Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Địa 9 trường THCS Đoàn Thị Điểm năm 2017-2018

0202160e14bdf6f62a16ce1e050238a3
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 29 tháng 3 2022 lúc 22:32:50 | Được cập nhật: 3 tháng 5 lúc 2:51:59 | IP: 113.189.71.228 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 92 | Lượt Download: 0 | File size: 0.150016 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Họ và tên : ……………………………..

Lớp: 9…

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021

Môn: Địa lí Lớp 9

Thời gian làm bài : 45 phút

(Không kể thời gian giao đề)

Điểm

  1. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:

Câu 1: Tiểu vùng Tây Bắc có thế mạnh:

  1. Kinh tế biển. c. Thủy điện

  2. Chăn nuôi lợn d. Trồng lương thực

Câu 2: Vụ đông đang dần trở thành vụ sản xuất chính của vùng Đồng bằng sông Hồng, vì:

  1. Vụ đông lạnh, thiếu nước c. Lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp

  2. Cơ cấu cây trồng đa dạng, hiệu quả kinh tế cao d. Cây trồng phù hợp khí hậu nhiệt đới

Câu 3: . Bắc Trung Bộ chưa phát huy được hết thế mạnh kinh tế, vì:

a. Phân bố dân cư chênh lệch giữa miền Bắc và Nam của vùng

b. Chịu ảnh hưởng nặng nề của bão, lũ, gió Lào…

c. Nhà nước chưa chú trọng đầu tư

d. Lao động không có kinh nghiệm sản xuất

Câu 4: Hoàng Sa, Trường Sa thuộc địa phận tỉnh, thành phố:

a. Nha Trang và Khánh Hòa c. TP Đà Nẵng và Khánh Hòa

b. Nha Trang, TP Đà Nẵng d. Đà Nẵng và Thừa Thiên Huế

Câu 5. Cho bảng số liệu

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)

Năm

1990

2002

Cây lương thực

67,1

60,8

Cây công nghiệp

13,5

22,7

Cây ăn quả, rau đậu và cây khác

19,4

16,5

Để vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 1990 và 2002, chọn kiểu biểu đồ nào là phù hợp nhất?

A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường.

Câu 6.Cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Lao Bảo. B. Tây Trang. C. Lào Cai. D. Móng Cái.

Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Vùng đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực thứ (1) ……… của cả nước. Đây là vùng dân cư (2)…………….., kết cấu hạ tầng nông thôn (3) ………………………nhất cả nước. Hơn nữa, điều kiện tự nhiên thuận lợi với (4)………………..màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc cũng là một thế mạnh rất lớn cho ngành nông nghiệp của vùng.

  1. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1:(3 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, tập bản đồ Địa lí 9 và kiến thức đã học, hãy so sánh thế mạnh về kinh tế giữa vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 2. (3 điểm)Vì sao phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ?

Câu 2. (3 điểm)

- Nguồn tài nguyên thiên nhiên của vùng núi dồi dào, nhưng do khai thác quá mức làm cho nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt (gỗ, rừng và lâm sản, đất nông nghiệp và khoáng sản...).

- Diện tích đất trống, đồi trọc ngày một tăng, thiên tai diễn biến phức tạp gây thiệt hại lớn, sự suy giảm chất lượng môi trường sinh thái tác động xấu đến nguồn nước ngầm và các dòng sông. Hồ nước của các nhà máy thủy điện, nguồn nước cung cấp cho các đồng bằng bị ảnh hưởng trực tiếp nghiêm trọng.

