Đề khảo sát HSG Hóa 9 huyện Sông Lô năm 2016-2017
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 20:01:35 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 17:43:13 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 205 | Lượt Download: 4 | File size: 0.116301 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
PHÒNG GD&ĐT SÔNG
LÔ
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 - VÒNG III
NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang)
Cho biết: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23, Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5;
Fe=56; Cu=64; Ba=137.
Câu 1 (1 điểm). Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, NaOH,
Na2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 40%, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí
(đktc) có tỉ khối so với H2 là 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn
dung dịch Y, thu được 170,4 gam muối khan. Tính m.
Câu 2 (2 điểm).
1. Hoàn thành các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau, chỉ rõ các chất từ X 1
đến X5 :
(1) AlCl3 + X1 X2 + CO2 + NaCl
(2) X 2 + X3 Al2(SO4)3 + Na2SO4
+ H2 O
(3) X1 + X3 CO2 + ...
(4) X2 + Ba(OH)2 X4 + H2O
(5) X1 + NaOH X5 + H2O
2. Có 3 mẫu phân bón (dạng bột): Supe photphat kép Ca(H2PO4)2; Kali clorua KCl;
Amoni nitrat NH4NO3.
Chỉ dùng một hóa chất hãy phân biệt 3 mẫu phân bón trên.
Câu 3 (1 điểm). Có 3 khí (A), (B), (C) ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Đốt
cháy một thể tích khí (A) tạo ra một thể tích khí (B) và hai thể tích khí (C). Khí (C)
được sinh ra khi đun nóng S với H2SO4 đặc. Khí (B) là một oxit có khối lượng oxi
gấp 2,67 lần khối lượng của nguyên tố tạo oxit. Xác định các chất (A), (B), (C) và
viết các phương trình phản ứng khi cho mỗi khí (B), (C) lội qua dung dịch
Na2CO3.
Câu 4 (1 điểm). Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch
chứa y mol Ba(OH)2. Mối liên hệ giữa số mol kết
tủa thu được theo số mol CO 2 được biểu diễn theo
đồ thị hình bên.
- Viết phương trình hóa học xảy ra.
- Tính giá trị của x, y.
Câu 5 (1,5 điểm). Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch
HCl dư, thu được 0,784 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu lấy 0,12 mol X tác dụng với
khí clo dư, đun nóng thu được 17,27 gam hỗn hợp chất rắn Y. Tính thành phần %
về khối lượng của các chất trong X (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu 6 (1,5 điểm). Có hỗn hợp chất rắn A gồm: Zn, ZnO, Fe, Fe2O3 . Bằng phương
pháp hóa học hãy tách các chất rắn ra khỏi hỗn hợp A (sao cho lượng mỗi chất
rắn sau khi tách không đổi).
Câu 7 (2 điểm). Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và
FexOy thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít H2 . Cho từ từ dung dịch HCl
vào dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì lọc kết tủa, đem nung
đến khối lượng không đổi, được 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng
với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch E chỉ chứa một
muối sắt duy nhất và 2,688 lít SO2 .
(Biết hiệu suất các phản ứng đạt 100% ; thể tích các khí đo ở đktc)
a) Xác định công thức phân tử oxit sắt.
b) Tính giá trị của m
------------Hết----------Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì
thêm.
Họ và tên thí sinh:...........................................................................................Số báo
danh.............................
