Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 năm học 2020 - 2021

7294b3a0c9b5ccb19da86b28b55e2654
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 8 tháng 9 2020 lúc 10:04:17 | Được cập nhật: 29 tháng 4 lúc 4:00:54 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 2783 | Lượt Download: 313 | File size: 0.213504 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Bộ đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 năm học 2020 - 2021 - Doc24

Bộ đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6

Năm học 2020 – 2021

Bản quyền thuộc về Doc24.

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 1

Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:

a, 268,17 + 384,83

b, 87,1 – 32,936

c, 27,25 x 14

d, 66,96 : 5,4

Bài 2 (2 điểm): Tìm x, biết:

a,

b,

c,

d,

Bài 3 (2 điểm): Lúc 8 giờ 35 phút, một người đi xe máy từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 98km. Trong lúc đi, xe máy có nghỉ 27 phút. Xe máy đến thành phố B lúc 11 giờ 50 phút. Tính vận tốc của xe máy

Bài 4 (3 điểm): Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài là 4,5m; chiều rộng là 2,5m và chiều cao là 1,8m (bể không có nắp đậy)

a, Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước

b, Bể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước, biết 1dm3 = 1 lít

c, Trong bể đang có 16,2m3 nước. Tính chiều cao mực nước có trong bể

Bài 5 (1 điểm): Tìm năm số tự nhiên liên tiếp, biết tổng của năm số đó là 2020

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 2

Bài 1 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a, 14m236dm2 = ….cm2

b, 1,25 giờ = …giờ …. phút

c, 357,8m2 = …dam2

d, giờ = …giờ… phút

Bài 2 (1 điểm): Chuyển các hỗn số sau thành phân số:

Bài 3 (2 điểm):

1, Thực hiện phép tính:

a, (28 x 9 - 190) x 25 – 2790 : 45

b, 2459 x 8 – 8 x 2451 + 6

2, Tìm X, biết:

a, (X - 1954) x 5 = 50

b, [3 x (X + 2) : 7] x 4 = 120

Bài 4 (2 điểm): Một cửa hàng bán gạo ngày đầu tiên được 1/3 số gạo, ngày thứ hai bán được 3/4 số gạo ngày đầu tiên. Sau hai ngày bán cửa hàng còn lại 15 tạ gạo. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu tạ gạo?

Bài 5 (3 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 320m, chiều dài hơn chiều rộng 20m

a, Tìm diện tích của thửa ruộng đó?

b, Giữa mảnh đất người ta xây một bồn hoa hình vuông có chu vi bằng 40m. Tính diện tích của phần đất còn lại?

Bài 6 (1 điểm): Tính giá trị của biểu thức:

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 3

Bài 1 (2 điểm): Tính giá trị của biểu thức:

a, 4,25 x 57,43 – 325 + 42,57 x 4,25

b, 67,49 : 17 + 32,45 : 2,5

c, (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 x 2

d,

Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:

a, 150 – 5 x X + 18 = 118

b, 53,2 : (X – 3,5) + 45,8 = 99

c, (X + 3,5) : 7,7 = 30,6

d,

Bài 3 (3 điểm): Một cửa hàng gạo có 9 tạ 36kg gạo tẻ và 2 tạ 68kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 75% số gạo tẻ và 25% số gạo nếp. Hỏi cửa hàng còn lại tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 4 (2 điểm): Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,9m; chiều rộng 0,6m và chiều cao 0,5m

a, Tính thể tích của bể cá hình hộp chữ nhật đó

b, Thể tích nước chiếm 80% bể. Tính thể tích nước có trong bể.

