Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I ĐỊA 8 NĂM 2020 CÓ MA TRẬN

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Thành Đạt 28 tháng 10 2020 lúc 19:35:30 | Được cập nhật: hôm qua lúc 6:46:34 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 2820 | Lượt Download: 352 | File size: 0.035081 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Mức độ
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Chủ đề

Châu Á

Số điểm: 10
Tổng số câu: 15
Tỷ lệ: 100%
TSĐ: 10
Tổng số câu:TN
8; TL: 3
Tỷ lệ:
TN (40%) TL
(60%)

- TN: Nhận biết được các đặc
điểm tự nhiên, kinh tế xã hội ở
châu Á.
- TL: Trình bày được địa hình và
khoáng sản của châu Á.

TN: 2 câu
TL: 1 câu
Số điểm: 4
TN: 2 câu
TL: 1 câu
40% = 4.0 đ

- TN: Hiểu được các đặc điểm - TN: Tính được mức độ gia
cảnh quan, sông ngòi và sự tăng dân số châu Á giai đoạn
phát triển kinh tế châu Á.
1800 – 2002
Tính được mật độ dân số
- TL: Giải thích được vì sao châu Á.
cảnh quan châu Á phân hóa đa TL: Vận dụng kiến thức đã
dạng.
học giải thích đặc điểm khí
hậu Châu Á
TN: 2 câu
TL: 1 câu
Số điểm: 3
TN: 2 câu
TL: 1 câu
30% = 3.0 đ

TN: 3 câu. TL 1/2 câu
Số điểm: 2

- TN:
Xác định được các
tháng mùa đông dựa
vào bảng số liệu.
TL: Biết xâu chuổi
kiến thức các bài học
để giải thích các đặc
điểm nổi bật của sông
ngòi ở Châu Á?
TN: 1 câu
TL 1/2 câu
Số điểm: 1

TN: 2 câu TL 1/2 câu
20% = 2.0 đ
TN: 1 câu TL 1/2 câu
10% = 1.0 đ

IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu có đáp án đúng nhất

Câu 1: Địa hình Châu Á chủ yếu là
A. hệ thống núi và sơn nguyên cao trung bình.
B. hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng cao.
C. hệ thống núi và cao nguyên đồ sộ bậc nhất thế giới.
D. hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
Câu 2: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á (2002) là
A. 1,0%
B. 1,3%
C. 1,4%

D. 2,4%

Câu 3: Hai khu vực điển hình cho khí hậu nhiệt đới gió mùa ở châu Á là
A. Đông Á và Đông Nam Á.
B. Đông Á và Nam Á.
C. Nam Á và Đông Nam Á.
D. Trung Á và Nam Á.
Câu 4: : Chủng tộc Môngôlôit ở Châu Á phân bố tập trung ở các khu vực
A. Tây Nam Á, Trung Á, Đông Á.
B. Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á.
C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
D. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á
Câu 5: Sông ngòi Bắc Á không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Mùa xuân, băng tuyết tan.
B. Sông thường gây ra lũ băng lớn.
C. Các sông chảy theo hướng từ nam lên bắc.
D. Mạng lưới sông thưa thớt.
Câu 6: Dựa vào bảng số liệu sau: Hãy cho biết dân số Châu Á năm 2002 tăng gấp bao
nhiêu lần năm 1800?
Năm
1800
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân (Triệu người) 600
880
1402
2100
3110
3766
A. 6,2
B. 6,3
C. 6,4
D. 6,5
2
Câu 7: Diện tích Châu Á là 44,4 triệu km , dân số Châu Á năm 2002 là 3.766 triệu
người, vậy mật độ dân số trung bình là
A. 85 người/km2.
B. 10 người/km2.
C. 75 người/km2.
D. 50 người/km2.
.
Câu 8: Dựa vào bảng số liệu nhiệt độ, lượng mưa ở Thượng Hải (Trung Quốc)
Tháng 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11 12
Yếu tố
3, 4,1 8, 13,5 18,8 23,1 27,1 27,0 22, 17,4 11,3 5,8
Nhiệt độ (0C)
2
0
8
Lượng mưa (mm) 59 59 83 93
93
76
145 142 127 71
52
37
Mùa đông ở Thượng Hải kéo dài từ tháng

A. 8 đến tháng 4 năm sau
C. 10 đến tháng 4 năm sau

B. 9 đến tháng 5 năm sau
D. 11 đến tháng 3 năm sau

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á. (3 điểm)
Câu 2 Vì sao cảnh quan châu Á có sự phân hóa đa dạng? (2 điểm)
Tại sao đới khí hậu cực và cận cực ở Châu Á không phân hóa thành nhiều kiểu khí
hậu? ( 0,5 điểm)
Câu 3: Tại sao các dòng sông ở Tây Nam Á và Trung Á càng về hạ lưu thì lưu lương
nước càng ít đi và có khi còn trở thành những dòng sông chết trong hoang mạc? (0,5đ)

V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến chữ số thập phân thứ nhất.
- Lưu ý: Phần tự luận học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội
dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh
họa có thể cho điểm khuyến khích, điểm thưởng theo từng ý trả lời nhưng không vượt quá số
điểm quy định.
B. Đáp án – biểu điểm
Câu
Đáp án
Điểm
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

1
D
8
D

9
B

4
B
10
A

5
C

6
C
12
D

Mỗi
câu
0,25đ

B. TỰ LUẬN (6 điểm)

1

2

- Địa hình:
+ Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính đông – tây và bắc – nam;
sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng
phân bố ở rìa lục địa
+ Địa hình bị chia cắt phức tạp
- Khoáng sản: phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là dầu mỏ, khí
đốt, than, kim loại màu …
- Giải thích: Do châu Á:
+ Lãnh thổ rộng lớn trãi dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo, chiều
dài (cực bắc xuống cực nam) 8500km, chiều rộng (cực đông sang cực
tây) 9200km; nhiều đồi núi …
+ Khí hậu phân hóa đa dạng, có nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu khác
nhau…

1,0
0,5
0,5

1,0
1,0
1.5

3

0,5
0,5
0,5