Name: Phùng Thanh Duy, trường THCS Sông Lô, Email: duyhoa
[email protected]
HƯỚNG DẪN CHẤM
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 - VÒNG III
PHÒNG GD&ĐT SÔNG
LÔ
NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Name: Phùng Thanh Duy, trường THCS Sông Lô, Email: duyhoa
[email protected]
Câu
1
Nội dung
Điể
m
Các phương trình phản ứng:
2Na + H2SO4
Na2SO4 + H2
Na2O + H2SO4
(1)
Na2SO4 + H2O
(2)
2NaOH + H2SO4
Na2SO4 + 2H2O
Na2CO3 + H2SO4
Na2SO4 + CO2 + H2O
(3)
(4)
0,25
170,4
Theo (1), (2), (3) và (4): nH2SO4 = nNa2SO4 = 142 = 1,2 mol
8,96.16,75.2
22,4
Khối lượng hỗn hợp khí =
= 13,4 gam
0,25
170,4.100
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 51,449 = 331,2 gam
1,2.98.100
40
Khối lượng dung dịch H2SO4 phản ứng =
= 294 gam
0,25
Vậy: m = 331,2 – 294 + 13,4 = 50,6 gam
0,25
Câu
2
Nội dung
1. (1) AlCl3 + 3NaHCO3
Al(OH)3
Điể
m
+ 3CO2
+ 3NaCl
(X1)
(X2)
(2) 2Al(OH)3 + 6NaHSO4 Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 6H2O
(X2)
(X3)
(3) NaHCO3 + NaHSO4 CO2 + Na2SO4 + H2O
(X1)
(X3)
0,25
0,25
0,25
(4) 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O
(X2)
(X4)
(5) NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
(X1)
(X5)
2. Chọn thuốc thử là dung dịch Ca(OH)2 dùng dư:
0,25
0,25
0,25
- Nếu không có hiện tượng gì là KCl.
- Nếu xuất hiện kết tủa là Ca(H2PO4)2.
0,25
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 4H2O
- Nếu có bọt khí mùi khai là NH4NO3.
0,25
2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Câu
3
Nội dung
Điể
m
o
t
Theo đề ta có: H2SO4 đặc + S khí C. Suy ra khí (C ) là SO2
to
PTHH: 2H2SO4đặc + S 3SO2 + 2H2O
Đặt công thức tổng quát của (B) là R2Ox
0,25
16x
2,67
Ta có : 2R
R = 3x
Chỉ có x = 4, R = 12 là thỏa mãn. Vậy (B) là khí CO2
to
Ta lại có: 1(A) + O2 1CO2 + 2SO2
Suy ra 1 mol A có 1molC và 2mol S. Vậy CTHH của khí (A) là CS2
Phản ứng của CO2 và SO2 khi lội qua dung dịch Na2CO3
CO2 + H2O + Na2CO3 2NaHCO3
SO2 + Na2CO3 Na2SO3 + CO2
0,25
0,25
0,25
Câu
4
Nội dung
-
Điể
m
PTHH: Theo thứ tự:
CO2 + Ba(OH)2
BaCO3 + H2O
CO2 + BaCO3 + H2O
(1)
Ba(HCO3)2 (2)
- Ta thấy y = số mol BaCO3 (Cực đại)
0,25
0,25
+ Tại vị trí số mol CO2 = 1,2 mol, kết tủa bị hòa tan một phần còn 0,2
mol:
0,25
1,2 = y + (y – 0,2) => y = 0,7
+ Tại vị trí số mol CO2 = 0,8 mol, kết tủa bị hòa tan một phần còn x 0,25
mol:
0,8 = y + (y – x) = 0,7 + (0,7 – x) => x = 0,6
Câu
5
Nội dung
Điể
m
Gọi số mol của Al, Fe, Cu trong 3,31 gam X lần lượt là x, y, z
27x + 56y + 64z = 3,31 (I)
Phương trình hóa học:
2Al 6HCl 2AlCl3 3H 2
Mol: x
1,5x
Fe 2HCl FeCl2 H 2
Mol: y
n H2 1,5x y
y
0,25
0, 784
0, 035(mol) (II).
22, 4
----------------------------------------------------Gọi số mol của Al, Fe, Cu trong 0,12 mol X lần lượt là kx, ky, kz.
kx + ky + kz = 0,12 (III).