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I – ĐỀ 1

MÔN: ĐỊA LÝ 9

NĂM HỌC: 2076 – 2018

Cấp độ

Tên

Chủ đề

(nội dung, chương…)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Vùng TDMN phía Bắc

Thế mạnh phát triển kinh tế

Thế mạnh phát triển kinh tế

  • Vẽ biểu đồ

  • Nhận xét

Số câu:0,75

Số điểm:0,75 Tỉ lệ 7,5 %

Số câu: 0,25

Số điểm: 0,25

Số câu: 0,5

Số điểm: 0,5

Số câu: 1

Số điểm: 4

Số câu:1

4 điểm= 40%

Vùng Đồng bằng sông Hồng

Tình hình phát triển kinh tế

Thế mạnh phát triển kinh tế

Tình hình phát triển ngành nông nghiệp

Số câu:1,25

Số điểm: 1,75 Tỉ lệ 17,5%

Số câu: 0,25

Số điểm: 0,25

Số câu: 0,5

Số điểm: 1

Số câu: 0,5

Số điểm:0,5

Số câu:1,25

1,75 điểm= 17,5%

Vùng Bắc Trung Bộ, DH NTB

Vùng kinh tế trọng điểm, thế mạnh phát triển kinh tế

Thế mạnh phát triển kinh tế

Số câu: 15,

Số điểm:3,5 Tỉ lệ 35 %

Số câu: 0,5

Số điểm: 0,5

Số câu: 1

Số điểm: 3

Số câu:1,5

3.5 điểm= 35%

Tổng số câu:5

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ 100 %

Số câu : 1

Số điểm: 1

10 %

Số câu: 1,5

Số điểm: 1,5

15%

Số câu: 2,5

Số điểm: 7,5

75%

Số câu: 5

Số điểm: 10

100%

 

Ghi chú:

  • Nhận biết: nhớ lại, nhắc lại kiến thức

  • Thông hiểu: nắm được kiến thức và diễn đạt lại theo cách hiểu của HS

  • Vận dụng mức độ thấp: dùng kiến thức đã học giải quyết một vấn đề đã được hướng dẫn.

  • Vận dụng mức độ cao: dùng kiến thức đã học giải quyết một vấn đề hoàn toàn mới, chưa được hướng dẫn.   

  • Phần vận dụng: tối thiểu chiếm 50% trong đề.

...........................................................................................................................

PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM

TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 - 2018

Môn kiểm tra: Địa lí

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Hướng dẫn chung

- Giáo viên chấm theo khối/ lớp đã được giao

- Giám viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn thuần.

- Nếu học sinh làm bài theo cách riêng nhưng trình bày khoa học, đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của đáp án thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định (đối với từng phần).

- Sau khi cộng điểm toàn bài mới làm tròn điểm thi, theo nguyên tắc: điểm toàn bài được làm tròn đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm tròn thành 1 điểm).

II. Đáp án và thang điểm:

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

Trắc nghiệm

1

S – S – Đ - S

1

2

  1. hai ; (2) – đông đúc; (3) – hoàn thiện; (4) – đất đai

1

3

  1. c; B – b, C- b, D - c

1

Tư luận

A - Giống nhau

So sánh thế mạnh kinh tế BTB và DH NTB:

- Cả 2 vùng đều phát triển các ngành: + Trồng cây công nghiệp. + Chăn nuôi gia súc lớn. + Khai thác, chế biến lâm sản. + Khai thác, nuôi trồng, chế biến thuỷ hải sản. - Cả 2 vùng đều có những trung tâm du lịch, nhiều thắng cảnh và bãi tắm đẹp, tạo điều kiện để phát triển ngành du lịch, dịch vụ. + Bắc Trung Bộ có: Huế, Động Phong Nha, Sầm Sơn... + Nam Trung Bộ có: Hội An, Nha Trang...

1,75

B - Khác nhau:

- Vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ưu thế hơn về: khai thác lâm sản, khai thác khoáng sản, thuỷ năng, khai thác muối, nghề cá biển khơi....

1,25

Thực hành

A, Vẽ biểu đồ

  • Dạng biểu đồ: Đường tốc độ

  • Yêu cầu:

+ Tính được tốc độ tăng trưởng

+ Vẽ đúng dạng biểu đồ; đảm bảo: đúng khoảng cách năm, chia tỉ lệ phù hợp, có nội dung các trục, số liệu; Đầy đủ tên, chú thích biểu đồ. Biểu đồ gọn gàng, khoa học.