Bài 5 (1 điểm): Tính nhanh:

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 4

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng vào bài 1, 2, 3, 4, 5 và làm các bài tập ở bài 6, 7, 8, 9, 10

Bài 1 (0,5 điểm): Giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 179,19 là: bddda

A. 700

B. 70

C. 0,7

D. 0,07

Bài 2 (0,5 điểm): Kết quả của phép tính 2,28 x 37 + 2,28 x 63 là:

A. 2,28

B. 22,8

C. 2280

D. 228

Bài 3 (0,5 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 12 giờ 47 phút = ….phút là:

A. 720

B. 564

C. 673

D. 767

Bài 4 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm của 3 và 12 là:

A. 55%

B. 45%

C. 30%

D. 25%

Bài 5 (0,5 điểm): Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1cm, chiều rộng 0,7cm và chiều cao 0,5cm là:

A. 0,35cm3

B. 0,035cm3

C. 3,5cm3

D. 35cm3

Bài 6 (1,5 điểm): Đặt rồi tính:

a, 267,36 + 782,24

b, 83,27 – 26,48

c, 17,24 x 3,5

d, 23,55 : 1,5

Bài 7 (1 điểm): Tìm X, biết:

a, X x 5,4 = 17,8 – 0,25

b, X : 12,5 = 3,9 + 4,24

Bài 8 (2 điểm): Một cửa hàng có 750m vải. Buổi sáng cửa hàng bán được 10% số vải đó, buổi chiều cửa hàng bán được 16% số vải còn lại. Hỏi cả ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Bài 9 (2 điểm): Tính diện tích phần được tô màu biết hình H gồm 4 nửa hình tròn bằng nhau nằm bên trong hình chữ nhật ABCD có AB = 24cm và BC = 16cm

Bài 10 (1 điểm): Tính:

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 5

Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:

a, 6 ngày 8 giờ + 3 ngày 19 giờ

b, 45 phút 40 giây – 15 phút 52 giây

c, 4,8 giờ x 7

d, 22,6 giờ : 4

Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:

a, X + 27,28 = 3,5 x 14,2

b, X : 2,24 = 73,8 – 47,3

c,

d,

Bài 3 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

15mm = …cm

9 tạ 2 kg = ….kg

4575 = …km ….m

3 tấn 6 tạ = ….tạ

3,25 giờ = …giờ…phút

1 giờ 15 phút = …giờ

Bài 4 (2 điểm): Vận tốc của dòng nước là 1,6km/giờ và một con thuyền đi với vận tốc 7,2km/giờ khi nước lặng.

a, Nếu thuyền di ngược dòng thì sau 5,5 giờ, con thuyền sẽ đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

b, Nếu thuyền đi xuôi dòng thì cần bao nhiêu thời gian để đi được quãng đường như khi đi ngược dòng trong 5,5 giờ?

Bài 5 (2 điểm): Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 420m và chiều dài bằng 5/2 chiều rộng

a, Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật

b, Biết rằng trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 28kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?

Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 1

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

a, 268,17 + 384,83 = 653

b, 87,1 – 32,936 = 54,164

c, 27,25 x 14 = 381,5

d, 66,96 : 5,4 = 12,4

Bài 2:

a,

b,

c,

d,

Bài 3:

Thời gian xe máy đi hết quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:

11 giờ 50 phút – 8 giờ 35 phút – 27 phút = 2 giờ 48 phút

Đổi 2 giờ 48 phút = 2,8 giờ

Vận tốc của xe máy là:

98 : 2,8 = 35 (km/h)

Đáp số: 35km/h

Bài 4:

a, Diện tích xung quanh của bể nước là:

2 x (4,5 + 2,5) x 1,8 = 25,2 (m2)

Diện tích mặt đáy của bể nước là:

4,5 x 2,5 = 11,25 (m2)

Diện tích toàn phần của bể nước (không có nắp) là:

25,2 + 11,25 = 36,45 (m2)

b, Thể tích của bể nước là:

4,5 x 2,5 x 1,8 = 20,25 (m3)

Đổi 20,25m3 = 20250dm3 = 20250 lít

Bể nước chứa được nhiều nhất 20250 lít nước

c, Chiều cao của mực nước đang có trong bể là:

16,2 : 11,25 = 1,44 (m)