Khi cho X tác dụng với clo dư, phương trình hóa học là
0,25
o
2Al 3Cl 2 t 2AlCl3
Mol : kx
kx
to
2Fe 3Cl2 2FeCl 3
Mol : ky
ky
o
Cu + Cl2 t CuCl 2
Mol : kz
kz
m Y 133,5kx 162,5ky 135kz 17, 27(IV).
xyz
0,12
1, 25x-2,23y+1,07z 0 (V).
133,5x
162,5y
135z
17,
27
Từ (III) và (IV)
----------------------------------------------------Kết hợp (I), (II), (V) ta có hệ phương trình, giải ra ta được:
27x 56y 64z 3,31
1,5x y 0, 035
1, 25x 2, 23y 1, 07z 0
0,25
0,25
x 0, 01
y 0, 02
z 0, 03
----------------------------------------------------Khối lượng của các kim loại trong 3,31 gam X là:
mAl = 0,01.27 =0,27 (gam)
mFe = 0,02.56 = 1,12 (gam)
mCu = 1,92 (gam).
Thành phần % về khối lượng của các chất trong X là
0, 27
100% 8,16%.
3,31
1,12
%m Fe
100% 33,84%.
3,31
%m Cu 100% 8,16% 33,84% 58, 00%
0,25
%m Al
Câu
6
Nội dung
-
Đốt hỗn hợp A trong Cl2 dư thu được hỗn hợp B: ZnO, Fe2O3, ZnCl2,
FeCl3
o
t
Zn + Cl2 ZnCl2
0,25
Điể
m
t
0,25
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
- Cho B vào nước khuấy đều, lọc chất rắn được:
dd X( ZnCl2, FeCl3) và Chất rắn Y ( ZnO, Fe2O3)
- Dung dịch X cho tác dụng với NaOH dư:
0,25
ZnCl2 + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
+ Lọc kết tủa Fe(OH)3 nung đến khối lượng không đổi được Fe2O3, khử Fe2O3
0,25
bằng CO thu được Fe:
o
to
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
t
Fe2O3 + 3CO 2Fe +3CO2
+ Dung dịch nước lọc (NaOH dư, Na2ZnO2, NaCl) cho tác dụng với CO2 dư:
NaOH + CO2 NaHCO3
Na2ZnO2 +2 CO2 + 2H2O Zn(OH)2 + 2NaHCO3
Lọc kết tủa Zn(OH)2 nung đến khối lượn không đổi được ZnO, khử ZnO bằng 0,25
CO được Zn:
t
0,25
Zn(OH)2 ZnO + H2O
o
o
o
t
ZnO + CO Zn + CO2
- Chất rắn Y + NaOH dư, lọc chất rắn được: Fe2O3 và nước lọc Z (NaOH dư,
Na2ZnO2)
Nước lọc Z + CO2 dư, lọc lấy Zn(OH)2, nung đến khối lượng không đổi được
ZnO:
NaOH + CO2 NaHCO3
Na2ZnO2 +2 CO2 + 2H2O Zn(OH)2 + 2NaHCO3
0,25
o
t
Zn(OH)2 ZnO + H2O
Câu
7
2đ
Nội dung
Điể
m
Phản ứng nhiệt nhôm:
o
2yAl + 3FexOy
t
yAl2O3 + 3xFe
Do chất rắn B tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng H 2 B có dư Al 0,25
B gồm Al dư, Al2O3, Fe.
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
Dung dịch C gồm NaOH dư, NaAlO2. D là Fe.
0,25
0, 672
2
nH2
0, 03 (mol) nAl d .0, 03 0, 02 (mol)
22, 4
3
Dung dịch HCl + dung dịch C:
NaOH + HCl NaCl + H2O
NaAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
Kết tủa thu được là lớn nhất phản ứng tạo kết tủa Al(OH)3 xảy ra vừa đủ.
0,25
0,25
D tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch E chỉ chứa một
muối sắt duy nhất có 2 trường hợp:
0,25
0,25
0,25
0,25
* Học sinh có thể giải bằng cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tôi đa.