Đề khảo sát HSG Hóa 9 huyện Cẩm Thúy năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 20:04:49 | Được cập nhật: 21 giờ trước (0:53:15) | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 269 | Lượt Download: 7 | File size: 0.124014 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
CẨM THỦY
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Số báo danh
...................
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG DỰ THI
CẤP TỈNH NĂM HỌC 2018-2019 (LẦN 2)
Môn thi: Hoá học
Ngày thi: 06 tháng 12 năm 2018
Thời gian : 150 phút(không kể thời gian giao
đề)
Đề thi gồm: 02 trang
Câu 1: (2,0 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng để thực hiện dãy chuyển hóa sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
MnO2 Cl2 HCl FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4
(7)
Fe(NO3)2
(8)
(9)
(10)
CaCl 2 Ca(NO3)2 CaCO3
Ca(HCO3)2
2. Có 5 dung dịch chứa trong 5 lọ riêng biệt gồm các chất : Na 2CO3, BaCl2,
MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số bất kỳ 1,2,3,4,5 . Thực hiện các thí nghiệm
được kết quả như sau:
- Chất ở lọ 1 tác dụng với chất ở lọ 2 cho khí bay lên, và tác dụng với chất ở lọ 4
tạo thành kết tủa.
- Chất ở lọ 2 cho kết tủa trắng với chất ở lọ 4 và lọ 5.
Hãy cho biết tên chất có trong từng lọ 1,2,3,4,5.Giải thích và viết phương trình
phản ứng
minh hoạ.
Câu 2: (2,0 điểm)
Trộn 10ml hidrocacbon thể khí với một lượng O2 dư rồi làm nổ hỗn hợp này
bằng tia lửa điện. Làm cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích của hỗn hợp thu được sau
phản ứng giảm đi 30ml. Phần còn lại cho đi qua dung dịch KOH dư thì thể tích của
hỗn hợp giảm 40ml. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo dạng
mạch thẳng của hidrocacbon.
Câu 3: (2,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn m gam oxit MO ( M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch
H2SO4 6,25% (loãng) thì thu được dung dịch X trong đó nồng độ H 2SO4 còn dư là
2,433%. Mặt khác khi cho CO dư đi qua m gam MO nung nóng, phản ứng hoàn
toàn thu được hỗn hợp khí Y, cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ còn
một khí duy nhất thoát ra, trong dung dịch có chứa 2,96 gam muối.
1. Xác định kim loại M và khối lượng m.
2. Cho x gam Al vào dung dịch X thu được ở trên, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thì thu được 1,12 gam chất rắn. Tính x?
Câu 4: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm hidro và axetilen có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn 1,792
lít X(đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính
phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X và tỉ khối của hỗn hợp khí thu được so
với H2.
Câu 5: (2,0 điểm)
Cho V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ chứa 3,48 gam oxit kim loại nung
nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối
so với H2 bằng 20. Dẫn toàn bộ lượng khí này vào bình chứa 500 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,08M, sau phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc tách
kết tủa rồi cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch A ta thu được p gam kết
tủa. Cho toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên vào bình chứa dung dịch HCl dư,
phản ứng kết thúc thu được 1,008 lít H2 (đktc). Viết các phương trình hoá học của
các phản ứng xảy ra. Tính V, m, p và xác định công thức của oxit kim loại trên
Câu 6: (2,0 điểm)
1. Có 3 chất lỏng gồm: rượu etylic, benzen và nước. Trình bày phương pháp
hoá học đơn giản để phân biệt chúng.
2. Hợp chất hữu cơ A mạch hở chứa C,H,O có khối lượng mol bằng 60 gam.
Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của A.
Xác định công thức cấu tạo đúng của A, biết rằng A tác dụng được với NaOH và
với Na kim loại.
Câu 7: (2,0 điểm)
Hỗn hợp bột X gồm nhôm và kim loại kiềm M. Hoà tan hoàn toàn 3,18 gam
X trong lượng vừa đủ dung dịch axit H 2SO4 loãng thu được 2,464 lít H2 (đktc) và
dung dịch Y (chỉ gồm muối sunfat trung hoà). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ
dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết thành kết tủa thì thu được
27,19 gam kết tủa.
1. Xác định kim loại M.
2. Cho thêm 1,74 gam muối M2SO4 vào dung dịch Y thu được dung dịch Z.
Tiến
hành kết tinh cẩn thận dung dịch Z thu được 28,44g tinh thể muối kép. Xác định
công thức của tinh thể?
