Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II GDCD 11 , trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 26 tháng 2 2021 lúc 16:31:12 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 11:57:27 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 579 | Lượt Download: 14 | File size: 0.060416 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn GDCD 11, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Bài 13 GDCD 11 Chính sách giáo dục và đạo tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa - Trường THPT Châu Phú An Giang
- Bài 7 GDCD 11 (lý thuyết), trường THPT Châu Phú - An Giang
- Tài liệu môn GDCD Bài 7 trắc nghiệm, trường THPT Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình
- Đề cương ôn thi HKI GDCD 11, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II GDCD 11 , trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- Sơ đồ và trắc nghiệm ôn tập GDCD 11 HKII năm học 2020-2021, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội
- Hướng dẫn tự học GDCD 11- Bài 11 Chính sách dân số và việc làm năm học 2020-2021, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội.
- Ôn tập và kiểm tra 15 phút GDCD 11 lần 1 HKII năm học 2020-2021, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội
- CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH MÔN GDCD - KHỐI 11
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC
TỔ: SỬ-ĐỊA-GDCD-TD-QP
---------
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN GDCD 11, NĂM HỌC 2020 - 2021
Cấu trúc đề kiểm tra
Trắc nghiệm: 50% (20 câu, 0,25đ/1 câu)
Tự luận: 50%
Nội dung ôn tập
1. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Nhận biết:
- Thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Bản chất, chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Thông hiểu:
- Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Vận dụng (TỰ LUẬN)
- Vận dụng kiến thức đã học để tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa phù hợp với lứa tuổi và điều kiện của bản thân.
Nhận biết:
- Bản
chất của nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa.
- Hai hình thức
cơ bản của dân chủ.
Thông hiểu:
- Hiểu được
quyền làm chủ phù hợp với lứa
tuổi.
Vận dụng:
- Vận dụng kiến
thức đã học để tham gia các
hoạt động thể hiện tính dân
chủ phù hợp với lứa tuổi.
- Phê phán các hành vi, luận điệu xuyên tạc, chống lại nền dân chủ XHCN.
3. Chính sách dân số và giải quyết việc làm
Nhận biết:
- Tình hình phát triển dân số và phương hướng cơ bản thực hiện chính sách dân số ở nước ta hiện nay.
- Tình hình việc làm và phương hướng cơ bản thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở Việt Nam hiện nay.
Thông hiểu:
- Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm của Nhà nước
Vận dụng:
- Tham gia tuyên truyền chính sách dân số và chính sách giải quyết việc làm vào thực tiễn cuộc sống phù hợp với khả năng bản thân.
Vận dụng cao:
- Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá việc thực hiện chính sách dân số của gia đình, cộng đồng dân cư.
- Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá việc thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở địa phương phù hợp với lứa tuổi.
- Phản đối và đấu tranh với các hành vi gây hại cho tài nguyên, môi trường.
- Định hướng được nghề nghiệp trong tương lai.
4. Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
Nhận biết :
- Thực trạng tài nguyên, môi trường.
- Phương hướng và biện pháp cơ bản nhằm bảo vệ tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay.
Thông hiểu:
- Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường của Nhà nước.
Vận dụng:
Thực hiện và tuyên truyền thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường vào thực tiễn cuộc sống phù hợp với khả năng của bản thân.
Vận dụngcao:
- Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá thái độ, hành vi của bản thân và của người khác trong thực hiện chính sách tài nguyên, bảo vệ môi trường.
III. Một số câu hỏi trắc nghiệm
BÀI 9: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 1: Nhà nước xuất hiện từ khi
A. Con người xuất hiện
B. Xuất hiện chế độ cộng sản nguyên thủy
C. Mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được
D. Phân hóa lao động
Câu 2: Nhà nước thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân là nói đến đặc điểm nào dưới đây?
A. Tính xã hội B. Tính nhân dân
C. Tính giai cấp D. Tính quần chúng
Câu 3: Công cụ nào dưới đây là hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lí xã hội
A. Kế hoạch B. Chính sách C. Pháp luật D. Chủ trương
Câu 4: Nhà nước pháp quyền có nghĩa là, mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội và mọi công dân đều được thực hiện trên cơ sở
A. Pháp luật B. Chính sách
C. Dư luận xã hội D. Niềm tin
Câu 5: Chức năng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Trấn áp các lực lượng phá hoại B. Tổ chức và xây dựng
C. Giữ gìn chế độ xã hội D. Duy trì an ninh quốc phòng
Câu 6: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp
A. Công nhân B. Nông dân C. Tri thức D. Tiểu thương
Câu 7: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước
A. Của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân B. Của riêng giai cấp lãnh đạo
C. Của riêng những người lao động nghèo D. Của riêng tầng lớp tri thức
Câu 8: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước quản lí mọi mặt của đời sống xã hội
A. Bằng pháp luật B. Bằng chính sách
C. Bằng đạo đức D. Bằng chính trị
Câu 9: Tính dân tộc của Nhà nước ta được thể hiện như thế nào dưới đây?
