Bài 6. Look at the following sentences and underline the verb forms of "be" which should be stressed. Then listen to the recording to check and practise.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 31 tháng 5 2019 lúc 15:38:22
Lý thuyết
Câu hỏi
(Nhìn vào những câu sau và gạch chân những dạng của động từ "be" được phát âm. Nghe và kiểm tra lại. )
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải
Tạm dịch:
1. - Bạn không lo lắng cho kỳ thi sao? Chúc điều tốt lành đến với bạn!
- Tôi đã rất lo lắng! Nhưng tôi cố gắng không thể hiện nó.
2. - Bạn có nghĩ Jack giỏi tiếng Nhật không?
- Có. Nhưng anh ấy có một chút xấu hổ khi nói nó.
3. - Cầu lông không phải môn thể thao yêu thích của cô ấy sao?
- Có, nó là môn thể thao yêu thích của cô ấy.
4. - Anh ấy là ai?
5. - Xin lỗi - Chúng tôi đến muộn!
- Thật ra, bạn không muộn. Chúng tôi vẫn chưa bắt đầu.
6. - Cô ấy vui với trường mới phải không?
- Vâng, đúng vậy. Cô ấy thích nó lắm.
Update: 31 tháng 5 2019 lúc 15:38:22
Các câu hỏi cùng bài học
- Bài 1. Complete the paragraph with the words in the box. There is one word that you don't need.
- Bài 2. Match the source of stress and pressure to the expression.
- Bài 3. Which of the following can be done in the above situations? Discuss with your partner. (More than one solution can be suitable for one situation.)
- Bài 4. Have you ever been in any of these situations? If so, what did you do to deal with them?
- Bài 5. Listen to the recording and practise saying the sentences. Pay attention to the way the verb be is pronounced.
- Bài 6. Look at the following sentences and underline the verb forms of "be" which should be stressed. Then listen to the recording to check and practise.