Câu 8: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Trung hoà 8,3g X
bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,6g muối
khan. Mặt khác, nếu cho 8,3g X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3 thì thu được 21,6g bạc. Xác định công thức phân tử của hai axit.
Câu 9: (2,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp hai kim loại A, B (M A V(hơi H2O) = 30ml.
Phần khí còn lại cho đi qua dd KOH thì thể tích giảm 40ml
=> V(CO2) = 40ml.
2
Gọi CTPT của hidrocacbon là: CxHy
PTHH: CxHy + (x+y/4)O2
xCO2 + y/2H2O
2,0đ
10
10x
5y
ml
Ta có: 10x = 40 => x =4; 5y = 30 => y = 6.
Vậy CTPT của hidrocacbon là: C4H6
CTCT: Viết đúng 04 CTCT
3
1
78,4.6,25
nH SO
0,05 (mol)
100.98
Gọi nMO = a mol
2,0đ 1,0
- Hòa tan MO vào dd H2SO4 loãng:
đ
MO + H2SO4 MSO4 + H2O
mol: a
a
a
2
4(bd)
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
=>
nH SO
2
4(du)
(0,05 a) mol
mddsau pu (M 16)a 78,4 (gam)
0,25
mMO (M 16)a m (gam)
Ta có
C%(H SO
2
4(du) )
98(0,05 a)
2,433%
(M 16)a 78,4
(I)
- Khử MO bằng CO dư
t
MO + CO M + CO2
a
a
a
a
Vậy hỗn hợp Y gồm CO2 và CO dư
- Cho Y qua dd NaOH có nNaOH = 0,5.0,1= 0,05 (mol) mà chỉ còn
một
khí thoát ra thì đó là CO, vậy CO 2 đã phản ứng hết. Gọi k là số mol
Na2CO3, t là số mol NaHCO3 (t,k>= 0).
- Phản ứng có thể xảy ra:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
k
2k
k
CO2 + NaOH NaHCO3
t
t
t
Ta có 106k + 84t = 2,96 (II)
2k + t = 0,05 (III)
Từ (II) và (III) => k = 0,02
o
n
a 0,03 (mol)
0,25
0,25
t = 0,01
=> CO
Thay vào (I) được M = 56 => đó là Fe
0,25
và m = (56 + 16).0,03 = 2,16 (g)
2 Dung dịch X gồm: FeSO4 ( 0,03 mol)
H2SO4 dư ( 0,02 mol)
1,0
Khi cho Al vào, phản ứng hoàn toàn mà có 1,12 g chất rắn => H 2SO4
đ đã hết
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
0,04/3 0,02
2Al + 3FeSO4 Al2(SO4)3 + 3Fe
0,5
2b/3
b
b
Khối lượng Fe trong dd X : 56.0,03 = 1,68 (g) > 1,12 (g)
=> FeSO4 còn dư thì Al hết.
11,2
b
0,02
56
Vậy
2
=>
nAl
0,04 0,04 0,08
(mol)
3
3
3
0,08
=> x = 27. 3 = 0,72 (g)
4
2,0đ
5
2,0đ
Gọi số mol H2, C2H2 trong X là a, b mol.
Ta có: MX = 5,8.2 = 11,6 g => MX = (2a + 26b)/(a + b) = 11,6
=> a = 3/2b.
%V(H2) = %n(H2) = 3/2b/(3/2b+b).100% = 60%; %V(C2H2) = 40%.
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn, nên có thể có các phản ứng xảy ra:
C2H2 + H2
C2H4
(1)
Nếu H2 còn dư thì có tiếp phản ứng:
C2H4 + H2
C2H6 (2)
Theo đề: nX = 1,792/22,4 = 0,08 mol trong đó:
n(H2) = 60%.0,08 = 0,048mol; n(C2H2) = 0,08 - 0,048 = 0,032 mol.
Theo pt(1): n(H2pư) = n(C2H2) = 0,032 mol = n(C2H4 tạo ra).
=> n(H2 dư) = 0,048 - 0,032 = 0,016 mol.
Theo pt (2): n(C2H4pư) = n(H2dư) = 0,016 mol = n(C2H6)
=> n(C2H4 dư) = 0,032-0,016 = 0,016 mol.
Vậy Mhh = (0,016.28 + 0,016.30)/0,032 = 29g
=> d(hh khí/H2) = 29/2 = 14,5.