Đáp số: a, 25,2m2 và 36,45m2

b, 20250 lít nước

c, 1,44m

Bài 5:

Trung bình cộng của 5 số đó là:

2020 : 5 = 404

Vì số trung bình cộng của 5 số tự nhiên liên tiếp chính là số thứ ba trong năm số đó nên năm số tự nhiên liên tiếp cần tìm là: 402, 403, 404, 405, 406

Đáp số: 402, 403, 404, 405, 406

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 2

Bài 1:

a, 14m236dm2 = 143600cm2

b, 1,25 giờ = 1giờ 15 phút

c, 357,8m2 = 3,578dam2

d, giờ = 3giờ 36phút

Bài 2:

Bài 3

1, a, (28 x 9 - 190) x 25 – 2790 : 45

= (252 – 190) x 25 – 2790 : 45

= 62 x 25 – 62

= 62 x (25 – 1)

= 62 x 24 = 1488

b, 2459 x 8 – 8 x 2451 + 6

= 8 x (2459 – 2451) + 6

= 8 x 8 + 6

= 64 + 6 = 70

2, a, (X - 1954) x 5 = 50

X – 1954 = 50 : 5

X – 1954 = 10

X = 10 + 1954 = 1964

b, [3 x (X + 2) : 7] x 4 = 120

3 x (X + 2) : 7 = 120 : 4

3 x (X + 2) : 7 = 30

3 x (X + 2) = 30 x 7

3 x (X + 2) = 210

X + 2 = 210 : 3

X + 2 = 70

X = 70 – 2 = 68

Bài 4:

Phân số chỉ số gạo ngày thứ hai bán được là:

(tổng số gạo)

Phân số chỉ 15 tạ gạo là:

(tổng số gạo)

Lúc đầu cửa hàng có số tạ gạo là:

(tạ gạo)

Đáp số: 36 tạ gạo

Bài 5:

a, Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:

320 : 2 = 160 (m)

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:

(160 + 20) : 2 = 90 (m)

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

90 – 20 = 70 (m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

90 x 70 = 6300 (m2)

b, Độ dài cạnh của bồn hoa hình vuông là:

40 : 4 = 10 (m)

Diện tích của bồn hoa là:

10 x 10 = 100 (m2)

Diện tích của phần đất còn lại là:

6300 – 100 = 6200 (m2)

Đáp số: a, 6300m2 b, 6200m2

Bài 6:

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 3

Bài 1:

a, 4,25 x 57,43 – 325 + 42,57 x 4,25

= 4,25 x (57,43 + 42,57) – 325

= 4,25 x 100 – 325

= 425 – 325 = 100

b, 67,49 : 17 + 32,45 : 2,5

= 3,97 + 12,98

= 16,95

c, (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 x 2

= 53,9 : 4 + 22,82 x 2

= 13,475 + 45,64

= 59,115

d,

Bài 2:

a, 150 – 5 x X + 18 = 118

150 – 5 x X = 118 – 18

150 – 5 x X = 100

5 x X = 150 – 100

5 x X = 50

X = 50 : 5 = 10

b, 53,2 : (X – 3,5) + 45,8 = 99

53,2 : (X – 3,5) = 99 – 45,8

53,2 : (X – 3,5) = 53,2

X – 3,5 = 53,2 : 53,2

X – 3,5 = 1

X = 1 + 3,5 = 4,5

c, (X + 3,5) : 7,7 = 30,6

X + 3,5 = 30,6 x 7,7

X + 3,5 = 235,62

X = 235,62 – 3,5

X = 232,12

d,

Bài 3:

Đổi 9 tạ 36kg = 936kg và 2 tạ 68kg = 268kg

Số gạo tẻ cửa hàng đã bán là:

936 x 75 : 100 = 702 (kg)

Số gạo tẻ cửa hàng còn lại là:

936 – 702 = 234 (kg)

Số gạo nếp cửa hàng đã bán là:

268 x 25 : 100 = 67 (kg)

