Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 1. Listen and read (Nghe và đọc )

Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 31 tháng 5 2019 lúc 17:22:25

Lý thuyết

Câu hỏi

Click tại đây để nghe:

Dịch hội thoại: 

Bố: Quà cho con trai này. 

Nguyên: Ôi 1 cái diều! Thật tuyệt! Con cảm ơn bố. 

Bố: Bố đã làm nó cho con đấy., giống như ông nội đã từng làm cho bố. 

Nguyên: Đó là truyền thống gia đình à bố? 

Nguyên: Đúng con à, truyền thống theo từng thế hệ. 

Nguyên: Con rất thích. Vậy khi còn nhỏ bố hay làm gì để giải trí? 

Bố: À, mọi thứ đều rất giản đơn. Bố không có tivi hay mạng gì cả. Đội chiều phim thường tới 2 tháng 1 lần, và tất cả mọi người trong làng sẽ tới xem. Trẻ con thì luôn đến sớm, cố gắng lấy 1 vị trí gần màn chiếu. 

Nguyên: Con đoán nó là dịp rất đặc biệt phải không bố? 

Bố: Chắc chắn rồi. 

Nguyên: Con ước bây giờ cũng có đội chiếu phim như thế. 

Bố: ừ, vui lắm. 

Nguyên: Làm thế nào để bố biết về thế giới bên ngoài. 

Bố: Nhà mình có 1 cái đài. chỉ người có điều kiện mới có nó thôi. Cả làng nghe các chương trình tin tức qua loa phát thanh. 

Nguyên: Wow, con không thể tưởng tượng được. 

Bố: Bố biết, cuộc sống đã thay đổi quá nhiều con trai à. Mọi thứ dần trở nên dễ dàng hơn nhiều. 

Nguyên: Bố có nhớ ngày xưa không?

Bố: Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ước mình có thể quay lại thời đó. 

a. Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)

b. Match the expressions (1 - 4) from the conversation with their meanings (a - d). Can you add some more expressions with the same meaning?

(Nối những câu biểu cảm(1-4) ở đoạn hội thoại với nghĩa thích hợp( a-d). Bạn có thể thâm những biểu cảm nào khác với ý nghĩa tương tự không? )

c. Choose suitable expressions from lb to complete the short conversations.

(Chọn những câu biểu cảm thích hợp ở phần 1b để hoàn thành đoạn hội thoại ngắn. )

Hướng dẫn giải

a,

1. Fathers make kites for sons.

2. Once every two months.

3. They used to come early, trying to get a place near the screen.

4. Only wealthy households.

5. Yes, he does. He said: “Sometimes I wish I could go back to that time.”

Tạm dịch:

1. Truyền thống trong gia đình Nguyên là gì?

Bố làm diều cho con trai.

2. Đội điện ảnh có thường xuyên đến ngôi làng không?

Mỗi hai tháng một lần.

3. Trẻ em làm gì khi đội làm phim đến làng?

Chúng thường đến sớm, cố gắng để có được một nơi gần màn hình.

4. Ai trong làng có đài phát thanh?

Chỉ những gia đình giàu mới có.

5. Bố của Nguyên có nhớ quá khứ không? Ông ấy đã nói gì?

Vâng, ông ấy có nhớ. Ông ấy nói: "Đôi khi tôi ước mình có thể trở lại thời điểm đó."

b,

1.c    2.a   3.d   4.b 

Tạm dịch:

1. Thật bình tĩnh! - mục đích đánh giá

2. Chắc chắn rồi. - mục đích đồng ý

3. Wow, tôi không thể tưởng tượng được điều đó. - mục đích thể hiện ngạc nhiên

4. Tôi ước tôi có thể trở lại thời gian đó. - mục đích thể hiện sự mong muốn

c,

1. Sure 

2. I can't imagine that. 

3. How cool! 

4. I wish I could go back to that time. 

5. How cool! 

6. I can't imagine that. 

Tạm dịch:

1. - Bạn có muốn tham gia dự án "bảo tồn quá khứ" này không?

- Chắc chắn rồi.

2. - Hôn nhân thường được cha mẹ sắp xếp.

- Tôi không thể tưởng tượng được.

3. - Tôi đã hoàn thành bức tranh của tôi. Nhìn này!

- Thật tuyệt!

4. - Trẻ em thường chơi ngoài trời với những thứ mà chúng tìm thấy, như đá hoặc lông vũ.

- Tôi ước gì có thể trở lại thời điểm đó.

5. - The Time Machine là một cuốn tiểu thuyết khoa học viễn tưởng của H.Gen Wells có thể đưa người ta trở về quá khứ.

- Thật tuyệt!

6. - Đó là một truyền thống năm mới ở Nga mọi người có thể tắm trong một cái hố đào trên băng.

- Tôi không thể tưởng tượng được.

Update: 31 tháng 5 2019 lúc 17:22:25

Các câu hỏi cùng bài học

Có thể bạn quan tâm