- Đặt công thức oxit kim loại là MxOy; có số mol là a.
- ............................................
Phương trình hoá học:
t
MxOy + yCO xM + yCO2
(1)
mol:
a
ay
ax
ay
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (2)
CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2 (3)
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 BaCO3 + BaCO3 +
2H2O (4)
2M + 2nHCl 2MCln + nH2
(5)
mol: ax
0,5nax
(Với n là hoá trị của kim loại M)
- Tính V:
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
o
Theo (2):
Mà
n BaCO3 2 n CO2 2 n Ba OH 0, 08.0,5 0,04 mol
2
3,94
0, 02mol
197
0, 04 – 0, 02 0, 02 mol
n BaCO3 thu®î c
n BaCO3 ph¶nøng 3
0,5
Theo (3):
n CO2 3 n BaCO3 p 3 0, 02 mol
1
0, 06
nCO d nCO2
0, 02 mol
n
0,04
0,
02
0,
06
mol
CO2
3
3
nCO ban®Çu 0, 06 0,02 0,08 mol
V = 1,792 lít
- Tính m: áp dung ĐLBTKL ta có: m = 3,48 + 0,06.28 - 0,06.44 =
2,52 gam
- Tính p:
n
n
n
0, 02 mol
BaCO (4)
Ba HCO
Theo (3), (4): CaCO
p = 0,02 . 100 + 0,02 . 197 = 5,94 gam
- Xác định công thức của oxit kim loại:
3
3
3 2
0,5
0,5
1, 008
0, 09
nH 2 0,5nax
0, 045 mol ax
22, 4
n
Theo (5):
Mặt khác: m=axM=2,52 gam
2,52
.n=28n
0, 09
n=2 và M = 56 (Fe) thoả mãn
0, 09
ax
0, 045
2
nCO2 ay 0, 06 mol
M=
Ta lại có
1
6
2,0đ
2
7
1
x 0, 045 3
y 0, 06 4
Vậy công thức oxit kim loại là Fe3O4
0,5
Hoà tan trong nước nhận ra benzen do phân thành hai lớp.
0,25
2 chất còn lại đem đốt cháy, nếu cháy đó là rượu, còn lại là nước.
0,25
Gọi CTPT của A là CxHyOz
0,25
- Khi z = 1 ta có: 14 x +y = 44 => x= 3; y= 8 . CTPT của A là C3H8O
Các CTCT: CH3-CH2-CH2OH ; CH3-CH(OH)-CH3, CH3-CH2-O-CH3 0,25
- Khi z = 2 ta có: 14 x + y = 28 => x= 2; y= 4 . CTPT của A là C2H4O2
Các CTCT : CH3- COOH; HO-CH2-CHO; HCOOCH3
0,25
- Khi z = 3 thì 14 x + y = 12 (loại)
0,25
Trong các chất trên chỉ có CH 3- COOH tác dụng được với NaOH và
Na
CH3- COOH + NaOH CH3- COONa + H2O
0,5
CH3- COOH + Na CH3- COONa + 1/2 H2
Vậy A là: CH3- COOH
n(H2) = 2,646/22,4 = 0,11 mol.
2,0đ
2
8
2,0đ
Gọi nM = x mol, nAl = y mol(x,y>0)
Ta có M.x + 27y = 3,18 (I)
PTHH 2M + H2SO4
M2SO4 + H2
(1)
x
x/2
x/2
mol
2Al + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
y
y/2
3/2y
mol
n(H2) = 0,11 => x + 3y = 0,22 (II)
Cho Ba(OH)2 vào dd Y
M2SO4 + Ba(OH)2
BaSO4 + 2MOH (3)
0,5x
0,5x
x
mol
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2
3BaSO4 + 2Al(OH)3 (4)
0,5y
1,5y
y
mol
MOH + Al(OH)3
MAlO2 + 2H2O (5)
Theo pt (1),(2),(3),(4) n(BaSO4) = n(H2) = 0,11 mol
m(BaSO4) = 0,11.233 = 25,63g< 27,19g => Trong kết tủa có
Al(OH)3
n(Al(OH)3) = (27,19 – 25,63)/78 = 0,02 mol.
Theo pt(5) n(Al(OH)3 bị tan) = n(MOH) = x mol
n(Al(OH)3 còn lại) = y – x = 0,02 mol (III).
Từ (I),(II),(III) => x = 0,04
y = 0,06
M = 39 (Ka li).
n(K2SO4) thêm vào = 1,74/174 = 0,01 mol.
