Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề ôn thi học kì 1 Hóa lớp 10 đề số 14

c590b2d7930335a66a52b01f2ede4741
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 9 2022 lúc 0:13:02 | Được cập nhật: 21 tháng 4 lúc 5:01:04 | IP: 251.204.110.147 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 29 | Lượt Download: 0 | File size: 0.025737 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (ĐỀ SỐ 14)

A. Phần trắc nghiệm: (6 điểm – gồm 24 câu trắc nghiệm)

Câu 1. Ion X2+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Tổng số electron s của X và tổng số electron s của Y hơn kém nhau 1. Số nguyên tố tố Y thỏa mãn điều kiện trên là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 2. Cho các nhận định sau:

(1). Đồng vị là những nguyên tố có cùng số p khác số n.

(2). Đơteri, Triti, Proti là 3 đồng vị của Hidro, Đồng vị nặng nhất của Hidro là Đơteri.

(3). Điện tích của electron có giá trị: qe = 1,602.10-19 culong.

(4). Trong một nguyên tử bất kì phải có đủ thành phần electron, proton, notron.

(5). Đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân vào khoảng 20000 lần.

Số nhận định không đúng là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 3. Ở 200C DAu = 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au?

A.1.52.10-8cm B. 1.45.10-8cm C. 2.52.10-8cm D. 1.02.10-8cm

Câu 4. Cu có hai đồng vị bền . Trong đó chiếm 27%. Tìm khối lượng của có trong 250 gam CuSO4 ( cho biết MO = 16, MS= 32)

A. 72.08 gam B. 60.45 gam C. 78.15 gam D. 61.52 gam

Câu 5. Nguyên tử X có 5 ep ở lớp M, số hạt mang điện tích của ion X- là:

A. 9 B. 18 C. 19 D. 17

Câu 6. Hòa tan hoàn toàn một kim loại A ( hóa trị II) trong dung dịch HCl 21.9% ( vừa đủ) thì thu được dung dịch mới có nồng độ 32.79%. Kim loại A là:

A. Mg B. Fe C. Ca D. Zn

Câu 7. Chọn câu đúng:

A. Trong chu kỳ theo chiều giảm dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần.

B. Trong một nhóm, tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của độ âm điện.

C. Trong một nhóm, bán kính nguyên tử giảm dần tính kim loại tăng dần.

D. trong một chu kỳ, tính phi kim tăng dần theo chiều giảm của độ âm điện.

Câu 8. Cho các nhận định sau đây:

(1). Trong cùng Chu kì , theo chiều tăng ĐTHN , bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim tăng.

(2). Trong cùng nhóm chính, theo chiều tăng tính kim loại độ âm điện của nguyên tố giảm.

(3). Trong một nhóm chính, theo chiều tăng BKNT , khả năng nhường electron tăng dần.

(4). Trong chu kì, hóa trị cùa nguyên tố trong hợp chất khí với hidro giảm dần từ 4 đến 1.

(5). Trong chu kì hóa trị của các nguyên tố trong oxit cao nhất biển đổi tuần hoàn từ 1 đến 7.

(6). Trong một nhóm chính, tính KL tăng dần đông thời tính PK giảm dần theo chiều tăng ĐTHN

Số nhận định đúng là:

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 9. Chọn câu đúng:

A. Số TT nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.

C. Số chu kì nhỏ và chu kì lớn trong BTH lần lượt là 3 và 4

B. Số nguyên tố thuộc chu kì 2 và chu kì 4 lần lượt là 2 và 8.

D. Liên kết trong phân tử KCl là liên kết cộng hóa trị có cực.

Câu 10. Ion X2- có cấu hình e lớp ngoài cùng là: 3s23p6. %X trong hidroxit cao nhất tương ứng của X là:

A. 32.65% B. 40% C. 60% D. 37.35%

Câu 11. Cho các phân tử : H2, CO2, Cl2, N2, I2, C2H4, C2H2. Bao nhiêu phân tử có lk kết ba trong phân tử ? A.1 B. 2 C. 3 D.4

Câu 12. A thuộc nhóm IIA, B thuộc nhóm VA. Hợp chất tạo thành giữa A và B là:

A. A5B2 B. AB C. A3B2 D. A2B3.

Câu 13. A là hợp chất của C và H. Tỉ khối của A đối với O2 là 1.3125. Công thức phân tử của A là:

A. C3H6 B. C2H6 C. C3H8 D. C5H10.

Câu 14. Phân tử nào sau đây mà số cặp electron chưa tham gia liên kết là 4:

A. HCl B. N2 C. CO2 D. H2O.

Câu 15. Số oxi hóa của S trong các hợp chất đơn chất Na2S, S, Na2SO4 và K2SO3 lần lượt là:

A. -2, 0, +4, +6 B. -2, 0, +6, +4. C. +4, -2, 0, +6 D. -2, +4, 0, +6.

Câu 16. Cho phản ứng sau: CuCl2 + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCl thuộc kiểu phản ứng:

A. Thế B. Kết hợp C. Trao đổi D. Phân hủy.

Câu 17. Phản ứng nào sau đây chứng tở HNO3 bị khử mạnh nhất.

  1. Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. C. Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O.

  2. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O.

C. Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O.

D. Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O.

Câu 18. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2.

A. 25 B. 30 C. 32 D. 35.

Câu 19. Cho 5,4 gam Al tác dụng với H2SO­4 đặc, nóng thoát ra 6,72 lít khí X ( đktc) . Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là:

A. 18 B. 20 C. 11 D. 15

Câu 20. Cho Al + HNO3 thu được hỗn hợp hai khí N2 và NO tỉ lệ mol 1:1. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là:

A. 63 B, 104 C.102 D. 98

Câu 21. Cho 8,3 gam Al và Fe tác dụng với HNO3 thu được 13.44 lít khí NO2 ( đktc). Xác định %Al trong hỗn hợp.

A. 35.5% B. 32.53% C. 67.17% D. 56.15%

Câu 22:Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,03mol N2O và 0,01 mol NO . Giá trị m là

A. 8,1 gam B. 13,5 gam C. 2,43 gam D. 1,35 gam

Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp FeS , FeS2 , CuS2 , Cu2S với tỉ lệ mol như nhau và có tổng khối lượng là 9.92 trong oxi (dư) thu được Fe2O3 và SO2 gam thì tổng số mol electron đã nhường là:

A. 0.72 mol B. 0.58 mol C. 0.84 mol D. 0.96 mol

Câu 24. Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư, thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X gồm Fe(NO3)3 và HNO3 dư. Giá trị của m là

A. 11,2 gam. B. 10,2 gam. C. 7,2 gam. D. 6,9 gam.

B. Phần tự luận:

Câu 1. Cân bằng phương trình phản ứng hóa học sau theo phương pháp cân bằng electron:

a). Ca3(PO4)2 + C + SiO2 CaSiO3 + P + CO

b). Mg + H2SO4 MgSO4 + H2S + H2O.

Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam oxit của kim loại (trong đó % = 30%) vào 76,65 gam dung dịch HCl 20%.

a. Xác định công thức oxit kim loại.

b. Tính C% của dung dịch tạo thành sau phản ứng.