máy sản xuất cacbohiđrat và oxi từ cacbon đioxit và nước dưới tác dụng của …(2)… mặt trời. Nhờ sự quang hợp của cây xanh mà lượng khí oxi trong không khí hầu như …(3).

A. (1) quang hợp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.

B. (1) hô hấp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.

C. (1) quang hợp, (2) nhiệt, (3) thay đổi.

D. (1) hô hấp, (2) năng lượng, (3) thay đổi.

Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm Fe(56) và Mg(24) vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 0,224lít hydro(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 0,28lít clo (đktc). Thành phần % khối lượng Mg trong X là:

A. 70%. B. 30%. C. 43%. D. 57%.

Câu 9: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) ( H<0)

Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu :

A. tăng nồng độ của SO2. B. tăng nhiệt độ.

C. giảm nồng độ của O2. D. giảm nồng độ của SO2.

Câu 10: Các số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh là

A. 0; +4; +6. B. - 2; 0; +4; +6. C. - 2; +4: +6. D. 0; +2; +4;+6.

Câu 11: Phản ứng điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:

A. 2NaCl 2Na + Cl2 .

B. F2 + 2NaCl 2NaF + Cl2 .

C. 4HCl + MnO2 MnCl2 + 2H2O + Cl2 .

D. 2HCl H2 + Cl2.

Câu 12: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là

A. sự chuyển trạng thái. B. sự phân hủy.

C. sự bay hơi. D. sự thăng hoa.

Câu 13: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là

A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.

Câu 14: Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

A. chất thải CFC. B. các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên.

C. sự thay đổi của khí hậu. D. chất thải CO2.

Câu 15: Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là.

A. 15,68. B. 8,96. C. 13,44. D. 11,20.

Câu 16: Người ta phải bơm, sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh.Trong bể cá, người ta lắp thêm máy sục khí là để

A. cung cấp thêm oxi cho cá. B. cung cấp thêm cacbon đioxit.

C. chỉ để làm đẹp. D. cung cấp thêm nitơ cho cá.

Câu 17: Chất ăn mòn thủy tinh là:

A. F2. B. KF. C. HF. D. HI.

Câu 18: Cho 0,5 mol KOH tác dụng với 0,5mol HCl.Cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng, quì tím chuyển sang màu:

A. xanh. B. không đổi màu. C. hồng. D. đỏ.

Câu 19: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :

A. 0,00015 mol/l.s. B. 0,00025 mol/l.s. C. 0,0003 mol/l.s. D. 0,0002 mol/l.s.

Câu 20: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng thuốc thử là

A. dung dịch H2SO4. B. dung dịch CuSO4.

C. nước. D. dung dịch KI và hồ tinh bột.

Câu 21: Dãy gồm các chất đều tác dụng với oxi là

A. H2, Fe, Cl2. B. Na, H2S, Pt. C. Mg, C, Al. D. CO, Au, S.

Câu 22: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí

Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là

A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 2 và 3. D. 3 và 4.

Câu 23: Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng?

A. Na2SO3, H2O. B. Na2SO3, NaHSO3, H2O.

C. Na2SO3, NaOH, H2O. D. NaHSO3,H2O.

Câu 24: Chia một dung dịch nước brom có màu vàng làm 2 phần:

- Dẫn khí X không màu vào phần 1 thì dung dịch mất màu

- Dẫn khí Y không màu vào phần 2 thì dung dịch sẫm màu hơn.

Khí X và Y có thể lần lượt là:

A. SO2 và CO2. B. SO2 và Cl2. C. N2 và CO2. D. SO2 và HI.

II. T luận (4 điểm)

Câu 1: (1đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a) b)

Câu 2: (3 điểm) 11,2 lit (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp G gồm clorua và oxit của 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A? thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B?

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

Môn: HÓA HỌC 10

Năm học: 2019-2020

I. Trắc nghiệm: (6 điểm)

Mã đề: 132

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

C

D

21

22

23

24

A

B

C

D

Mã đề: 209

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

C

D

21

22

23

24

A

B

C

D

Mã đề: 357

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

C

D

21

22

23

24

A

B

C

D

Mã đề: 485

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

C

D

21

22

23

24

A

B

C

D

II. Tự luận: (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) ptpứ

Câu 2: (3 điểm)

câu

Đáp án

Điểm

a

Đặt a(mol) là số mol của Clo, b (mol) là số mol của Oxi.

Ta có:

Theo ĐLBTKL ta có:

Từ (1), (2) ta có hệ pt:

Giải hệ pt ta được:

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

b

Đặt số mol của Mg là x(mol), số mol của Al là y (mol)

BTKL ta có: BTE ta có:

Từ (3), (4) ta có hệ pt:

Giải hệ pt ta được:

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Chú ý: Mọi cách giải đúng đề ghi tối đa số điểm.