A. Nhà nước ta là Nhà nước của các dân tộc
B. Nhà nước chăm lo lợi ích mọi mặt cho các dân tộc ở Việt Nam
C. Mỗi dân tộc có bản sắc riêng của mình
D. Dân tộc nào cũng có chữ viết riêng
Câu 10:Tính nhân dân của Nhà nước ta thể hiện ở việc
A. Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
B. Nhà nước ta là Nhà nước của đại gia đình các dân tộc Việt Nam
C. Đời sống nhân dân ngày càng tốt hơn
D. Nhân dân tích cực lao động vì đất nước
Câu 11: Nhà nước ta kế thừa và pháp huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc thể hiện
A. Tính giai cấp của Nhà nước B. Tính nhân dân của Nhà nước
C. Tính dân tộc của Nhà nước D. Tính cộng đồng của Nhà nước
Câu 12: Khẳng định nào dưới đây không đúng về tính nhân dân của Nhà nước ta?
A. Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân lập nên
B. Nhà nước ta do nhân dân tham gia quản lí
C. Nhà nước ta do nhân dân quản lí và ban hành pháp luật
D. Nhà nước ta thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân
Câu 13: Chức năng nào dưới đây của Nhà nước ta là căn bản nhất
A. Chức năng đảm bảo an ninh chính trị
B. Chức năng tổ chức và xây dựng
C. Chức năng đam bảo trật tự, an ninh xã hội
D. Chức năng tổ chức và giáo dục
BÀI 10: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 1: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ
A. Của nhân dân lao động B. Của tất cả mọi người trong xã hội
C. Của những người lãnh đạo D. Của giai cấp công nhân
Câu 2: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ
A. Rộng rãi nhất và triệt để nhất B. Tuyệt đối nhất
C. Hoàn bị nhất D. Phổ biến nhất trong lịch sử
Câu 3: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn liền với
A. Đạo đức B. Pháp luật C. Phong tục D. Truyền thống
Câu 4: Dân chủ trực tiếp là nhân dân tham gia trực tiếp quyết điịnh công việc của
A. Nhà nước B. Cá nhân C. Công chức D. Nhân dân
Câu 5: Hành vi nào dưới đây không phải là hình thức dân chủ trực tiếp?
A. Ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường
B. Nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp
C. Nhân dân tham gia giám sát, kiểm tra hoạt động của cơ quan nhà nước ở địa phương
D. Đại biểu Quốc hội thay mặt nhân dân tham gia xây dựng các đạo luật
Câu 6: Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ để nhân dân bầu ra những người
A. Đại diện thay mặt mình quyết điịnh các công việc chung của Nhà nước
B. Có trách nhiệm thay mặt mình quyết định các công việc chung của Nhà nước
C. Có khả năng thay mặt mình quyết định các công việc chung của Nhà nước
D. Có chuyên môn thay mặt mình quyết định các công việc chung của Nhà nước
Câu 7: Anh A tố cáo người có hành vi trộm cắp tài sản Nhà nước là thực hiện hình thức dân chr nào dưới đây?
A. Trực tiếp B. Gián tiếp C. Hợp pháp D. Thống nhất
BÀI 11: CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
Câu 1: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là
A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số B. Sớm ổn định quy mô, tốc độ dân số
C. Ổn định tốc độ dân số và cơ cấu dân số D. Ổn định mức sinh tự nhiên
Câu 2: Nội dung nào dươi đây là một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta ?
A. Tuyên truyền, giáo dục biện pháp kế hoạch hóa gia đình
B. Tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số
C. Nâng cao chất lượng dân số
D. Phát triển nguồn nhân lực
Câu 3: Nội dung nào dưới đây là một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta?