Số gạo nếp cửa hàng còn lại là:

268 – 67 = 201 (kg)

Cửa hàng còn lại tất cả số ki-lô-gam gạo là:

234 + 201 = 435 (kg)

Đáp số: 435kg gạo

Bài 4:

a, Thể tích của bể cá hình hộp chữ nhật là:

0,9 x 0,6 x 0,5 = 0,27 (m3)

b, Thể tích nước có trong bể là:

0,27 x 80 : 100 = 0,216 (m3)

Đáp số: a, 0,27m3 b, 0,216m3

Bài 5:

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 4

Bài 1

Bài 2

Bài 3

Bài 4

Bài 5

B

D

D

D

A

Bài 6: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

a, 267,36 + 782,24 = 1049,6

b, 83,27 – 26,48 = 56,79

c, 17,24 x 3,5 = 60,34

d, 23,55 : 1,5 = 15,7

Bài 7:

a, X x 5,4 = 17,8 – 0,25

X x 5,4 = 17,55

X = 17,55 : 5,4

X = 3,25

b, X : 12,5 = 3,9 + 4,24

X : 12,5 = 8,14

X = 8,14 x 12,5

X = 101,75

Bài 8:

Số vải cửa hàng bán được vào buổi sáng là:

750 x 10 : 100 = 75 (m)

Số vải cửa hàng còn lại sau khi bán vào buổi sáng là:

750 – 75 = 675 (m)

Số vải cửa hàng bán được vào buổi chiều là:

675 x 16 : 100 = 108 (m)

Số vải cửa hàng bán được cả ngày là:

75 + 108 = 183 (m)

Đáp số: 183m

Bài 9:

Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:

24 x 16 = 384 (cm2)

Bán kính của nửa hình tròn có độ dài là:

24 : 2 : 2 = 6 (cm)

Diện tích của nửa hình tròn là:

6 x 6 x 3,14 : 2 = 56,52 (cm2)

Diện tích của 4 nửa hình tròn là:

56,52 x 4 = 226,08 (cm2)

Diện tích của phần tô màu là:

384 – 226,08 = 157,92 (cm2)

Đáp số: 157,92cm2

Bài 10:

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 5

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

a, 10 ngày 3 giờ

b, 29 phút 48 giây

c, 33,6 giờ

d, 5,65 giờ

Bài 2:

a, X + 27,28 = 3,5 x 14,2

X + 27,28 = 49,7

X = 49,7 – 27,28

X = 22,42

b, X : 2,24 = 73,8 – 47,3

X : 2,24 = 26,5

X = 26,5 x 2,24

X = 59,36

c,

d,

Bài 3:

15mm = 1,5cm

9 tạ 2 kg = 902kg

4575 = 4km 575m

3 tấn 6 tạ = 36tạ

3,25 giờ = 3giờ 15phút

1 giờ 15 phút = 1,25giờ

Bài 4 (2 điểm):

a, Vận tốc ngược dòng của con thuyền là:

7,2 – 1,6 = 5,6 (km/h)

Quãng đường thuyền ngược dòng được là:

5,6 x 5,5 = 30,8 (km)

b, Vận tốc xuôi dòng của con thuyền là:

7,2 + 1,6 = 8,8 (km/h)

Thời gian con thuyền xuôi dòng là:

30,8 : 8,8 = 3,5 (giờ)

Đáp số: a, 30,8km b, 3,5 giờ

Bài 5:

a, Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là:

420 : 2 = 210 (m)

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 2 = 7 (phần)

Chiều dài của thửa ruộng là:

210 : 7 x 5 = 150 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng là:

210 – 150 = 60 (m)

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:

150 x 60 = 9000 (m2)

b, Số ki-lô-gam ngô thu hoạch được trên thửa ruộng là:

9000 x 28 : 100 = 2520 (kg)

Đổi 2520kg = 25,2 tạ

Đáp số: a, 9000m2 b, 25,2 tạ ngô