Đề khảo sát HSG Hóa 9 huyện Tam Dương năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 20:03:51 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 15:53:00 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 462 | Lượt Download: 8 | File size: 0.090472 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP
HUYỆN
NĂM HỌC 2018-2019
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao
đề)
Đề thi này gồm 01 trang
Câu 1. (2 điểm) Hợp chất X có khối lượng mol là 400g/mol, tạo bởi các nguyên tố Fe,
S và O với phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất lần lượt là: 28%, 24% và
48%.
a) Lập công thức phân tử và gọi tên chất X.
b) Viết phương trình phản ứng điều chế hợp chất X trên từ sắt và dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Biết phản ứng này sinh ra khí SO2 là khí gây ô nhiễm môi trường, vậy khi thực hiện phản
ứng cần xử lí khí này như thế nào?
Câu 2. (4 điểm)
1. Hãy viết các phương trình hóa học và nêu hiện tượng quan sát được khi thực hiện các
thí nghiệm sau:
a) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
b) Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch HCl (có pha sẵn 1 giọt quỳ tím).
c) Cho từ từ đến dư dung dịch chứa KOH vào dung dịch CuSO4.
d) Thả một miếng đồng vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
2. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: Na 2SO4,
NaNO3, KOH, Ba(OH)2, H2SO4.
Câu 3. (2 điểm)
a) Hãy tính toán và nêu cách pha chế được 1 lít dung dịch NaCl 0,9% (d= 1,009g/ml)
(dung dịch nước muối sinh lí) từ muối natri clorua và nước tinh khiết.
b) Ở nhiệt độ 20oC cần hòa thêm bao nhiêu gam NaCl vào 200 gam dung dịch NaCl
10% để được dung dịch bão hòa, biết độ tan của NaCl ở 20oC là 36 gam.
Câu 4.(2,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 72,4 gam dung
dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được dung dịch X và 4,48 lít (đktc) khí H2 thoát ra.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm mỗi muối trong dung dịch X.
Câu 5. (4,5 điểm)
1. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau phản ứng thu được 35,85
gam chất rắn A (trong A nguyên tố kali chiếm 32,636% về khối lượng) và khí B. Tính
thể tích khí B (đktc)?
2. Hỗn hợp X gồm O2 và SO2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Lấy 6,72 lít (đktc) hỗn hợp
X cho vào bình phản ứng chứa một ít xúc tác V 2O5 rồi nung nóng để thực hiện phản
ứng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy có
50,625 gam kết tủa Y (gồm hai muối). Tính hiệu suất của phản ứng chuyển hóa SO 2
thành SO3.
Câu 6. (3 điểm) Dẫn H2 (dư) đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4, MgO, CuO nung
nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn.
Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225 ml dung dịch HCl 2M. Hãy viết
PHÒNG GD&ĐT TAM
DƯƠNG
các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm số mol mỗi chất có
trong hỗn hợp X.
Câu 7. (2 điểm) Có 16,0 gam oxit kim loại MO chia thành 2 phần bằng nhau:
- Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong HCl dư, xử lí dung dịch thu được ở những điều kiện
thích hợp thu được 17,1 gam một muối X duy nhất.
- Cho phần 2 tác dụng với H 2SO4 loãng dư, xử lí dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ
dưới 1110C chỉ thu được 25,0 gam một muối Y duy nhất.
Xác định M và công thức 2 muối X, Y biết Mx<180g/mol, MY< 260g/mol
----------------Hết-------------(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh ....................................................................SBD ...............Phòng
thi....................
PHÒNG GD&ĐT TAM
DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9
Năm học: 2018 – 2019
Môn Hóa học
Đáp án
Thang
điểm
Câu
1.
Câu 1: 2 điểm
a. Gọi công thức phân tử hợp chất X là FexSyOz
x
400.28
2
56.100
;
y
400.24
400.48
3 z
12
32.100
16.100
;
Ta có:
Vậy công thức phân tử X là Fe2S3O12 Fe2(SO4)3 sắt (III) sunfat
t
2.
o
b. 2Fe + 6H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Khí SO2 sinh ra cần được dẫn vào dung dịch kiềm (NaOH, Ca(OH)2....) để
được hấp thụ tránh để thoát ra không khí gây ô nhiễm.
Câu 2 (4 điểm):
1. a. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3↓ + H2O
0,25
0,75
0,25
0,5
0,25
ở mỗi
thí
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2
nghiệm:
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại rồi tan dần đến
viết
hết tạo dung dịch trong suốt.
