Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề ôn thi học kì 1 Hóa lớp 10 đề số 16

7501cfcb02d8f1d551805fdaab7f5606
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 9 2022 lúc 0:23:58 | Được cập nhật: 21 tháng 4 lúc 5:07:10 | IP: 251.204.110.147 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 28 | Lượt Download: 0 | File size: 0.039818 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (ĐỀ SỐ 16)

A. Phần trắc nghiệm:

Caâu 1. Cation X2+ có cấu hình e: 1s22s22p6, vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

A. Chu kỳ 3, nhóm IIA. B. Chu kỳ 2, nhóm VIA. C. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA D. Chu kỳ 2, nhóm VIIIA.

Caâu 2. 1.( Z = 15). Chu kỳ 3, nhóm VA. 2. (Z = 17). Chu kỳ 3, nhóm VIIA
3.(Z = 23). Chu kỳ 4, nhóm VB. 4. (Z = 19). Chu kỳ 3, nhóm IB.
5.Z = 27). Chu kỳ 4, nhóm VIIB. 6. (Z = 35). Chu kỳ 4, nhóm VIIA.
Vị trí ứng đúng với Z là

A. (1, 2, 3, 6). B. (1, 2, 4, 6). C. (1, 3, 4, 6). D. ( 1, 2, 5, 6).

Caâu 3. Thứ tự tăng dần độ âm điện nào sau đây là đúng:

  1. Na < Mg < Al < B < N < O. B. O < N < Mg < Na < Al < B.

C. Al < Mg< Na < B < O <N. D. Al < Na < Mg < B < N < O.

Caâu 4. Đtích của các hạt electron và hạt nơtron trong các ngtử được quy ước lần lượt là:

A. -1, 0. B. 1- , 1+. C. D. 1- , 0. D. 1+, 0.

Caâu 5. Cặp chất chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là

A. H2O và NaCl. B. N2 và Cl2. C. H2O và HCl D. Cl2 và HCl.

Caâu 6. Trong các phản ứng sau, phản ứng HCl đóng vai trò là chất oxi hóa là

A. HCl + NaOH NaCl + H2O B. 16HCl + 2KMnO4 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O + 2KCl

C. 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2+ 2H2O D. 2HCl + Fe FeCl2 + H2

Caâu 7. Hợp chất khí với Hiđrô của nguyên tố X là XH3, Cthức ôxit cao nhất của X là :

A. X2O3 B. X2O C. X2O5 D. XO3.

Caâu 8. Cho phương trình hoá học : 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO. Trong phản ứng trên, NO2 có vai trò gì?

A. Không là chất khử cũng không là chất oxi hoá. B. Là chất oxi hoá.

C. Là chất khử. D. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.

Caâu 9. Trong các PƯHH sau đây: Phản ứng nào không có sự nhường và nhận e:

  1. Fe3O4 + H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O.

B. KMnO4 + H2SO4 K2SO4 + MnSO4 + O2 + H2O.

C. NaCl + H2O NaOH + Cl2 + H2O.

D. Al + Fe2O3 Fe + Al2O3 .

Câu 10. Hai nguyên tử khác nhau, muốn có cùng kí hiệu nguyên tố thì phải có tính chất nào sau đây:

  1. Cùng số khối. B. Cùng số nơtron và số khối .

C. Cùng số prôtôn D. Cùng số nơtron.

Câu 11. Cho các câu sau đây:

(1). Cấu hình electron và vị trí trong BTH của Cu là: 1s22s22p63s23p6 3d104s1 và ck 4, nhóm IB.

(2). Các chất sau đây được tạo thành bằng liên kết cộng hóa trị CH4 ; NH3 ; CO2 ; HCl; SO3 ; N2.

(3). Trong C. kì từ trái sang phải theo chiều ĐTHN tăng dần tính kim loại tăng, tính phi kim giảm

(4). Số oxi hóa của lưu huỳnh (S) trong H2S, SO2, SO32-, SO42- : -2, +4, +6, +8.

(5) Trong pt HCl+ KMnO4 MnCl2 + KCl + Cl2 + H2O. Hệ số cân bằng của axit là 16.

(6). Anion X – và cation Y+ có cấu hình e giống nguyên tử Ne khi đó: Nguyên tử X có nhiều hơn nguyên tử Y là 2 e.

(7). Trong nguyên tử hạt mang điện là electron và proton.

Số câu đúng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 12. Cho các câu sau đây :

(1). Nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 7. Số hiệu nguyên tử của Y là 13

(2).Nguyên tố X,Y không là đồng vị, chúng khác nhau về số proton trong hạt nhân

(3). Một ion có 18 electron và 17 proton thì điện tích của ion đó là 17+

(4). Có 4 nguyên tố kim loại trong các nguyên tố có số hiệu nguyên tử như sau: 25,10,13,15,17,20, 30

(5). Nguyên tử của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z=28. Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d.

