Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Chiềng Khay năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 4 2022 lúc 0:41:09 | Được cập nhật: 4 giờ trước (19:18:00) | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 93 | Lượt Download: 0 | File size: 0.070144 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 thị xã Phú Thọ năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Thạch An 2B năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Nguyễn Văn Trỗi năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Mỹ Thành năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH-THCS Lê Hồng Phong năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Krong Búk năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH-THCS Gia Luận năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Đại Lãnh năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường PTDTBT TH-THCS Tả Van năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Chiềng Khay năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Trường Tiểu học Chiềng Khay Họ tên học sinh: .................................... Lớp: ....................................................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn Tiếng việt - Năm học 2017-2018 (Thời gian làm bài: 30 phút)
|
|
........................................................................................... ........................................................................................... |
Phần Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt
Đọc đoạn trích sau của bài tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên và khoanh vào chữ cái đặt trước các ý đúng cho các câu sau:
Nhà rông ổ Tây Nguyên
(Trích)
Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền chắc như lim, gụ, sến, tấu. Nó phải cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn và khi múa rông chiêng trên sàn, ngọn giáo không vướng mái.
Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế ...
Câu 1. Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào?
a. lim, gụ, sến, tấu |
b. xoan, mận, đào |
c. tre, nứa, mây |
d. thông, keo, lát |
Câu 2. Gian đầu nhà rông là nơi làm gì?
a. ăn cơm |
b. thờ thần làng |
c. tiếp khách |
d. nhảy múa |
Câu 3. Hòn đá thần được đựng vào cái gì?
a. trong thúng |
b. trong gùi |
c. giỏ mây |
d. góc nhà |
Câu 4. Khi cúng tế họ dùng đồ vật gì?
a. chiêng, trống |
b. giỏ mây |
c. nhà |
d. gỗ lim |
Câu 5. Đọc đoạn văn trên và hoàn thiện câu sau
Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất ..................................
Câu 6. Qua đoạn trích trên em thấy người đồng bào Tây Nguyên có loại nhà gì truyền thống?
Câu 7. Những từ ngữ nào dùng để chỉ những người trong gia đình?
a. ông, bà, bố, mẹ, bác, cô, chú, em. |
b. công an, bộ đội, bác sĩ |
c. trưởng bản, phụ nữ, thanh niên |
d. già làng, anh hùng, thiếu nhi |
Câu 8. Những từ ngữ nào dùng để nói tên các dân tộc thiểu số ở nước ta?
a. Lọng Ố, Khâu Pùm |
b. Quỳnh Nhai, Sơn La |
c. Dao, Mông, Thái, Kháng |
d. Phiêng Bay, Có Nọi |
Câu 9. Viết thêm vào chỗ chấm để được một câu dạng câu Ai làm gì?
Hôm nay bố em đi ............................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI HỌC KÌ I
N ăm học 2017-2018
I. Kiểm tra đọc
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân) bốc thăm đọc các bài tập đọc trong học kì I (4 điểm)
* Thời gian kiểm tra: Giáo viên kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết Ôn tập ở cuối học kì.
2. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (6 điểm)
TT |
Mạch kiến thức, kỹ năng |
Số câu, số điểm, câu số |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
1 |
Đọc hiểu - Đọc một đoạn trích của bài tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên và trả lời các câu hỏi. |
Số câu |
2 |
|
2 |
|
|
1 |
|
1 |
4 |
2 |
Số điểm |
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
2 |
2 |
||
Câu số |
1,2 |
|
3,4 |
|
|
5 |
|
6 |
1, 2, 3,4 |
5,6 |
||
2 |
Kiến thức tiếng Việt - Mở rộng vốn từ: gia đinh, trường học, quê hương, từ địa phương, các dân tộc. (M1,2) - Dạng câu: Ai làm gì? M3 |
Số câu |
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
2 |
1 |
Số điểm |
0,5 |
|
0,5 |
|
|
1 |
|
|
2 |
1 |
||
Câu số |
7 |
|
8 |
|
|
9 |
|
|
7,8 |
9 |
||
Tổng |
Số câu |
3 |
|
3 |
|
|
2 |
|
1 |
6 |
3 |
|
Số điểm |
1,5 |
|
1,5 |
|
|
2 |
|
1 |
6 |
3 |
||
Câu số |
1,2,7 |
|
3,4,8 |
|
|
5,9 |
|
6 |
1,2,3,4,7,8 |
5,6,9 |
||
Tỉ lệ |
40% |
30% |
20% |
10% |
60% |
40% |
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Kiểm tra viết chính tả: (4 điểm)
Yêu cầu: Chính tra nghe - viết. Nghe - viết bài Về quê ngoại (10 dòng đầu) - Tiếng việt 3 tập 1, trang 137.
– Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
– Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
– Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Kiểm tra viết một đoạn văn: (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu để giới thiệu về tổ em.
– Hướng dẫn chấm điểm chi tiết
+ Nội dung: 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
ĐÁP ÁN PHẦN ĐỌC HIỂU
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Ý đúng |
a |
b |
c |
a |
lập làng |
nhà rông |
a |
c |
- đi cuốc nương - đi xây - đi làm thuê - đi tìm trâu …………………….
|
Điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
0,5 |
0,5 |
1 |
Lưu ý: Riêng câu số 9 giáo viên chủ nhiệm xưm vào kết quả cụ thể bài làm học sinh để chấm. Trong đáp án chỉ là các ý tham khảo vì bài làm học sinh có thể khác đáp án