Bài 6.101 trang 70 sách bài tập (SBT) Hóa học12
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương Vào 17 tháng 9 2019 lúc 16:39:54
Lý thuyết
Câu hỏi
Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh (vừa đủ) thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết. Tính số mol NaOH đã dùng.
Hướng dẫn giải
Không có khí thoát ra ⟹ sản phẩm khử là : NH4NO3.
Bảo toàn điện tích ta có: nAl.3 = nNH4NO3.8 ⟹ nNH4 NO3= 0,03 (mol).
Dung dịch gồm : Al(NO3)3 : 0,08 mol và NH4NO3 : 0,03 mol
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O.
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3.
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O.
nNaOH = nNH4NO3 + 3.nAl(NO3)3 + n Al(OH)3 = + 3.0,08 + 0,08 = 0,35 (mol).
Update: 17 tháng 9 2019 lúc 16:40:30
Các câu hỏi cùng bài học
- Bài 6.91, 6.92 trang 68 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
- Bài 6.93, 6.94, 6.95 trang 69 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
- Bài 6.96 trang 69 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
- Bài 6.97 trang 69 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
- Bài 6.98 trang 69 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
- Bài 6.99 trang 69 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
- Bài 6.100 trang 70 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
- Bài 6.101 trang 70 sách bài tập (SBT) Hóa học12
- Bài 6.102 trang 70 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
- Bài 6.103 trang 70 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
- Bài 6.104 trang 70 sách bài tập (SBT) Hóa học 12