đúng
b.
KOH + HCl KCl + H2O
phương
Hiện tượng: Dung dịch từ màu đỏ sau đó nhạt dần và chuyển dần sang
trình
màu xanh.
được
c. 2KOH + CuSO4 Cu(OH)2↓ + K2SO4
0,25đ
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu xanh
nêu
d. Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O
đúng
Hiện tượng: dung dịch chuyển sang màu xanh, có khí không màu, mùi hắc hiện
thoát ra.
tượng
2. Dùng các mẩu quỳ tím nhúng lần lượt vào dung dịch các mẫu thử:
được
- Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
0,25đ
- Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là KOH, Ba(OH)2 Nhóm bazơ
- Mẫu làm quỳ tím không đổi màu là Na2SO4, NaNO3 nhóm muối
- Dùng dung dịch H2SO4 đã nhận biết ở trên thử lần lượt với các mẫu thử
nhóm bazơ, mẫu nào tạo kết tủa là Ba(OH)2, mẫu còn lại là KOH
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 ↓ + 2H2O
- Dùng dung dịch Ba(OH)2 đã nhận biết ở trên lần lượt thử với các mẫu
nhóm muối, mẫu nào tạo kết tủa là Na2SO4, mẫu còn lại không có phản
ứng là NaNO3
3.
Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 ↓ + 2NaOH
Câu 3 (2 điểm):
a. mdd NaCl = 1000.1,009 =1009 gam, → mNaCl = 1009. 0,9% = 9,081 gam
Cách tiến hành: Lấy một ít nước đổ vào bình có thể tích lớn hơn 1 lít, cân
lấy 9,081 gam NaCl và vào bình, khuấy đều để NaCl tan hoàn toàn. Thêm
nước vào bình đến khi đủ 1 lít dung dịch
b. mNaCl (dd) = 10%.200 = 20 gam, mH2O = 200-20 =180 gam
m 20
.100 36
gọi khối lượng NaCl cần thêm vào là m gam, ta có: 180
0,5
0,5
0,5
0,5
m = 44,8 gam
4.
Câu 4: 2,5 điểm
Gọi số mol Mg và Fe trong hỗn hợp lần lượt là x, y mol
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
x
x
x
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
y
y
y
→ Ta có:
mhh = 24x + 56y =8 gam
(1)
nH2 = x + y = 4,48 :22,4 =0,2
(2)
→x = 0,1 mol
%mMg =30%;
%mFe = 70%
b. mdd sau p/ư = 72,4 + 8 – 0,2.2 = 80 gam
0,5
120.0,1
152.0,1
15%
19%
C% ddMgSO4 = 80.100%
; C% FeSO4 = 80.100%
5.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5 (4,5 điểm):
1.Gọi số mol KMnO4 và KClO3 lần lượt là x, y mol
to
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
→
x
x/2 → x/2 →x/2
mol
0,5
to
2KClO3 2KCl + 3O2↑
→
y
y → 3y/2
mol
Theo bài ra ta có hệ:
mcr 142 x 74,5 y 35,85 g
mK 39( x y ) 35,85.32, 636% 11, 7 g
x 0, 2
y 0,1
nO =0,5 x+ 1,5 y =0,5 . 0,2+1,5. 0,1=0,25(mol)
2
0,5
0,5
0,5
→ VO2 = (0,25. 22,4 = 5,6 lít
2. Gọi số mol SO2 và O2 trong 6,72 Lít hỗn hợp đầu lần lượt là x, y mol
Ta có:
M x 28.2 56( g / mol ) ;
mX = 0,3 . 56 = 16,8 gam
1
6, 72
0,3mol
x y
22, 4
→ x 0, 225mol
64 x 32 y 28.2.0,3 16,8 gam y 0, 075mol
Gọi số mol SO2 phản ứng là a mol, số mol SO2 dư = (0,225 – a)
0,5
t
o
2SO2 + O2 2SO3
a →0,5a → a
SO2
0,225- a
+
Ba(OH)2
BaSO3 + H2O
0,225 -a
SO3
+
Ba(OH)2 BaSO4 + H2O
→
a
a
mmuối = 217(0,225-a) + 233a = 50,625 gam
→ a = 0,1125 mol
nO =0,5 . 0,09=0,045 ( mol );nO =0,075−0,05625=0,01875(mol)
2
0,5
2dư
n SO =0,225−0,1125=0,1125 (mol)
Vì nO