Dung dịch sau khi thêm có n(Al2(SO4)3) = 0,03 mol, n(K2SO4) =
0,02+0,01 = 0,03 mol, n(H2O kết tinh) = (28,44 – 0,03.174 – 0,03.342)/
18= 0,72 mol.
Gọi CT của tinh thể muối kép là aK2SO4.bAl2(SO4)3.cH2O
Ta có a:b:c = 0,03:0,03:0,72 = 1:1:24.
Vậy CT của muối là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Theo đề: nAg = 21,6/108 = 0,2 mol.
- Vì X có phản ứng tráng bạc nên X chứa 1 axit là HCOOH.
HCOOH + 2AgNO3 + 2NH3
2Ag + 2NH4NO3 + CO2
0,1
0,2
mol.
Gọi CTPT của axit còn lại là CnH2n+1COOH có a mol.
PTHH: CnH2n+1COOH + NaOH
CnH2n+1COONa + H2O
a
a
mol
HCOOH + NaOH
HCOONa + H2O
0,1
0,1
mol.
Theo đề: (14n + 46).a + 46.0,1 = 8,3 (1)
(14n + 68).a + 68.0,1 = 11,6 (2)
Giải pt(1) và (2) ta được: n = 2; a = 0,05 mol.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
Vậy CTPT của hai axit là: HCOOH và C2H5COOH.
0,25
0,25
9
- Đặt công thức trung bình của hai kim loại A, B là M (MA< M < MB)
2,0đ
-
n HCl
73.1,1.20
0, 44 mol
100.36,5
- Phương trình hóa học
MCl2 + H
M + 2HCl
2
(mol) 0,22 0,44
Phương trình về khối lượng chất rắn
1
0,22
0,22( M +71) = 21,22 gam M 25,45
24 < 25,45 <40 Hai kim loại cần tìm là Mg và Ca
0,5
Đặt số mol của Mg và Ca trong hỗn hợp ban đầu là x và y mol.
- Ta có: x + y = 0,22
95x + 111y =21,22
- Giải ra được x = 0,2 mol; y =0,02 mol
- Tính % Mg =
2
24.0, 2
24.0, 2 40.0, 02
100% 85,71%
% Ca = 100%-85,71%= 14,29%
0,5
135.25
n CuCl2
0, 25 mol
100.135
Ta có:
- Các phương trình phản ứng
Ca 2H 2O
Ca OH 2 H 2
(mol) 0, 02
0, 02
0, 02
CuCl2 Ca(OH) 2
Cu(OH) 2 CaCl 2
( mol) 0, 02
0, 02
0, 02
0, 02
Mg CuCl 2
MgCl2 Cu
(mol) 0, 2
0, 2
0, 2
0, 2
- CuCl2 dư là: 0,25 – 0,02 – 0,2 = 0,03 mol
- Khối lượng của chất rắn Z là mZ=0,02.98 + 0,2.64 = 14,76 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
0,5
mdd sau= 24.0,2 + 40.0,02 + 135 – 0,02.2-14,76 = 125,8 gam
- Nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng là
C% (MgCl2) =
0, 2.95
125,8
100% 15,10%
0, 02.111
125,8
C% (CaCl2) =
C% (CuCl2) =
0, 03.135
125,8
100% 1,76%
100% 3,22%
to
2C2H6 + 7O2 4CO2 + 6H2O
t
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
o
to
2H2 + O2 2H2O
nX
10
2,0đ
0,5
(1)
(2)
(3)
5,6
9
0, 25(mol ); nH 2O 0,5(mol )
22, 4
18
0,5
Đặt số mol của C2H6, C2H4, H2 lần lượt là: a, b, c (mol)
Với a, b, c > 0
Ta có: a + b + c = 0,25 (mol) 2a + 2b + 2c = 0,5
n
3a 2b c 0,5
Theo PTPƯ: H O
Lấy (2’) - (1’) ta được: a = c.
Mặt khác: lấy (2’).32 ta được: 96a + 64b + 32a = 16
128a + 64b = 16
2
(1’)
(2’)
30a 28b 2c
MX
120a 112b 8c 128a 112b 128a 64b 16
0, 25
Vậy hỗn hợp X nặng hơn CH4
0,5
0,5
0,5
Chú ý:
- Học sinh không cân bằng, thiếu đk phản ứng hoặc cân bằng sai trừ ½ số điểm
của phương trình đó.
- Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.