2,5

B, Nhận xét – giải thích

- Giá trị sản xuất công nghiệp đều tăng theo vùng

- Trong đó: tăng nhanh: Đông Bắc, tăng chậm: Tây Bắc

- Qua BSL ta thấy mức độ chênh lệch rất lớn giữa khu vực Đông Bắc và Tây Bắc về giá trị sản xuất công nghiệp, năm 1995 giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao gấp 19 lần Đông Bắc thì đến năm 2010 đã lên tới 80,7 lần.

Đây là sự chênh lệch rất rõ rệt đã phản ánh chính xác trình độ phát triển kinh tế cũng như nguồn tài nguyên thiên nhiên mà hai khu vực này có được.

1,5

PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM

TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2017 - 2018

Môn kiểm tra: ĐỊA LÍ 9

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

(Đề kiểm tra gồm: 02 trang)

Điểm

ĐỀ SỐ 2

Họ và tên:............................................Lớp:....................

  1. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1: Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp:

Cột A

Nối

Cột B

1.Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

  1. kinh tế Tây Bắc.

2. Tây Bắc có địa hình núi cao, hiểm trở.

b. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế Đồng bằng sông Hồng và TDMN phía Bắc

3. Thừa thiên Huế thuộc vùng kinh tế trọng điểm

c. miền Trung.

4. Kinh tế Đông Bắc phát triển hơn

d. Đông Bắc có địa hình núi thấp và trung bình.

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất:

  1. Tiểu vùng Tây Bắc không có các thế mạnh kinh tế nào so với tiểu vùng Đông Bắc?

  1. Thủy điện c. Kinh tế biển

  2. Khai khoáng d. Trồng rừng

B. Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất phụ của vùng Đồng bằng sông Hồng:

  1. Đúng b. Sai

C. Yến sào là sản phẩm nổi tiếng của tỉnh nào?

a. Nha Trang b. Đà Nẵng

c. Khánh Hòa d. Thừa Thiên Huế

D. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nhiều thiên tai hơn vùng Bắc Trung Bộ.

a. Đúng b. Sai

Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau:

Bắc Trung Bộ có đường bờ biển dài, (1)…………………….tạo thành nhiều vũng, vịnh, đầm, phá thuận lợi cho việc xây dựng (2)………………………và (3)…………………………..thủy sản. Đặc biệt, dọc bờ biển có nhiều (4)…………………………., thuận lợi cho ngành du lịch biển.

  1. TỰ LUẬN (3 điểm)

Vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực lớn thứ 2 cả nước. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, tập bản đồ Địa lí 9 và kiến thức đã học em hãy giải thích tại sao.

  1. THỰC HÀNH (4 điểm)

Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ phân theo hoạt động kinh tế

(nghìn tấn)

Hoạt động kinh tế

2005

2009

2012

2016

Khai thác

757,2

881,2

1048,8

1263,2

Nuôi trồng

115,0

174,4

192,9

223,8

a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ phân theo hoạt động kinh tế.

b. Từ biểu đồ đã vẽ và bảng số liệu, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích.

 Hết –

(Học sinh được sử dụng máy tính bỏ túi.

Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm)

Giáo viên ra đề

(Ghi rõ họ, tên, ký)

Nguyễn Thị Hoa

Tổ trưởng chuyên môn

(Ghi rõ họ, tên, ký)

Hiệu trưởng

(Ghi rõ họ, tên, ký)

PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM

TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 - 2018

Môn kiểm tra: Địa lí

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Hướng dẫn chung

- Giáo viên chấm theo khối/ lớp đã được giao.

- Giám viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn thuần.

- Nếu học sinh làm bài theo cách riêng nhưng trình bày khoa học, đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của đáp án thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định (đối với từng phần).

- Sau khi cộng điểm toàn bài mới làm tròn điểm thi, theo nguyên tắc: điểm toàn bài được làm tròn đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm tròn thành 1 điểm).