A. Tăng cường bộ máy Nhà nước đối với công tác dân số
B. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí đối với công tác dân số
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tằn dân số
D. Phân bố dân số hợp lí
Câu 4: Phân bố dân cư hợp lí là mọt trong những mục tiêu của
A. Chính sách dân số B. Chính sách giải quyết việc làm
C. Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường D. Chính sách quốc phòng an ninh
Câu 5: Một trong những phương án để nâng cao chất lượng dân số ở nước ta lad
A. Nâng cao đời sống của nhân dân
B. Nâng cao hiểu biết của người dân về sức khỏe sinh sản
C. Nâng cao vai trò của gia điình
D. Nâng cao hiểu quả của công tác dân số
Câu 6: Đảng, Nhà nước ta coi chính sách dân số là một yếu tố cơ bản để
A. Nâng cao chất lượng cuộc sống toàn xã hội B. ổn định quy mô dân số
C. phát huy nhân tố con người D. giảm tốc độ tăng dân số
Câu 7 : Đảng , Nhà nước ta coi đầu tư cho công tác dân số là
A. đúng đắn nhất để phát triển đất nước B. đầu tư cho phát triển bền vững
C. Cơ sở cho phát triển kinh tế - xã hộiD. Yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của đất nước
Câu 8: Hành vi, việc làm nào dưới đây vi phạm chính sách dân số của Đảng và Nhà nước
A. tuyên truyền, phổ biến biện pháp kế hoạch hóa gia đình
B. cũng cấp các phương tiện tránh thai
C. lựa chọn giwois tính thai nhi dưới mọi hình thức
D. cung cấp các dịch vụ dân số
Câu 9: Chất lượng dân số được đánh giá bằng yếu tố nào dưới đây?
A. Tinh thần, niêm tin, mức sống B. Tinh thần, trí tuệ, di truyền
C. Thể chất, tinh thần, nghề nghiệp D. Thể chất, trí tuệ, tinh thần
Câu 10: Trong các biện pháp thực hiện chính sách dân số nào dưới đây, biện pháp nào tác dộng trực tiếp tới nhân thức của người dân?
A. Nhà nước tăng cường đầu tư kinh phí
B. Tranh thủ sự giúp đỡ của Liên hợp quốc
C. Tuyên truyền, giáo dục về chính sách dân số
D. Nhà nước chủ động xây dựng và ban hành văn bản pháp luật về dân số
Câu 11: Cán bộ chuyên trách dân số xã A phát tờ rơi cho người dân về các biện pháp kế hoạch hóa gia đình. Việc làm này thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách dân số ?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí nhà nước đối với dân số
B. Nâng cao hiệu quả của người dân về chính sách dân số
C. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền cho người dân về kế hoạch hóa gia đình
D. Tạo điều kiện cho người dân chủ động tham gia thực hiện kế hoạch hóa gia điình
Câu 12: Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Q thường xuyên thực hiện giao ban với cán chuyên trách các xã, thị trấn để cập nhật thông tin, nắm bắt tình hình biến dộng về dân số - kế hoạch hóa gia đình ở cơ sở. Việc làm này thể hiện nội dung nào dưới đây trong chính sách dân số?
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền về dân số
B. Nâng cao vai trò của cán bộ dân số
C. Tăng cường công tác lãnh đạo , quản lí đối với công tác dân số
D. Thực hiện xã hội hóa công tác dân số
Câu 13: Một trong nhưng phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là
A. Khuyến khích người lao động tự học nâng cao trình độ
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật
C. Khuyến khích đào tạo nghề cho người lao động
D. Khuyến khích các doanh nghiệp tạo ra nhiều việc làm
Câu 14: Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay là
A. Vấn đề rất bức xúc ở cả nông thôn và thành thị
B. Nội dung quan tâm ở các thành phố lớn
C. Điều đáng lo ngại ở các đô thị
D. Vấn đề cần giải quyết ở khu vực đồng bằng
Câu 15: Nhà nước đã thực hiện phương hướng nào dưới đây để tạo ra nhiều việc làm?
A. Tập trung phát triển thành phần kinh tế nhà nước
B. Tập trung phát triển thành phần kinh tế tư nhân
C. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển
D. Khuyến khích thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 16: Nội dung nào dưới đay đúng với tình hình việc làm hiện nay ở nước ta
A. Tạo được nhiều việc làm cho người lao động
B. Tỉ lệ thất nghiệp thấp
C. Thiếu việc làm cho người lao động ở thành phố lớn
D. Tình trạng thiếu việc làm ở nông thông và thành thị
Câu 17: Để tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, Nhà nước ta đã có những chính sách nào dưới đây?
A. Tập trung phát triển ngành nông ngiệp
B. Khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống
C. Khuyến khích khai thác tài nguyên thiên nhiên
D. Thúc đẩy nghiên cứu khoa học
Câu 18: Nội dung nào dưới dưới đây đúng với phương hướng của chính sách giải quyết việc là ơ nước ta hiện nay ?
A. Khuyến khích công dân làm giàu B. Mở rộng thị trường lao động
C. Đào tạo nguồn nhân lực D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
Nguyễn Thị Thủy