Đề thi học kì 2 Địa 8 trường THCS Biên Giới năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 29 tháng 3 2022 lúc 6:13:50 | Được cập nhật: 22 phút trước | IP: 113.189.71.228 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 241 | Lượt Download: 1 | File size: 0.07168 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Trừ Văn Thố năm 2014-2015
- Đề thi học kì 1 Địa 8 huyện Vĩnh Linh trường PTDTNT năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Thới Sơn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường TH-THCS Nam Du năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 huyện Tĩnh Gia năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Yên Sơn
- Đề thi giữa kì 1 Địa 8
- Đề thi giữa kì 1 Địa 8 trường THCS Đắk Tăng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Địa 8 trường THCS Biên Giới năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn kiểm tra: Địa lí
Lớp: 8 Hệ: THCS
Thời gian: 45 Phút (Không tính thời gian giao đề)
Ma trận đề
Chủ đề
Cấp độ
1. Đặc điểm sông ngòi Việt
Nam
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Vùng biển Việt Nam
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Đặc điểm chung về địa
hình Việt Nam
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Tổng điểm
T ỉ lệ%
Nhận biết
Thông hiểu
- Trình bày
được đặc
điểm và giá trị
sông ngòi.
1/2
1
10
- Trình bày
được đặc
điểm địa hình
Việt Nam.
1
2
20
1/2 + 1
3
30%
- Giải thích
được ‘‘đồi
Vận dụng
- Liên hệ
thực trạng và
những việc
làm bảo vệ
sông ngòi.
1/2
1
10
- Giải thích
được vùng
biển Việt
Nam mang
tính chất
nhiệt đới gió
mùa thông
qua các yếu
tố khí hậu
trên biển.
1/2
2
20
Sáng tạo
Cộng
- Năng lực ghi
nhớ, liên hệ
thực tế
- Liên hệ
thực tế việc
khai thác
bền lâu và
bảo vệ tốt
môi trường
biển Việt
Nam.
1
2
20
1/2
1
10
1
3
30
1/2
1
10%
2
5
50
4
10
100
núi là bộ
phận quan
trọng nhất
của cấu trúc
địa hình Việt
Nam ’’.
1
3
30
1
3
30%
1/2 + 1/2
3
30%
Định hướng
phát triển
năng lực học
sinh
- Năng lực ghi
nhớ, nhận biết
- Năng lực
nhận biết, ghi
nhớ
PHÒNG GIÁO DỤC CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn kiểm tra: Địa lí
Lớp: 8 Hệ: THCS
Thời gian: 45 Phút (Không tính thời gian giao đề)
(Học sinh không phải chép đề vào giấy kiểm tra)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (2 điểm)
a. Đặc điểm chung của sông ngòi nước ta ? Nêu giá trị của sông ngòi ?
b. Thực trạng môi trường sông ngòi nước ta hiện nay như thế nào ? Chúng ta cần phải làm gì ?
Câu 2: (3điểm )
a. Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thông
qua các yếu tố khí hậu trên biển ?
b. Muốn khai thác bền lâu và bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam chúng ta cần phải làm gì?
Câu 3: (2điểm ) Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam ?
Câu 4: ( 3 điểm) Tại sao nói “đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt
Nam ’’ ?
--------------------HẾT--------------------
PHÒNG GIÁO DỤC CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 – 2020
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm có .. trang)
1/ Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng
dẫn chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
2/ Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với
hướng dẫn chấm và được thống nhất trong tổ chấm kiểm tra.
3/ Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm toàn bài tối đa là
10,0 điểm.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 :
a/ Đặc điểm chung của sông ngòi nuớc ta :
+ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, chủ yếu sông nhỏ, ngắn dốc, nhiều nước,
nhiều phù sa.
+ Chảy theo hai hướng chính đó là TB – ĐN và vòng cung.
+ Chế độ nước của sông ngòi có hai mùa rõ rệt mùa lũ và mùa cạn. Hàm lượng phù
sa lớn
* Giá trị sông ngòi: thủy lợi, thủy điện, thủy sản, giao thông, du lịch, bồi đắp phù sa
cho các đồng bằng, khai thác khoáng sản…
b/ Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm nặng bởi rác thải và các hoá chất độc hại từ
các khu dân cư, các độ thị, các khu công nghiệp chưa qua xử lý đã thải ngay vào
sông hồ.
Chúng ta cần phải:
+ Tích cực phòng chống lũ lụt.
+ Bảo vệ và khai thác hợp lý các nguồn lợi từ sông ngòi.
+ Không thải các chất bẩn xuống sông, hồ.
Câu 2:
a. Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa:
- Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 23 0C, biên
độ nhiệt trong năm nhỏ.
- Chế độ gió: trên biển Đông, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến
tháng 4, các tháng còn lại ưu thế thuộc về gió tây nam.
- Chế độ mưa: lương mưa trên biểu đạt 1100 – 1300 mm/năm.
b. Muốn khai thác bền lâu và bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam:
- Khai thác hợp lý thuỷ hải sản.
- Hạn chế tình trạng tràn dầu.
- Hạn chế chất thải sinh hoạt và sản xuất đổ ra biển….
Câu 3 : Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam :
- Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt
Nam, chủ yếu là đồi núi thấp.
- Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Hướng nghiêng chủ yếu là TB - ĐN.
- Hai hướng chủ yếu của địa hình TB – ĐN và vòng cung.
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của
con người.
Câu 4 : Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam vì :
- Trên phần đất liền, đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi
núi thấp.
ĐIỂM
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,75
0,75
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
- Địa hình thấp dưới 1000m chiếm tới 85%.
- Núi cao trên 2000 m chỉ chiếm 1%, cao nhất là Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xipăng cao 3143 m.
- Đồi núi nước ta tạo thành một cánh cung lớn hướng ra biển Đông, chạy dài 1400
Km, từ miền Tây Bắc tới miền Đông Nam Bộ.
- Nhiều vùng núi lan ra sát biển hoặc bị biển nhấn chìm thành các quần đảo như
vùng biển Hạ Long trong Vịnh Bắc Bộ.
…………………………Hết………………………
GVBM
0,5
0,5
0,75
0,75