II. Đáp án và thang điểm:

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

Trắc nghiệm

1

  1. b, 2- d, 3 – c, 4 - a

1

2

A – c; B – b; C – c, D - b

1

3

  1. khúc khuỷu ; (2) – cảng biển; (3) – nuôi trồng; (4) – bãi tắm đẹp

1

Tư luận

Vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực lớn thứ 2, vì:

  • ĐKTN:  + Địa hình đồng bằng, tương đối bằng phẳng  + Đất phù sa màu mỡ, hàng năm vẫn được mở rộng

+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm phù hợp cây lúa nước

+ Sông ngòi dày đặc (sông Hồng, sông Thái Bình) có nguồn nước tưới dồi dào

  • Dân cư-XH:  +Dân cư đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào, chịu khó, có kinh nghiệm

+ CSVC hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước 

+ Chính sách, thị trường….

3

Thực hành

A, Vẽ biểu đồ

  • Dạng biểu đồ: Miền

  • Yêu cầu:

+ Xử lí số liệu (%)

+Vẽ đúng dạng biểu đồ; đảm bảo: đúng khoảng cách năm, chia tỉ lệ phù hợp, có nội dung các trục, số liệu; Đầy đủ tên, chú thích biểu đồ. Biểu đồ gọn gàng, khoa học.

2,5

B, Phân tích mối quan hệ

- Hoạt động khai thác chiếm tỉ trọng lớn (…)

- Cả 2 hoạt động đều tăng trưởng, trong đó:

+tăng nhanh: nuôi trồng

+tăng chậm: khai thác

- Giải thích: + cả hai hoạt động được đầu tư, trong đó ngành khai thác dựa vào nguồn tài nguyên rất lớn

+ Tuy nhiên, Nuôi trồng tăng nhanh do những tiến bộ về khoa học kĩ thuật, mang tính chủ động hơn so với khai thác.

1,5

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I – ĐỀ 2

MÔN: ĐỊA LÝ 9

NĂM HỌC: 2017 – 2018

Cấp độ

Tên

Chủ đề

(nội dung, chương…)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Vùng TDMN phía Bắc

Thế mạnh phát triển kinh tế

vùng kinh tế trọng điểm

Số câu:1,25

Số điểm:1,25 Tỉ lệ 12,5 %

Số câu:1

Số điểm: 1

Số câu:0,25

Số điểm: 0,25

Số câu: 1,25

1,25 điểm= 12,5%

Vùng Đồng bằng sông Hồng

Tình hình phát triển ngành nông nghiệp

Thế mạnh phát triển kinh tế

Số câu:1,5

Số điểm:3,5Tỉ lệ 35%

Số câu: 0,5

Số điểm: 0,5

Số câu: 1

Số điểm: 3

Số câu:1,5

3,5 điểm= 35%

Vùng Bắc Trung Bộ, DH Nam trung bộ

vùng kinh tế trọng điểm

Thế mạnh phát triển kinh tế

  • Vẽ biểu đồ

  • Nhận xét

Số câu: 2,25

Số điểm:5,25 Tỉ lệ 52,5 %

Số câu:0,25

Số điểm: 0,25

Số câu: 1

Số điểm: 1

Số câu: 1

Số điểm: 4

Số câu:2,25

5,25 điểm= 52,5%

Tổng số câu:5

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ 100 %

Số câu : 1,75

Số điểm: 1,75

17,5 %

Số câu: 1,25

Số điểm: 1,25

12,5%

Số câu: 2

Số điểm: 7

70%

Số câu: 5

Số điểm: 10

100%

Ghi chú:

  • Nhận biết: nhớ lại, nhắc lại kiến thức

  • Thông hiểu: nắm được kiến thức và diễn đạt lại theo cách hiểu của HS

  • Vận dụng mức độ thấp: dùng kiến thức đã học giải quyết một vấn đề đã được hướng dẫn.

  • Vận dụng mức độ cao: dùng kiến thức đã học giải quyết một vấn đề hoàn toàn mới, chưa được hướng dẫn.   

  • Phần vận dụng: tối thiểu chiếm 50% trong đề.

...........................................................................................................................