(6). Nguyên tử R có Z= 15. Công thức hợp chất khí đối với hiđro và oxit cao nhất của R là : RH3 , RO3

(7). Các liên kết trong phân tử H2S thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực

Số nhận xét không đúng :

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 13. Trong tự nhiên nguyên tử kẽm có hai đồng vị: , nguyên tử khối trung bình của kẽm là 65,41. Vậy thành phần phần trăm về số nguyên tử của các đồng vị lần lượt là:

A. 41% và 59% B. 59% và 41% C. 65% và 35% D. 65% và 41%

Câu 14: Chọn câu không đúng :

A. Chất ôxi hóa là chất nhận electron và số oxi hóa giảm sau phản ứng.

B. Cho các nguyên tố sau: 12X, 11Y, 13Z. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại là: Y < X < Z

C. Nguyên tử của nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1 là: K, Cu và Cr.

D. Trong phản ứng: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tủ clo đóng vai trò chất khử là 1:5

Câu 15. Nung 14,6 g hỗn hợp kim loại Al, Zn, Mg trong oxi dư thu được m gam oxit. Để hòa tan hết m gam hỗn hợp oxit này cần 650 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị m là:

A. 25.0 g B. 17,2 g C. 35.4 g D. 45,6 g

Câu 16. Cho 4,6 gam KL R ở nhóm IA tdụng với nước thì thu được 1.321 lít khí H2 (đktc). R là:

A. Li B. Rb C. K D. Na

Câu 17. Ion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 3s23p6. %X trong hidroxit cao nhất tương ứng của X là:

A. 32.65% B. 31.63% C. 60% D. 37.35%

Câu 18. Cho 13.32 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat A2CO3 và BCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 14.64 gam muối clorua khan và V lít khí (đktc). Giá trị của V là:

A. 1.344 lít B. 1.792 lít C. 1.586 lít D. 2.688 lít

Câu 19. Cho 43.2 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl vừa đủ thì thấy khối lượng của dung dịch tăng thêm 41.3 gam. Tính khối lượng dung dịch HCl nếu biết Nồng độ C% = 25%.

A. 146 gam B. 292 gam C. 54.8 gam D. 277,4 gam.

Câu 20. Hòa tan hết 108g FeO vào dung dịch HNO3 thì thấy có khí V (lít) khí NO duy nhất thoát ra ở đktc. Tính V?

A. 33,6 B. 22,4 C. 44,8 D. 11,2

Caâu 21. Khi cho 2,46 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư, đun nóng, sinh ra 2,688 lít khí duy nhất NO2 (đktc). % khối lượng của Cu và Al trong hỗn hợp lần lượt là :

A. 21,95 % Cu và 78,05 % Al. B. 78,05 % Cu và 21,95 % Al

C. 38,8 % Cu và 61,2 % Al. D. 61,2 % Cu và 38,8 % Al.

Câu 22. Nếu hòa tan 5,22 gam hỗn hợp gồm Zn và mọt kim loại X ( hóa trị II) trong dung dịch HCl (dư) thì thoát ra 2.016 lít khí H2 (dktc). Mặc khác nếu lấy 5.5 gam kim loại X tác dụng với 240 ml dung dịch HCl thì thấy axit vẫn còn dư. Kim loại X là 1 trong 4 kim loại nào cho sau đây:

A. Ca B. Ni C. Ba D. Fe

Câu 23. X là nguyên tố phi kim thuộc chu kì 2 và có công thức oxit cao nhất là XO2. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức Y4X3 , biết X chiếm 25% theo khối lượng. Y là nguyên tố:

A. Fe B. B C. Al D. Ga

Câu 24. Đốt cháy hỗn hợp 8.86 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al trong oxi , sau một thời gian thu được 12,06 gam chất rắn. Tính thể tích khí O2 ( đktc) đã tham gia phản ứng.

A. 2.24 lít B. 4.48 lít C. 1.12 lít D. 3.36 lít

II. Phần tự luận:

Câu 1. Cân bằng các phương trình phản ứn sau theo phương pháp cân bằng electron:

a).Cr2O3 + KNO3 + KOH → K2CrO4 + KNO2 + H2O

b) KMnO4 + HCl → MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O

Câu 2. Hòa tan31.1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IA ( thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn) vào dung dịch H2SO4 vừa đủ thoát ra V lít khí (đktc) và dung dịch có khối lượng tăng thêm 10.3 gam.

a. Xác định công thức của hai muối ban đầu.

b. Tính C% của các chất trong dung dịch Y.